Giáo án Powerpoint KTPL 11 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Bài giảng điện tử Kinh tế Pháp luật 11 Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật sách Chân trời sáng tạo theo mẫu Giáo án POWERPOINT chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án PPT Kinh tế Pháp luật 11.

Chỉ 400k mua trọn bộ Giáo án KTPL 11 Chân trời sáng tạo bản POWERPOINT trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài giảng điện tử KTPL 11 Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Giáo án điện tử KTPL 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật | PPT Kinh tế Pháp luật 11

Giáo án điện tử KTPL 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật | PPT Kinh tế Pháp luật 11

Giáo án điện tử KTPL 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật | PPT Kinh tế Pháp luật 11

Giáo án điện tử KTPL 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật | PPT Kinh tế Pháp luật 11

Giáo án điện tử KTPL 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật | PPT Kinh tế Pháp luật 11

................................

................................

................................

Tài liệu có 71 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án POWERPOINT Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

Giáo án Kinh tế Pháp luật 11 Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

 

- Nêu được các quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

- Nhận biết được ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với đời sống con người và xã hội.

- Đánh giá được hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong các tình huống đơn giản cụ thể của đời sống thực tiễn.

- Thực hiện được quy định của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

2. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia các hình thức làm việc nhóm phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ để thực hiện những hoạt động học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được các thông tin, câu chuyện, tình huống và trường hợp trong bài học và thực tiễn cuộc sống liên quan đến quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

Năng lực đặc thù:

- Năng lực điều chỉnh hành vi: Hiểu được trách nhiệm của mỗi công dân trong thực hiện chủ trương, chính sách của Nhà nước về quyền bình đẳng của công dân trước Pháp luật; ủng hộ những hành vi chấp hành và phê phán những hành vi vi phạm chủ trương, chính sách của Nhà nước trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ công dân và phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.

- Năng lực phát triển bản thân: Rút ra bài học cho bản thân trong việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật; tự đặt ra mục tiêu, kế hoạch rèn luyện để thực hiện tốt quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong đời sống hằng ngày.

- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được kiến thức pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật; có khả năng tham gia các hoạt động chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội bảo đảm được quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật; vận dụng được kiến thức đã học để phân tích, đánh giá, xử lí các hiện tượng trong đời sống xã hội liên quan đến quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

3. Phẩm chất:

- Chăm chỉ, trung thực và có trách nhiệm trong việc thwucj hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

- Nhân ái, tôn trọng mọi người.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

- SGK, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11, Giáo án;

- Tranh/ ảnh, clip, câu chuyện, thông tin liên quan tới bài học;

- Giấy A4, phiếu học tập, đồ dùng đơn giản để sắm vai;

- Máy tính, máy chiếu, bài giảng Powerpoint,...(nếu có).

2. Đối với học sinh

- SGK, SBT Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11.

- Vở ghi, bút, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Giới thiệu ý nghĩa bài học, khai thác trải nghiệm của HS về vấn đề liên quan đến nội dung bài học mới, tạo hứng thú cho HS.

b. Nội dung:

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Mở đầu SGK tr.70.

- GV dẫn dắt vào bài học.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi:

Điều 1 Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền năm 1948 quy định:

"Mọi người sinh ra đều được tự do và bình đẳng về nhân phẩm và các quyền. Họ được ban cho lí trí và lương tâm và cần đối xử với nhau bằng tình anh em".

Em hãy cho biết ý nghĩa của quy định trên.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe, suy nghĩ câu trả lời.

- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 - 2 nhóm HS trả lời câu hỏi:

+ Ý nghĩa của quy định trên là khẳng định tôn trọng quyền con người, cho rằng tất cả mọi người sinh ra đều bình đẳng và có nhân phẩm tương đương với nhau.

+ Phát biểu này nhấn mạnh tầm quan trọng của quyền con người và tuân thủ đạo đức trong các quan hệ giữa con người, khuyến khích mỗi người đối xử với nhau với tình anh em và tôn trọng những giá trị chung của loài người.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương câu trả lời của HS.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Quyền bình đẳng là thành quả đấu tranh lâu dài của nhân loại tiến bộ qua những thời kì lịch sử khác nhau. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được Nhà nước tôn trọng, bảo vệ và ghi nhận trong Hiến pháp và luật.

Để hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay - Bài 10. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Quy định chung về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

a. Mục tiêu: HS nêu được quy định chung về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

b. Nội dung:

- GV hướng dẫn HS đọc thông tin, trường hợp trong SGK tr.71 và trả lời câu hỏi.

- GV rút ra kết luận về quy định chung về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về quy định chung về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

d. Tổ chức hoạt động:

................................

................................

................................

Xem thêm các bài Giáo án PPT Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giáo án PPT Bài 9: Văn hoá tiêu dùng

Giáo án PPT Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Giáo án PPT Bài 11: Bình đẳng giới

Giáo án PPT Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Giáo án PPT Bài 13: Quyền và nghĩa vụ công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội

Giáo án PPT Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Để mua Giáo án PPT Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc

Đánh giá

0

0 đánh giá