Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 6 Bài 9: Sự đa dạng của chất sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 6. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 9: Sự đa dạng của chất
Bài 9.1 trang 16 sách bài tập KHTN 6: Em hãy quan sát hình 9:
Liệt kê một số vật thể có trong hình 9, phân loại vật thể đó và kể tên một số chất có trong vật thể đó theo bảng mẫu sau đây:
Lời giải:
Vật thể |
Phân loại |
Chất |
|
Vật sống/ vật không sống |
Tự nhiên/ Nhân tạo |
||
Con thuyền |
Vật không sống |
Nhân tạo |
Gỗ, sắt |
Con sông |
Vật không sống |
Tự nhiên |
Nước,... |
Cây cối |
Vật sống |
Tự nhiên |
Xenlulozo, diệp lục,... |
Không khí |
Vật không sống |
Tự nhiên |
Khí nitrogen, khí oxygen,... |
Con người |
Vật sống |
Tự nhiên |
Nước, chất béo, chất đạm, chất xơ,... |
Con chim |
Vật sống |
Tự nhiên |
Nước, muối khoáng, chất béo, chất đường,... |
a) Chì khoe chì nặng hơn đồng
Sao chì chẳng đúc nên cồng nên chiêng
b) Nước chảy đá mòn
c) Lửa thử vàng, gian nan thử sức
Lời giải:
Các chất được nói đến trong các câu ca dao, tục ngữ trên là:
a) Chì, đồng
b) Nước, đá
c) Vàng
Bài 9.3 trang 17 sách bài tập KHTN 6: Hãy kể tên hai vật thể được làm bằng :
a) Sắt b) Nhôm c) Gỗ
Lời giải:
a) Hai vật thể được làm từ sắt:dao, nồi, ấm,...
b) Hai vật thể được làm từ nhôm: chậu, thìa, cửa,...
c) Hai vật thể được làm từ gỗ: bàn, cửa, ghế,...
Lời giải:
Tính chất vật lí của sắt: Sắt là chất rắn, màu xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
Tính chất hóa học của sắt: Nếu sắt nguyên chất (cột sắt ở Delhi) trong thời tiết khắc nghiệt không bị gỉ nhưng nếu sắt không nguyên chất (đinh, dao, búa,...) để lâu trong không khí ẩm, sẽ biến thành gỉ sắt màu nâu, xốp, không có ánh kim.
Bài 9.5 trang 17 sách bài tập KHTN 6: Chuẩn bị 3 cây nến nhỏ
a) Cho một cây nến vào nước. Nhận xét khả năng tan trong nước của nến.
b) Cho một cây nến vào một cốc thủy tinh,đặt trong một nồi chứa nước và đun trên bếp đến khi nước sôi (cẩn thận kẻo nóng). Quan sát hiện tượng trong cốc và hãy cho biết đây là sự biến đổi vật lí hay hóa học.
c) Cây còn lại mang đốt.Quan sát sự thay đổi kích thước của cây nến.Sự thay đổi đó thể hiện sự biến đổi vật lí hay biến đổi hóa học?
Lời giải:
a) Khi cho cây nến vào nước ta thấy nến không tan trong nước
b) Khi đun sôi có hiện tượng nến bị chảy, đây là hiện tượng vật lí: nến nóng chảy bởi nhiệt.
c) Khi mang nến đi đốt, nến cháy và kích thước cây nến sẽ giảm dần. Trong quá trình đó diễn ra 2 hiện tượng: hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.
- Hiện tượng vật lí: biến đổi về trạng thái cây nến nhưng không thay đổi chất ban đầu của cây nến ( từ rắn thành lỏng rồi thành hơi)
- Hiện tượng hóa học: giai đoạn hơi nến cháy trong không khí chứa oxygen tạo thành carbon dioxide và hơi nước (giai đoạn đó nến đã chuyển thành chất khác là hiện tượng biến đổi hóa học)
Lý thuyết Bài 9: Sự đa dạng của chất
I. Tóm tắt lý thuyết
1. Chất quanh ta
- Vật thể tự nhiên: là những vật thể có sẵn trong tự nhiên
Ví dụ : núi đá vôi, con sư tử, cây cối,...
- Vật thể nhân tạo: là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống
Ví dụ : cầu, bánh mì,nước có gas,...
- Vật sống: có khả năng trao đổi chất với môi trường, sinh sản và phát triển
Ví dụ :con sư tử, con mèo, con người,...
- Vật không sống:không có khả năng trao đổi chất với môi trường, sinh sản và phát triển
Ví dụ: núi đá vôi, nhà cửa, xe cộ, ...
2. Một số tính chất của chất
- Tính chất vật lí: thể(rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,...
Ví dụ: Điều kiện thường, nước thể lỏng, không màu, không mùi, không vị, nhiệt độ nóng chảy (00C), nhiệt độ sôi (1000C).
- Tính chất hóa học: sự biến đổi một chất tạo chất mới.
Ví dụ: Đá vôi rắn chắc, khi nung tạo ra chất mới là vôi sống, xốp và mềm hơn,...
II. Phương pháp giải
1. So sánh sự giống và khác nhau giữa vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo
|
Vật thể tự nhiên |
Vật thể nhân tạo |
Giống nhau |
Đều được hình thành từ các chất |
|
Khác nhau |
là những vật thể có sẵn trong tự nhiên |
là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống |