Tailieumoi.vn giới thiệu giải Chuyên đề học tập Hóa học lớp 12 Bài 7: Liên kết và cấu tạo của phức chất sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm Chuyên đề Hóa 12. Mời các bạn đón xem:
Giải Chuyên đề Hóa 12 Bài 7: Liên kết và cấu tạo của phức chất
Lời giải:
- Theo thuyết Liên kết hoá trị, liên kết trong phức chất được hình thành do các phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào các orbital lai hoá trống của nguyên tử trung tâm. Kiểu lai hoá các orbital của nguyên tử trung tâm quyết định dạng hình học của phức chất.
-Các phức chất có dạng hình học xác định, dạng hình học của phức chất được xác định bằng thực nghiệm. Phức chất loại [ML4]* thường có dạng hình học tứ diện hoặc vuông phẳng. Phức chất loại [ML6]* thường có dạng bát diện.
- Phức chất có các loại đồng phân khác nhau, trong đó có một số loại cơ bản là đồng phân cis - trans, đồng phân ion hoá và đồng phân liên kết.
1. Thuyết liên kết hoá trị trong phức chất
Lời giải:
Ví dụ |
Ion phức |
Số phối trí của nguyên tử trung tâm |
Dung lượng phối trí của phối tử trong phức chất |
Ví dụ 1 |
[CoCl4]2- |
4 |
1 |
Ví dụ 2 |
[Zn(NH3)4]2+ |
4 |
1 |
Giải thích:
- Trong Ví dụ 1, mỗi phối tử Cl− hình thành 1 liên kết s với nguyên tử trung tâm, nên dung lượng phối trí của nó bằng 1. Nguyên tử trung tâm liên kết với 4 phối tử Cl−, nên số phối trí của Co2+ trong phức chất này bằng 4.
- Trong Ví dụ 2, mỗi phối tử NH3 hình thành 1 liên kết s với nguyên tử trung tâm, nên dung lượng phối trí của nó bằng 1. Nguyên tử trung tâm liên kết với 4 phối tử NH3, nên số phối trí của Zn2+ trong phức chất này bằng 4.
Lời giải:
Trong ion phức [Zn(OH)4]2- có 4 liên kết cho – nhận giữa 4 phối tử OH− với nguyên tử trung tâm Zn2+ (có cấu hình electron [Ar]3d10). Mỗi liên kết cho – nhận được hình thành bởi 1 cặp electron chưa liên kết của phối tử OH− và 1 orbital lai hoá sp3 trống của ion Zn2+.
Lời giải:
Ví dụ |
Ion phức |
Số phối trí của nguyên tử trung tâm |
Dung lượng phối trí của phối tử trong phức chất |
Ví dụ 3 |
[Cr(NH3)6]3+ |
6 |
1 |
Ví dụ 4 |
[Co(H2O)6]3+ |
6 |
1 |
Giải thích:
- Trong Ví dụ 3, dung lượng phối trí của NH3 bằng 1. Nguyên tử trung tâm liên kết với 6 phối tử NH3, nên số phối trí của Cr3+ trong phức chất này bằng 6.
- Trong Ví dụ 4, mỗi phối tử H2O hình thành 1 liên kết s với nguyên tử trung tâm, nên dung lượng phối trí của nó bằng 1. Nguyên tử trung tâm liên kết với 6 phối tử nước, nên số phối trí của Co3+ trong phức chất này bằng 6.
Luyện tập trang 40 Chuyên đề Hóa học 12: Mô tả sự hình thành liên kết trong ion phức [Cu(H2O)6]2+.
Lời giải:
Trong ion phức [Cu(H2O)6]2+ có 6 liên kết cho – nhận giữa 6 phối tử H2O với nguyên tử trung tâm Cu2+ (có cấu hình electron [Ar]3d9). Mỗi liên kết cho – nhận được hình thành bởi 1 cặp electron chưa liên kết của phối tử H2O và 1 orbital lai hoá sp3d2 trống của ion Cu2+.
2. Dạng hình học của phức chất
Lời giải:
Lời giải:
Phân tử NH3 có dung lượng phối trí bằng 1, trong phức chất có chứa 6 phối tử NH3 thuộc dạng [ML6] nên ion phức chất [Co(NH3)6]2+ sẽ có dạng hình học là bát diện.
3. Đồng phân của phức chất
Lời giải:
Quan sát Hình 7.6 và Hình 7.7 thấy được trong đồng phân cis-, hai phối tử giống nhau (hai phối tử Cl− hoặc hai phối tử NH3) được phân bố trên hai trục khác nhau khi liên kết với nguyên tử trung tâm. Trong đồng phân trans-, hai phối tử giống nhau được phân bố trên cùng trục khi liên kết với nguyên tử trung tâm.
Lời giải:
Lời giải:
Hai đồng phân ion hoá của phức chất [CrBr(NH3)5]SO4 là [CrBr(NH3)5]SO4] và [Cr(NH3)5SO4]Br.
Bài tập (trang 42)
a) Phức chất bát diện [Fe(H2O)6]3+;
b) Phức chất tứ diện [CoBr4]2-.
Lời giải:
a) Trong ion phức [Fe(H2O)6]3+ có 6 liên kết cho – nhận giữa 6 phối tử H2O với nguyên tử trung tâm Fe3+ (có cấu hình electron [Ar]3d5). Mỗi liên kết cho – nhận được hình thành bởi 1 cặp electron chưa liên kết của phối tử H2O và 1 orbital lai hoá sp3d2 trống của ion Fe3+.
b) Trong ion phức [CoBr4]2- có 4 liên kết cho – nhận giữa 4 phối tử Br− với nguyên tử trung tâm Co2+ (có cấu hình electron [Ar]3d7). Mỗi liên kết cho – nhận được hình thành bởi 1 cặp electron chưa liên kết của phối tử Br− và 1 orbital lai hoá sp3 trống của ion Co2+.
a) Na[PtCl5(NH3)];
b) [CrCl3(NH3)3].
Lời giải:
a) Trong phức chất: Na[PtCl5(NH3)] có 5 phối tử Cl− và 1 phối tử NH3, mỗi phối tử tạo một liên kết σ với nguyên tử trung tâm Pt4+ nên số phối trí của nguyên tử trung tâm Pt4+ trong phức chất này là 6.
b) Trong phức chất: [CrCl3(NH3)3] có 3 phối tử Cl− và 3 phối tử NH3, mỗi phối tử tạo một liên kết σ với nguyên tử trung tâm Cr3+ nên số phối trí của nguyên tử trung tâm Cr3+ trong phức chất này là 6.
Lời giải:
Xem thêm các bài giải Chuyên đề học tập Hóa học 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: