Sách bài tập Địa lí 10 Bài 37 (Kết nối tri thức): Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng

1.9 K

Với giải sách bài tập Địa lí 10 Bài 37: Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Địa lí lớp 10 Bài 37: Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng

I. NGÀNH THƯƠNG MẠI

Bài tập 1 trang 88 SBT Địa lí 10: Lựa chọn đáp án đúng.

Câu 1.1. Ảnh hưởng chủ yếu của vị trí địa lí đến ngành thương mại là

A. hình thành cơ cấu thương mại.

B. hình thành mạng lưới thương mại.

C. thay đổi cách thức, loại hình thương mại.

D. hình thành đầu mối thương mại, thu hút đầu tư.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 1.2. Tác động của trình độ phát triển kinh tế và lịch sử - văn hoá đến thương mại thể hiện chủ yếu là

A. hình thành đầu mối và mạng lưới thương mại.

B. hình thành cơ cấu thương mại, ảnh hưởng đến quy mô phát triển thương mại.

C. ảnh hưởng đến sức mua và nhu cầu của người dân.

D. thay đổi cách thức, loại hình thương mại.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 1.3. Đặc điểm dân cư ảnh hưởng đến thương mại thể hiện chủ yếu ở

A. quy mô phát triển thương mại.

B. thúc đẩy đầu tư quốc tế, hình thành tổ chức thương mại quốc tế.

C. tác động tới sức mua và nhu cầu của người dân, hình thành mạng lưới thương mại.

D. hình thành cơ cấu thương mại, cách thức thương mại.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 1.4. Khoa học - công nghệ ảnh hưởng đến thương mại thể hiện ở

A. hình thành cơ cấu thương mại.

B. thúc đẩy thương mại phát triển.

C. thay đổi cách thức, loại hình thương mại.

D. thúc đẩy đầu tư quốc tế.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 1.5. Các mặt hàng xuất nhập khẩu hàng đầu trên thế giới là:

A. dầu thô, linh kiện điện tử, ô tô, lương thực, dược phẩm.

B. than đá, quặng kim loại, rau quả, thuỷ sản.

C. máy nông nghiệp, ô tô, hoá chất, cà phê, thịt sữa.

D. hàng may mặc, thực phẩm, hoá chất, quặng kim loại.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 1.6. Năm nước có hoạt động ngoại thương phát triển nhất thế giới năm 2019 là:

A. Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Ô-xtrây-li-a, Ấn Độ, Bra-xin.

B. Trung Quốc, Hoa Kỳ, Đức, Nhật Bản, Pháp.

C. Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Bra-xin.

D. Trung Quốc, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Bài tập 2 trang 89 SBT Địa lí 10: Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.

Sách bài tập Địa lí 10 Bài 37: Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Ghép: 1 – a)                     2 – c)           3 – d)                    4 – b)

Bài tập 3 trang 89 SBT Địa lí 10: Cho bảng số liệu:

Sách bài tập Địa lí 10 Bài 37: Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng - Kết nối tri thức (ảnh 1)

- Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tổng trị giá hàng hoá xuất khẩu và nhập khẩu trên thế giới giai đoạn 1990 - 2019.

- Nêu nhận xét.

Trả lời:

(*) Vẽ biểu đồ:

Sách bài tập Địa lí 10 Bài 37: Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng - Kết nối tri thức (ảnh 1)

- Nhận xét: Thương mại quốc tế ngày càng tăng về giá trị hàng hóa, trong đó:

+ Từ năm 1990 đến 2000, giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu của thế giới tăng: 5608 tỉ USD.

+ Từ năm 2000 đến 2010, giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu của thế giới tăng: 17092 tỉ USD.

+ Từ năm 2010 đến 2019, giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu của thế giới tăng: 7653 tỉ USD.

II. NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Bài tập 1 trang 90 SBT Địa lí 10: Lựa chọn đáp án đúng.

Câu 1.1. Các dịch vụ tài chính ngân hàng thường được thực hiện theo những quy trình nghiêm ngặt, do

A. tài chính ngân hàng là một lĩnh vực rất rộng, gồm nhiều hoạt động khác nhau.

B. có tính rủi ro cao và có phản ứng dây chuyền trong hệ thống.

C. chất lượng sản phẩm thường chỉ có thể được đánh giá trong và sau khi sử dụng.

D. tài chính ngân hàng là huyết mạch của nền kinh tế.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 1.2. Khách hàng lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ tài chính ngân hàng, chủ yếu dựa vào A. sự thuận tiện, an toàn, lãi suất và phí dịch vụ.

B. sự đa dạng sản phẩm, đơn giản thủ tục.

C. thái độ phục vụ, thời gian phục vụ, quy mô mạng lưới.

D. lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị cung cấp dịch vụ.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 1.3. Các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển tài chính ngân hàng là

A. vị trí địa lí.

B. sự phân bố các trung tâm kinh tế, dân cư, quần cư,...

C. nhu cầu phát triển kinh tế và khả năng tài chính của người dân

D. sự phát triển của khoa học - công nghệ.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 1.4. Nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự phân bố, quy mô của các cơ sở giao dịch tài chính ngân hàng là

A. vị trí địa lí.

B. điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu,...).

C. sự phát triển của khoa học - công nghệ.

D. các đặc điểm về phân bố các trung tâm kinh tế, dân cư, quần cư,...

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 1.5. Nhân tố ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động, năng suất lao động của tài chính ngân hàng là

A. vị trí phân bố các trung tâm tài chính ngân hàng.

B. quy mô của các cơ sở giao dịch tài chính ngân hàng.

C. việc áp dụng các thành tựu khoa học - công nghệ.

D. khả năng tài chính của người dân.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 1.6. Tài chính ngân hàng ra đời sớm và là một trong những trụ cột kinh tế ở nhóm các nước

A. phát triển.

B. mới phát triển.

C. đang phát triển.

D. chậm phát triển.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 1.7. Các trung tâm tài chính hàng đầu thế giới là:

A. Niu Oóc, Niu Đê-li, Luân Đôn, Bắc Kinh.

B. Niu Oóc, Luân Đôn, Thượng Hải, Tô-ky-ô.

C. Mát-xcơ-va, Bô-xtơn, Pa-ri, Xơ-un.

D. Oa-sinh-tơn, Tô-ky-ô, Mát-xcơ-va, Bắc Kinh.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 1.8. Một trong các tổ chức quốc tế cung cấp những khoản vay nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế của các nước, thông qua các chương trình vay vốn là

A. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).

B. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).

C. Ngân hàng Thế giới (WB).

D. Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD).

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Bài tập 2 trang 91 SBT Địa lí 10: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Tài chính ngân hàng là huyết mạch của nền kinh tế, góp phần thúc đẩy sản xuất và ổn định kinh tế.

b) Tài chính ngân hàng là một lĩnh vực rất rộng, bao gồm nhiều hoạt động như ngân hàng, tài chính doanh nghiệp, tài chính quốc tế,...

c) Các mối quan hệ tài chính ngân hàng trong xã hội ngày càng có xu hướng giảm nhờ sự phát triển của khoa học - công nghệ.

d) Trong nền kinh tế hiện đại, không thể vắng mặt ngành tài chính ngân hàng.

e) Ngành tài chính ngân hàng mới xuất hiện và phát triển ở các nước phát triển như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Anh, Đức, Pháp,...

Trả lời:

- Nhận định a) Đúng       

- Nhận định b) Đúng       

- Nhận định c) Sai           

- Nhận định d) Đúng      

- Nhận định e) Sai

Bài tập 3 trang 91 SBT Địa lí 10: Hãy kể tên 5 hoạt động tài chính ngân hàng ở nước ta.

Trả lời:

- 5 hoạt động tài chính ngân hàng ở Việt Nam hiện nay là:

+ Hoạt động huy động vốn.

+ Hoạt động cấp tín dụng.

+ Hoạt động dịch vụ thanh toán

+ Hoạt động góp vốn, mua cổ phần

+ Hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phái sinh.

Bài giảng Địa lí 10 Bài 37: Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng - Kết nối tri thức

Xem thêm các bài giải SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 35: Địa lí nghành bưu chính viễn thông

Bài 36: Địa lí ngành du lịch

Bài 39: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Bài 40: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 37: Địa lí ngành thương mại và ngành tài chính ngân hàng

I. Thương mại

1. Vai trò và đặc điểm   

a. Vai trò

- Với kinh tế:

+ Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng

+ Điều tiết sản xuất, giúp trao đổi hàng hóa được mở rộng, thúc đẩy sản xuất phát triển

Với các lĩnh vực khác:

+ Định hướng tiêu dùng, tạo tập quán tiêu dùng mới

+ Thúc đẩy phân công lao động giữa các lãnh thổ trong nước và trên thế giới

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 37: Địa lí ngành thương mại - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Hoạt động thương mại (minh họa)

b. Đặc điểm

- Là quá trình trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa bên bán và bên mua, tạo ra thị trường.

- Chịu tác động của quy luật cung cầu.

- Không gian hoạt động thương mai không chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia mà còn giữa các quốc gia với nhau.

- Được đo lường bằng cán cân xuất nhập khẩu.

+ Nếu giá trị xuất khẩu nhiều hơn giá trị nhập khẩu: Xuất siêu

+ Nếu giá trị nhập khẩu nhiều hơn giá trị xuất khẩu: Nhập siêu

- Sự kết hợp giữa thương mai và công nghệ đã dẫn đến sự bùng nổ của thương mại điện tử.

2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố

- Vị trí địa lí: Hình thành đầu mối thương mại, thu hút đầu tư, thúc đẩy thương mại phát triển.

- Trình độ phát triển kinh tế và lịch sử - văn hóa: Ảnh hưởng tới cơ cấu thương mại, quy mô phát triển thương mại.

Đặc điểm dân cư: Ảnh hưởng đến sức mua và nhu cầu của người dân, hình thành mạng lưới thương mại.

Khoa học - công nghệ: Thay đổi cách thức, loại hình thương mại.

- Toàn cầu hóa - hội nhập quốc tế: Thúc đẩy đầu tư quốc tế, phát triển ngoại thương, hình thành các tổ chức thương mại quốc tế.

3Tình hình phát triển và phân bố

- Nội thương:

Phát triển cả về không gian trao đổi sản phẩm, số lượng và chất lượng sản phẩm.

+ Quy mô thị trường hàng hóa ngày càng phát triển, hàng hóa phong phú đa dạng.

+ Việc mua bán diễn ra ở các cửa hàng bán lẻ, chợ, siêu thị, trung tâm thương mại.

+ Thương mại điện tử phát triển mạnh mẽ, thay đổi thị trường truyền thống.

- Ngoại thương:

+ Thị trường toàn cầu, xu hướng toàn cầu hóa kinh tế đang là xu hướng quan trọng nhất.

+ Thương mại quốc tế tăng nhanh cả số lượng và giá trị hàng hóa.

+ Mặt hàng nhập khẩu: Dầu thô, linh kiện điện tử, ô tô, lương thực, dược phẩm

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 37: Địa lí ngành thương mại - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Tổng trị giá hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu trên thế giới, giai đoạn 1990 - 2019

II. Tài chính ngân hàng

1. Vai trò và đặc điểm

a. Vai trò

- Là huyết mạch của nền kinh tế, động lực cho nền kinh tế phát triển.

- Cung cấp các dịch vụ tài chính, đảm bảo các hoạt động đầu tư và sản xuất diễn ra liên tục, góp phần điều tiết sản xuất và ổn định nền kinh tế.

- Xác lập các mối quan hệ tài chính trong xã hội, góp phần tạo việc làm, tăng năng suất lao động.

- Thông qua các hoạt động toàn cầu, thúc đẩy toàn cầu hóa nền kinh tế.

b. Đặc điểm

- Là lĩnh vực rất rộng, gồm nhiều hoạt động ngân hàng, tài chính doanh nghiệp, tài chính công, tài chính quốc tế…

- Do tính rủi ro và có phản ứng dây chuyền trong hệ thống nên sản phẩm tài chính ngân hàng thường được hiện theo quy trình nghiêm ngặt.

- Khách hàng lựa chọn dịch vụ dựa vào tính thuận tiện, an toàn, lãi suất, phí dịch vụ.

- Chất lượng sử dụng đánh giá trong và sau quá trình sử dụng.

2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố

- Nhu cầu phát triển kinh tế, khả năng tài chính của người dân ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển tài chính ngân hàng.

- Phân bố trung tâm kinh tế, dân cư, quần cư ảnh hưởng đến phân bố, quy mô cơ sở giao dịch tài chính ngân hàng.

- Khoa học công nghệ ảnh hưởng đến hoạt động, năng suất lao động của ngành.

3. Tình hình phát triển

- Xuất hiện từ lâu và phát triển ở nhiều quốc gia.

- Là ngành trụ cột của các nước phát triển và ngày càng phát triển ở các nước đang phát triển.

- Đóng góp lớn cho sự phát triển chung của nền kinh tế.

- Trung tâm tài chính lớn: Niu Oóc, Luân Đôn, Thượng Hải, Tô-Ky-ô…

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 37: Địa lí ngành thương mại - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Đánh giá

0

0 đánh giá