Unit I ID. Grammar lớp 12 trang 11 | Tiếng Anh 12 Friends Global

168

Với giải Unit I ID. Grammar lớp 12 trang 11 Tiếng Anh 12 Friends Global chi tiết trong Unit I: Introduction giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 12. Mời các bạn đón xem:

Giải Tiếng anh 12 Unit I: Introduction

Unit I ID. Grammar lớp 12 trang 11 

1 SPEAKING Describe the photo. Have you ever been to a wedding? What was it like? 

(Mô tả bức ảnh. Bạn đã từng đi dự đám cưới chưa? Nó thế nào?)


Lời giải chi tiết:

- In the photo, the bride and groom are the focal point, radiating happiness on their special day. Surrounding them, a joyous atmosphere is created as guests offer their heartfelt congratulations.

(Trong ảnh, cô dâu chú rể là tâm điểm, rạng ngời niềm hạnh phúc trong ngày đặc biệt của mình. Xung quanh họ, một bầu không khí vui vẻ được tạo ra khi các vị khách gửi lời chúc mừng chân thành.)

- My cousin's wedding in Vietnam was a vibrant and festive celebration. The air was filled with joy and excitement as traditional customs were beautifully woven into the ceremony. The bride and groom looked radiant, and the venue was adorned with elegant decorations. The atmosphere was filled with laughter, music, and the warmth of family and friends coming together to share in the happiness of the newlyweds. It was a memorable occasion.

(Đám cưới của anh họ tôi ở Việt Nam là một lễ kỷ niệm sôi động và tưng bừng. Không khí tràn ngập niềm vui, phấn khởi khi những phong tục truyền thống được thêu dệt đẹp mắt vào buổi lễ. Cô dâu chú rể trông rạng rỡ, địa điểm tổ chức được trang hoàng lộng lẫy. Không khí tràn ngập tiếng cười, âm nhạc và sự ấm áp của gia đình, bạn bè cùng nhau chia sẻ niềm hạnh phúc của đôi tân hôn. Thật là một dịp đáng nhớ.)

2 Complete the sentences with the correct past simple, past continuous, or past perfect form of the verbs in brackets. 

(Hoàn thành câu với dạng quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ hoàn thành đúng của động từ trong ngoặc.)

1 My brother _________ (learn) to drive while he _________ (study) at university. 

2 It _________ (snow) all the time that we _________(drive) up to Scotland. 

3 I _________   (grow) up in London, but when I was  sixteen, we _________ (move) to Endinburgh.

4 My sister finally _______________ (get) her first job a year after she  ____________ (leave) university! 

5 My mum _________ (emigrate) to New York, and she _________ (start) a business while she _________ (live) there. 

6 I _________ (meet) my best friend last night. I _________ (not see) her for over a year! 

Phương pháp giải:

LEARN THIS! Past tenses 

a We use the past simple for a sequence of events that happened one after the other. 

We use the past continuous to describe an activity that was in progress at a certain time in the past. 

We use the past simple for a single event that interrupted a longer event in the past. We use the past continuous for the longer event. 

d We use the past perfect for an event that happened before another time in the past. 

Tạm dịch:

LEARN THIS! Thì quá khứ

a Chúng ta dùng thì quá khứ đơn cho một chuỗi các sự kiện xảy ra nối tiếp nhau.

b Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để mô tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.

c Chúng ta dùng thì quá khứ đơn cho một sự kiện làm gián đoạn một sự kiện dài hơn trong quá khứ. Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn cho sự kiện dài hơn.

d Chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho một sự kiện đã xảy ra trước một thời điểm khác trong quá khứ.

Lời giải chi tiết:

1. learned - was studying

2. was snowing - were driving

3. grew - moved

4. got – had left

5. emigrated – started - was living

6. met - had not seen

1 My brother learned (learn) to drive while he was studying (study) at university. 

(Anh trai tôi đã học lái xe khi anh ấy đang học đại học.)

2 It was snowing (snow) all the time that we were driving (drive) up to Scotland. 

(Tuyết rơi suốt thời gian chúng tôi lái xe đến Scotland.)

3 I grew (grow) up in London, but when I was  sixteen, we moved (move) to Endinburgh.

(Tôi lớn lên ở London, nhưng khi tôi mười sáu tuổi, chúng tôi chuyển đến Edinburgh.)

4 My sister finally got (get) her first job a year after she had left (leave) university! 

(Em gái tôi cuối cùng cũng có được công việc đầu tiên sau một năm tốt nghiệp đại học!)

5 My mum emigrated (emigrate) to New York, and she started (start) a business while she was living (live) there. 

(Mẹ tôi di cư đến New York và bà bắt đầu kinh doanh khi sống ở đó.)

6 I met (meet) my best friend last night. I had not seen (not see) her for over a year! 

(Tôi đã gặp người bạn thân nhất của tôi tối qua. Tôi đã không gặp cô ấy hơn một năm rồi!)

3 Read the Learn this! box. Then choose the correct answers to complete the sentences. 

(Đọc phần khung Learn this! Sau đó chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.)

1 Mary's face is red because she has been jogging / jogged for an hour. 

2 My parents have been marrying / married for 25 years. 

3 It's been raining / rained all morning and I don't think it'll ever stop. 

4 We've been buying / bought a new house, and we move in next week! 

Phương pháp giải:

LEARN THIS! Present perfect simple and continuous

We use the present perfect simple to talk about:

a how long a current situation has existed (often with for and since)

a completed experience at an unspecified time in  the past. 

an event that is strongly connected with the present (often with just, already and yet)

We use the present perfect continuous to talk about:

an event that began in the past and is still in progress. (We often use for or since to say how long the event has been in progress.) 

e an event that has recently stopped and which explains the present situation.

Tạm dịch:

LEARN THIS! Hiện tại hoàn thành đơn giản và tiếp diễn

Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành đơn để nói về:

a tình huống hiện tại đã tồn tại bao lâu (thường đi kèm với for và since).

b một trải nghiệm đã hoàn thành tại một thời điểm không xác định trong quá khứ.

c một sự kiện được kết nối chặt chẽ với hiện tại (thường với just, đã và chưa).

Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói về:

d một sự kiện đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn. (Chúng ta thường dùng for hoặc since để nói sự kiện đã diễn ra trong bao lâu.)

e một sự kiện gần đây đã dừng lại và giải thích tình hình hiện tại.

Lời giải chi tiết:

1 Mary's face is red because she has been jogging for an hour.

(Mặt Mary đỏ bừng vì cô ấy đã chạy bộ được một tiếng đồng hồ.)

2 My parents have been married for 25 years.

(Bố mẹ tôi đã kết hôn được 25 năm.)

3 It's been raining all morning, and I don't think it'll ever stop.

(Trời đã mưa suốt buổi sáng và tôi không nghĩ trời sẽ tạnh.)

4 We've bought a new house, and we move in next week!

(Chúng tôi đã mua một ngôi nhà mới và chúng tôi sẽ chuyển đến vào tuần tới!)

4 Complete the text with the verbs in brackets. Use the correct tense from the two Learn this! boxes. 

(Hoàn thành đoạn văn với động từ trong ngoặc. Sử dụng đúng thì từ hai khung Learn this!)

1_____ just (receive) an email from my cousin Carl. I 2_____ (not see) him since he 3_____  (get) married last summer. We all 4_____(go) to the wedding. It 5_____ (be) great fun. I 6_____ (not go) to a wedding before. Anyway,  he and Sally 7_____ (be) married for about nine months from now. They 7_____ (live) in London since  the marriage. According to Carl, Sally 9_____ (work) really hard and her boss 10_____ (offer) her a  job in the Paris office. That's great news. She's going to accept it. She 11_____ (learn) French while she 12_____ (live) in France in the 1990s, so she'll have no problem settling in there. 

Lời giải chi tiết:

Giải thích:

(1) Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “just”: S (số nhiều) + have + just + V3/ed => have just received.

(2) Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “since”: S (số nhiều) + have + not + V3/ed => haven’t seen

(6) Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ: S + had V3/ed => hadn't gone

(7) Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “for”: S (số nhiều) + have + V3/ed => have been

(8) Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của hành động “since”: S (số nhiều) + have been + V-ing => have been living.

(9) Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của hành động từ quá khứ đến hiện tại: S (số nhiều) + has been + V-ing => has been working.

(10) Thì hiện tại hoàn thành diễn: S (số ít) + has + V3/ed => has offered

(3), (4), (5), (11) Thì quá khứ đơn diễn tả một việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ => S + V2/ed.

(12) Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ: S (số ít) + was + V-ing => was living

1 have just received just an email from my cousin Carl. I 2 haven't seen him since he 3 got married last summer. We all 4 went to the wedding. It 5 was great fun. I 6 hadn't gone to a wedding before. Anyway,  he and Sally 7 have been married for about nine months from now. They 7 have been living in London since the marriage. According to Carl, Sally 9 has been working really hard and her boss 10 has offered her a  job in the Paris office. That's great news. She's going to accept it. She 11 learned French while she 12 was living in France in the 1990s, so she'll have no problem settling in there. 

Tạm dịch:

Tôi vừa nhận được email từ anh họ Carl. Tôi đã không gặp anh ấy kể từ khi anh ấy kết hôn vào mùa hè năm ngoái. Tất cả chúng tôi đều đi dự đám cưới. Đó là niềm vui lớn. Trước đây tôi chưa từng dự đám cưới. Dù sao thì anh ấy và Sally đã kết hôn được khoảng chín tháng rồi. Họ đã sống ở London kể từ khi kết hôn. Theo Carl, Sally đã làm việc rất chăm chỉ và sếp của cô ấy đã mời cô ấy làm việc tại văn phòng ở Paris. Tin tốt đấy. Cô ấy sẽ chấp nhận nó. Cô ấy đã học tiếng Pháp khi sống ở Pháp vào những năm 1990, vì vậy cô ấy sẽ không gặp vấn đề gì khi định cư ở đó.

5 SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions. 

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)

1 How many family events have you been to in the past few years? 

(Bạn đã tham dự bao nhiêu sự kiện gia đình trong vài năm qua?)

2 What kinds of events were they? What happened? 

(Đó là những loại sự kiện gì? Chuyện gì đã xảy ra thế?)

Lời giải chi tiết:

A: How many family events have you been to recently?

B: Quite a few – a couple of weddings, birthdays, and a family reunion. How about you?

A: Mostly weddings and a family barbecue. What kinds of events were yours?

B: Well, at the weddings, there was a lot of dancing, and the family reunion got pretty wild with everyone catching up. What happened at yours?

A: One wedding had a surprise fireworks display, and during the barbecue, we played some hilarious family games. Good times, right?

B: Absolutely! Family events are always filled with memorable moments.

Tạm dịch:

A: Gần đây bạn đã tham dự bao nhiêu sự kiện gia đình?

B: Khá nhiều – một vài đám cưới, sinh nhật và đoàn tụ gia đình. Còn bạn thì sao?

A: Chủ yếu là đám cưới và tiệc nướng gia đình. Những loại sự kiện là của bạn là gì?

B: À, tại các đám cưới, có rất nhiều điệu nhảy, và cuộc đoàn tụ gia đình trở nên khá sôi nổi khi mọi người đều tham gia. Chuyện gì đã xảy ra với bạn vậy?

A: Một đám cưới có màn bắn pháo hoa bất ngờ và trong bữa tiệc nướng, chúng tôi đã chơi một số trò chơi gia đình vui nhộn. Thời gian tốt đẹp phải không?

B: Chắc chắn rồi! Những sự kiện gia đình luôn tràn ngập những khoảnh khắc đáng nhớ.

Đánh giá

0

0 đánh giá