Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Vật Lí lớp 12 Bài 2: Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện. Cảm ứng từ chi tiết sách Cánh diều giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Vật lí 12. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Vật Lí 12 Bài 2: Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện. Cảm ứng từ
Lời giải:
Lực từ đặc trưng cho tác dụng lực của từ trường.
I. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện
Câu hỏi 1 trang 58 Vật Lí 12: Mô tả chiều của lực điện tác dụng lên điện tích ở trong điện trường.
Lời giải:
Chiều của lực điện tác dụng lên điện tích trong từ trường:
Nếu q > 0 thì lực điện cùng chiều với điện trường
Nếu q < 0 thì lực điện ngược chiều với điện trường
Lời giải:
Dụng cụ
- Khung dây dẫn (1).
- Nam châm (2)
- Lò xo (3).
- Giá treo (4).
- Dây dẫn được nối đến nguồn điện (5).
Tiến hành
- Lắp đặt các dụng cụ như hình vẽ.
- Treo khung dây để mặt phẳng khung dây vuông góc với đường sức từ của nam châm; cạnh AB của khung nằm ngang trong vùng từ trường đều ở khoảng không gian giữa hai cực của nam châm.
- Cho dòng điện có cường độ I chạy qua khung dây với chiều từ A đến B và quan sát hiện tượng xảy ra với khung dây.
- Đổi chiều cường độ dòng điện I chạy qua khung dây và quan sát hiện tượng xảy ra với khung dây.
Kết quả
- Khi có dòng điện chạy qua khung dây theo chiều từ A đến B, khung dây bị kéo thẳng đứng xuống dưới. Điều này cho thấy, lực từ tác dụng lên AB có phương thẳng đứng, vuông góc với cả đoạn dòng điện AB và đường sức từ.
Lời giải:
Sử dụng quy tắc bàn tay phải để xác định.
Hình a: Không xuất hiện lực từ vì dòng điện và đường sức từ cùng chiều.
Hình b: Lực từ có phương vuông góc với mặt phẳng tờ giấy, hướng từ ngoài vào trong.
Hình c: Lực từ có phương thẳng đứng, hướng từ trên xuống dưới.
Lời giải:
Dùng quy tắc nắm bàn tay phải để xác định chiều của cảm ứng từ, sau đó dùng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực từ.
Hình a: dòng điện I1 gây ra từ trường có cảm ứng từ tại điểm I2 có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống, do đó lực từ F12 có phương nằm ngang, hướng sang phải. Dòng điện I2 gây ra từ trường có cảm ứng từ tại điểm I1 có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống, do đó lực từ F21 có phương nằm ngang, chiều hướng sang trái.
Hình b: dòng điện I1 gây ra từ trường có cảm ứng từ tại điểm I2 có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống, do đó lực từ F12 có phương nằm ngang, hướng sang trái. Dòng điện I2 gây ra từ trường có cảm ứng từ tại điểm I1 có phương thẳng đứng, chiều hướng lên, do đó lực từ F21 có phương nằm ngang, chiều hướng sang phải.
II. Cảm ứng từ
Lời giải:
Mối liên hệ giữa gauss (G) và tesla (T): 1 tesla = 10 000 gauss.
Lời giải:
Dựa vào màu sắc của nam châm (màu đỏ là cực bắc N, màu xanh là cực nam S) nên hướng của đường sức từ có phương vuông góc với mặt phẳng tờ giấy và hướng từ ngoài vào trong. Để số chỉ của cân tăng lên thì lực từ phải có phương thẳng đứng, hướng xuống, áp dụng quy tắc bàn tay trái xác định được chiều dòng điện hướng từ phải sang trái.
Thực hành, khám phá trang 62 Vật Lí 12: Dụng cụ
- Đoạn dây dẫn (1); Nam châm (2); Cân (3).
Phương án thí nghiệm
- Tìm hiểu công dụng của từng dụng cụ đã cho.
- Thiết kế phương án thí nghiệm đo độ lớn cảm ứng từ bằng các dụng cụ này.
Tiến hành
Sau đây là một phương án thí nghiệm với các dụng cụ đã cho.
1) Lắp đặt các dụng cụ như Hình 2.6.
Đoạn dây dẫn được cố định theo phương ngang giữa hai cực của nam châm. Dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn từ biến áp nguồn (không thể hiện trong Hình 2.6).
2) Đo và ghi chiều dài l của đoạn dây dẫn nằm ngang trong từ trường theo mẫu Bảng 2.2.
3) Ấn nút hiệu chỉnh để cân chỉ số "0".
4) Bật nguồn điện. Đo và ghi cường độ dòng điện I và số chỉ m của cân theo Bảng 2.2.
5) Điều chỉnh biến áp nguồn để có các giá trị khác nhau của cường độ dòng điện I. Lặp lại bước 4 cho đến khi có ít nhất ba giá trị khác nhau của I và m. Tắt nguồn điện.
Kết quả
Lấy g = 9,80 m/s2
- Tính độ lớn của cảm ứng từ.
- Tính sai số.
- Viết kết quả.
Lời giải:
Do cân đã hiệu chỉnh về số 0 nên độ lớn lực từ bằng với độ lớn trọng lượng của m.
Áp dụng công thức với θ = 90o
Bảng 2.2. Kết quả thí nghiệm (l = 10 cm = 0,1 m)
Lần đo |
I (A) |
m (g) |
F (N) |
B (T) |
1 |
0,34 |
0,57 |
5,7.10-3 |
0,168 |
2 |
0,48 |
0,76 |
7,6.10-3 |
0,158 |
3 |
0,59 |
0,88 |
8,8.10-3 |
0,149 |
Giá trị trung bình của cảm lực từ:
Sai số trung bình trong lần đo 1:
Sai số trung bình trong lần đo 2:
Sai số trung bình trong lần đo 3:
Sai số trung bình trong 3 lần đo:
Sai số của phép đo:
Viết kết quả:
Câu hỏi 6 trang 63 Vật Lí 12: Tại sao thông qua số chỉ của cân có thể biết được độ lớn của lực từ?
Lời giải:
Do cân đã hiểu chỉnh về số 0 nên độ lớn lực từ bằng với độ lớn trọng lượng của m.
Tính độ lớn cảm ứng từ của dòng điện có cường độ I = 10 A ở cách nó một đoạn r = 1 cm.
Lời giải:
Độ lớn cảm ứng từ là
III. Công thức của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện
a) Nếu trong mỗi giây có 1018 electron đi qua tiết diện thẳng của dây dẫn thì cường độ dòng điện là bao nhiêu? (e = 1,6.10-19 C).
b) Tính độ lớn lực từ tác dụng lên dây dẫn.
Lời giải:
a) Cường độ dòng điện:
b) Độ lớn lực từ:
Lời giải:
Chuẩn bị: Thiết bị thí nghiệm gồm:
- Hộp gỗ có gắn các thiết bị dưới đây:
+ Nam châm điện có gắn hai tấm thép (1).
+ Đòn cân (2) có gắn gia trọng (3) và khớp nối với khung dây dẫn (4).
+ Hai ampe kế có giới hạn đo 2 A (5), (6).
+ Hai biến trở xoay 100 Ω - 2 A (7).
+ Hai công tắc dùng để đảo chiều dòng điện qua nam châm điện và khung dây (8), (9).
- Khung dây n = 200 vòng có chiều dài một cạnh l = 10 cm (10).
- Lực kế có giới hạn đo 0,5 N (11).
- Đèn chỉ hướng từ trường trong lòng nam châm điện (12).
- Nguồn điện một chiều, điện áp 12 V (13) và các dây nối.
Tiến hành:
- Nối hai cực của nguồn điện DC với hai chốt cắm trên hộp gỗ. Cắm khung dây vào khớp nối trên đòn cân, sao cho cạnh dưới của khung dây nằm trong từ trường của nam châm.
- Đóng công tắc điện.
Các bước tiến hành thí nghiệm để đo được cảm ứng từ của nam châm điện.
- Treo khung dây vào đầu đòn cân.
- Điều chỉnh khung dây vuông góc với vectơ cảm ứng từ của nam châm điện (α = 90°).
- Điều chỉnh gia trọng và dây căng lực kế để lực kế đo được lực từ.
- Bật công tắc nguồn điện. Điều chỉnh cường độ dòng điện qua nam châm điện ở mức ban đầu 0,1 A. Xác định giá trị của lực từ F qua lực kế.
- Thay đổi giá trị cường độ dòng điện qua khung dây mỗi lần tăng lên 0,1 A. Đọc giá trị cường độ dòng điện I qua khung dây và xác định giá trị lực từ F qua lực kế, ghi kết quả vào vở như ví dụ ở Bảng 15.1.
Lý thuyết Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện. Cảm ứng từ
I. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện
1. Thí nghiệm
- Lắp đặt các dụng cụ như Hình 2.1.
- Treo khung dây để mặt phẳng khung dây vuông góc với đường sức từ của nam châm; cạnh AB của khung nằm ngang trong vùng từ trường đều ở khoảng không gian giữa hai cực của nam châm.
- Cho dòng điện có cường độ I chạy qua khung dây theo chiều từ A đến B và quan sát hiện tượng xảy ra với khung dây.
- Đổi chiều cường độ dòng điện I chạy qua khung dây và quan sát hiện tượng xảy ra với khung dây.
Kết quả
Khi có dòng điện chạy qua khung dây theo chiều từ A đến B, khung dây bị kéo thẳng đứng xuống dưới. Điều này cho thấy, lực từ tác dụng lên AB có phương thẳng đứng, vuông góc với cả đoạn dòng điện AB và đường sức từ.
2. Phương của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện
Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện đặt trong từ trường có phương vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dòng điện và đường sức từ tại điểm khảo sát.
3. Chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện
Xác định chiều của lực từ theo quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trải sao cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến các ngón tay trùng với chiều dòng điện, ngón cái choãi ra 90° chi chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện.
4. Ví dụ
Lực từ tương tác giữa hai dòng điện thẳng
II. Cảm ứng từ
Để đặc trưng cho từ trường tại một điểm trong từ trường về mặt tác dụng lực, người ta đưa ra một đại lượng gọi là cảm ứng từ, kí hiệu . Đó là một đại lượng vectơ:
- Có phương trùng với phương của kim nam châm nằm cân bằng tại điểm đang xét, có chiều từ cực nam sang cực bắc của kim nam châm;
- Có độ lớn là:
Trong đó:
F là độ lớn của lực do từ trường tác dụng lên đoạn dây dẫn có chiều dài mang dòng điện có cường độ I, B là độ lớn cảm ứng từ, là góc hợp bởi chiều dòng điện và chiều của cảm ứng từ.
2. Đơn vị của cảm ứng từ
Đơn vị SI của cảm ứng từ là tesla, kí hiệu T.
Cảm ứng từ có độ lớn bằng 1 T khi một dây dẫn mang dòng điện 1 A đặt vuông góc với từ trường đều chịu tác dụng bởi lực 1N trên 1 m chiều dài của nó.
Trong công thức (2.1), lực được đo bằng niutơn (N), cường độ dòng điện được đo bằng ampe (A) và chiều dài được đo bằng mét (m).
1T = 1N.A-1.m-1
3. Đo độ lớn của cảm ứng từ
1) Lắp đặt các dụng cụ như Hình 2.6.
Đoạn dây dẫn được cố định theo phương ngang giữa hai cực của nam châm. Dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn được lấy từ biến áp nguồn (không thể hiện trong Hình 2.6).
2) Đo và ghi chiều dài của đoạn dây dẫn nằm ngang trong từ trường theo mẫu Bảng 2. 2.
3) Ấn nút hiệu chỉnh để cân chỉ số "0".
4) Bật nguồn điện. Đo và ghi cường độ dòng điện I và số chỉ m của cân theo Bảng 2.2.
5) Điều chỉnh biến áp nguồn để có các giá trị khác nhau của cường độ dòng điện I. Lặp lại bước 4 cho đến khi có ít nhất ba giá trị khác nhau của I và m. Tắt nguồn điện.
III. Công thức của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện
1. Công thức
Lực từ do từ trường đều có cảm ứng từ với độ lớn B tác dụng lên dây dẫn có chiều dài và mang dòng điện có cường độ I được xác định bằng công thức:
Trong đó, là góc hợp bởi chiều dòng điện và cảm ứng từ
Điểm đặt của lực từ là trung điểm của đoạn dây dẫn có chiều dài .
Trong công thức, B tính bằng tesla (T), I tính bằng ampe (A), tính bằng mét (m) thì F được tính bằng niutơn (N).
Xem thêm các bài giải bài tập Vật Lí lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:
2. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện. Cảm ứng từ
4. Đại cương về dòng điện xoay chiều