Giải SGK Khoa học tự nhiên 9 Bài 1 (Cánh diều): Công và công suất

774

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 9 Bài 1: Công và công suất chi tiết sách Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn KHTN 9. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập KHTN 9 Bài 1: Công và công suất

Mở đầu trang 10 KHTN 9Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, bộ đội ta đã kéo hàng trăm khẩu pháo có khối lượng vài tấn vào trận địa trên những tuyến đường dài hàng trăm kilômét (hình 1.1).

Giải KHTN 9 Bài 1 (Cánh diều): Công và công suất (ảnh 1)

Ở hoạt động này, bộ đội đã tác dụng lực và làm dịch chuyển các khẩu pháo, ta nói bộ đội đã thực hiện công cơ học. Vậy công cơ học được xác định như thế nào?

Lời giải:

Công có giá trị bằng lực tác dụng lên vật nhân với quãng đường vật dịch chuyển theo hướng của lực.

A = Fs

Câu hỏi 1 trang 10 KHTN 9Lấy ví dụ một số hoạt động em đã thực hiện công cơ học trong cuộc sống hằng ngày và giải thích

Lời giải:

Ví dụ 1: Khi bạn mở cửa. Bạn đã tác dụng một lực để đẩy cửa ra khỏi khung và cánh cửa đó đã di chuyển theo hướng bạn đẩy.

Ví dụ 2: Khi bạn nhấc một hộp kẹo từ dưới đất lên. Lực nâng của bạn đã tác động lên hộp và giúp hộp kẹo di chuyển lên một khoảng. Nếu bạn nâng hộp cao hơn hoặc di chuyển nó trên một khoảng đường dài hơn, công sẽ tăng lên.

Câu hỏi 2 trang 11 KHTN 9Các lực được mô tả trong hình 1.3 có sinh công hay không? Vì sao?

Giải KHTN 9 Bài 1 (Cánh diều): Công và công suất (ảnh 1)

Lời giải:

a) Lực kéo của cần cẩu đã sinh công vì có lực tác dụng làm thùng hàng dịch chuyển (đi lên).

b) Lực để xách túi của hành khách khi đứng chờ tàu đã không sinh công vì vật (túi) không được chuyển động qua một quãng đường do lực tác động.

Câu hỏi 3 trang 11 KHTN 9Trong tình huống nào, nhân viên y tế thực hiện công lớn nhất?

Lời giải:

Nhận thấy:

F3 = F> F(50 = 50 > 25) nên tình huống 3 có lực tác dụng vào vật lớn nhất.

s3 > s= s(100 > 50 = 50) nên tình huống 3 có quãng đường vật dịch chuyển theo hướng của lực càng dài nhất.

Vì vậy, trong tình huống 3 nhân viên y tế thực hiện công lớn nhất.

Luyện tập 1 trang 12 KHTN 9Tính công của nhân viên y tế đã thực hiện trong ba tình huống ở bảng 1.1

Lời giải:

Tình huống

Lực tác dụng

(N)

Quãng đường

(m)

Công

(J)

Đẩy xe cáng để ra đón bệnh nhân trên quãng đường S1

F1 = 25

s= 50

A1 = F1s1

= 25.50

= 1250

Đẩy xe cáng để ra đón bệnh nhân trên quãng đường S2

F2 = 50

s= 50

A2 = F2s2

= 50.50

= 2500

Đẩy xe cáng để ra đón bệnh nhân trên quãng đường S3

F3 = 50

s= 100

A3 = F3s3

= 50.100

= 5000

Câu hỏi 4 trang 12 KHTN 9Tính công mỗi người công nhân đã thực hiện

Lời giải:

- Lực nâng kiện hàng mà công nhân 1 thực hiện: F1 = số kiện. P = 7.45 = 315 N

Công nhân 1 thực hiện công là: A1 = F1s = 315.1,2 = 378 J

- Lực nâng kiện hàng mà công nhân 2 thực hiện: F2 = số kiện. P = 10.45 = 450 N

Công nhân 2 thực hiện công là: A2 = F2s = 450.1,2 = 540 J

Câu hỏi 5 trang 12 KHTN 9Có những cách nào để biết ai thực hiện công nhanh hơn?

Lời giải:

Để biết ai thực hiện công nhanh hơn, ta cần so sánh tốc độ thực hiện công của họ. Tốc độ thực hiện công phụ thuộc vào công thực hiện và thời gian thực hiện công.

- So sánh công thực hiện trong cùng 1 khoảng thời gian có độ lớn bằng nhau, ai thực hiện công nhiều hơn thì thực hiện công nhanh hơn và ngược lại.

- So sánh cùng thực hiện 1 công độ lớn như nhau trong những khoảng thời gian khác nhau, ai thực hiện trong thời gian ngắn hơn thì thực hiện công nhanh hơn và ngược lại.

Luyện tập 2 trang 13 KHTN 9Tính công suất của mỗi công nhân trong bảng 1.2

Giải KHTN 9 Bài 1 (Cánh diều): Công và công suất (ảnh 1)

Lời giải:

- Công suất của công nhân 1 thực hiện là: P 1 =A1t=37890=4,2W

- Công suất của công nhân 2 thực hiện là: P 2 =A2t=450120=3,75W

Luyện tập 3 trang 13 KHTN 9Cần cẩu trong hình 1.3a tác dụng lực kéo 25 000 N để kéo thùng hàng lên cao 12 m trong 1 phút. Tính công và công suất của lực kéo đó

Lời giải:

- Công của lực kéo thùng hàng là: A = Fs = 25 000.12 = 300 000 J

Đổi: 1 phút = 60 s

- Công suất của lực kéo thùng hàng là: P =At=30000060=5000W

Vận dụng trang 13 KHTN 9Để nâng các kiện hàng trong bảng 1.2, một xe nâng (hình 1.5) gồm động cơ nâng có công suất 2 000 W hoạt động trong 120 s. Xe này đã thực hiện công gấp bao nhiêu lần công của người công nhân 2?

Giải KHTN 9 Bài 1 (Cánh diều): Công và công suất (ảnh 1)

Lời giải:

Ta có: P=At=> A = P t

- Xe nâng đã thực hiện công là: A = P t = 2 000.120 = 240 000 J

- Công nhân 2 thực hiện công là: A2 = 540 J

=> AA2=240000540≈ 444,4

=> Xe nâng đã thực hiện công gấp 444,4 lần công của người công nhân 2.

Luyện tập 4 trang 13 KHTN 9Nếu một đầu xe lửa có công suất 12 000 kW thì công suất này bằng bao nhiêu mã lực?

Lời giải:

Ta có:

12 000 kW = 12 000 000 W = 12 000 000 : 746 ≈ 16 085,8 HP

12 000 kW = 12 000 000 W = 12 000 000 : 0,293 ≈ 40 955 631,4 BTU/h

Luyện tập 5 trang 13 KHTN 9Kilôoát giờ là đơn vị đo của công. Một kilôoát giờ là công của một thiết bị có công suất một kilôoát hoạt động trong một giờ.

Một kilôoát giờ bằng bao nhiêu jun?

Lời giải:

Jun là chỉ 1 đơn vị năng lượng, còn W mang ý nghĩa là năng lượng tiêu thụ trong 1 đơn vị thời gian, thường là giây (s) => 1 W = 1 J/s => 1 KW = 1000 J/s => KWh ý chỉ số năng lượng tiêu thụ trong 1h là bao nhiêu KW. KWh là 1 cách để đo năng lượng tiêu thụ chứ không hẳn là đơn vị năng lượng.

Có thể xem 1KWh = 1KW x 1h = 1000 J/s x 3600 s = 3.600.000 J

Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Học tập và trình bày báo cáo khoa học trong môn Khoa học tự nhiên 9

1. Công và công suất

2. Cơ năng

Bài tập (Chủ đề 1)

3. Khúc xạ ánh sáng và phản xạ toàn phần

4. Hiện tượng tán sắc ánh sáng. Màu sắc ánh sáng

Lý thuyết KHTN 9 Bài 1: Công và công suất

I. Công cơ học

1. Thực hiện công cơ học

- Công cơ học thường được gọi tắt là công.

- Trong trường hợp đơn giản nhất, công được thực hiện khi lực tác dụng vào vật làm vật đó dịch chuyển theo hướng của lực.

2. Biểu thức tính công

- Công sinh ra càng lớn nếu lực tác dụng vào vật càng lớn và quãng đường vật dịch chuyển theo hướng của lực càng dài

- Công được xác định bằng biểu thức:

A = F.s

Trong đó:

F là lực tác dụng vào vật (N)

s là quãng đường vật dịch chuyển theo hướng của lực (m)

A là công của lực F (J)

1 J = 1 Nm = 1 N.1 m

1 cal = 4,2 J

1 BTU = 1055 J

1 kWh = 3600000 J

II. Công suất

1. Tốc độ thực hiện công

- Tốc độ thực hiện công phụ thuộc vào công thực hiện và thời gian thực hiện công

2. Định nghĩa công suất

- Để đặc trưng cho tốc độ thực hiện công, người ta đưa ra khái niệm công suất

- Công suất được tính bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian

P=At

Trong đó:

A là công thực hiện (J)

t là thời gian thực hiện công (s)

P là công suất (W)

1 W = 1 J/s =1J1s

1 kW = 1000 W

1 MW = 1000000 W

1 HP =746 W

1 BTU/h = 0,293 W

Đánh giá

0

0 đánh giá