Sách bài tập Địa lí 10 Bài 29 (Kết nối tri thức): Địa lí một số ngành công nghiệp

2.9 K

Với giải sách bài tập Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Địa lí lớp 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

I. CÔNG NGHIỆP KHAI THÁC THAN, DẦU KHÍ, QUẶNG KIM LOẠI

Bài tập 1 trang 71 SBT Địa lí 10: Lựa chọn đáp án đúng.

Câu 1.1. Hoa Kỳ, Liên bang Nga, A-rập Xê-út, I-rắc,... là các quốc gia

A. Có sản lượng than lớn nhất thế giới.

B. khai thác dầu chủ yếu của thế giới.

C. khai thác khí tự nhiên chủ yếu của thế giới.

D. khai thác quặng sắt nhiều nhất thế giới.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 1.2. Hoa Kỳ, Liên bang Nga, Ca-ta, I-ran,... là các quốc gia

A. khai thác khí tự nhiên chủ yếu của thế giới.

B. khai thác quặng đồng nhiều nhất thế giới.

C. khai thác quặng bô-xít nhiều nhất thế giới.

D. có sản lượng than lớn nhất thế giới.

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 1.3. Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, In-đô-nê-xi-a, Liên bang Nga,... là các quốc gia

A. khai thác quặng sắt nhiều nhất thế giới.

B. khai thác quặng đồng nhiều nhất thế giới.

C. khai thác quặng bô-xít nhiều nhất thế giới.

D. có sản lượng than lớn nhất thế giới.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 1.4. Các nước khai thác quặng sắt nhiều nhất thế giới là

A. Chi-lê, Hoa Kỳ, Ca-na-đa, Liên bang Nga,...

B. Ô-xtrây-li-a, Gia-mai-ca, Bra-xin,...

C. Liên bang Nga, Ô-xtrây-li-a, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Hoa Kỳ,.

D. Trung Quốc, Hoa Kỳ, A-rập Xê-út, I-ran,…

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 1.5. Các nước khai thác quặng đồng nhiều nhất thế giới là

A. Ô-xtrây-li-a, Gia-mai-ca, Bra-xin,...

B. Chi-lê, Mê-hi-cô, Dăm-bi-a, In-đô-nê-xi-a, Hoa Kỳ, Ca-na-đa,...

C. Hoa Kỳ, Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a,...

D. Liên bang Nga, Ca-ta, Ấn Độ, I-ran,...

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Bài tập 2 trang 72 SBT Địa lí 10: Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.

Sách bài tập Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Ghép:

1 – a), c)               

2 – b), c), d), e), g)

Bài tập 3 trang 72 SBT Địa lí 10: Đặc điểm nào dưới đây thuộc ngành công nghiệp khai thác dầu, khí?

A. Công nghiệp khai thác gắn với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất.

B. Các mỏ thường nằm sâu trong lòng đất, việc khai thác phụ thuộc vào sự tiến bộ của kĩ thuật khoan sâu.

C. Sản lượng và giá sản phẩm có tác động mạnh tới sự phát triển kinh tế thế giới.

D. Việc khai thác và sử dụng ảnh hưởng lớn tới môi trường và tác động tới biến đổi khí hậu, đòi hỏi cần có các nguồn năng lượng tái tạo để thay thế.

Trả lời:

- Đặc điểm thuộc ngành công nghiệp khai thác dầu, khí:

B. Các mỏ thường nằm sâu trong lòng đất, việc khai thác phụ thuộc vào sự tiến bộ của kĩ thuật khoan sâu.

C. Sản lượng và giá sản phẩm có tác động mạnh tới sự phát triển kinh tế thế giới.

D. Việc khai thác và sử dụng ảnh hưởng lớn tới môi trường và tác động tới biến đổi khí hậu, đòi hỏi cần có các nguồn năng lượng tái tạo để thay thế.

Bài tập 4 trang 73 SBT Địa lí 10: Kể tên một số kim loại của các nhóm quặng: kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý, kim loại hiếm.

Trả lời:

- Kim loại đen: sắt…

- Kim loại màu: đồng, Bô-xít…

- Kim loại quý: bạc, vàng…

- Kim loại hiếm: vanadium, cerium, gallium…

II. CÔNG NGHIỆP ĐIỆN LỰC

Bài tập 1 trang 73 SBT Địa lí 10: Lựa chọn đáp án đúng.

Câu 1.1. Một trong những thước đo để đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia là

A. sản lượng điện của quốc gia đó.

B. sản lượng điện bình quân đầu người của quốc gia đó.

C. số nhà máy điện trong nước.

D. hệ thống truyền tải điện trong nước.

Trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 1.2. Vai trò nào dưới đây không phải của công nghiệp điện lực?

A. Là nguồn năng lượng không thể thiếu trong xã hội hiện đại.

B. Là cơ sở để tiến hành cơ khí hoá, tự động hoá trong sản xuất.

C. Là điều kiện thiết yếu để đáp ứng nhiều nhu cầu trong đời sống xã hội.

D. Là nguồn xuất khẩu thu ngoại tệ của hầu hết các quốc gia.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 1.3. Các nước trên thế giới có cơ cấu điện khác nhau, phụ thuộc vào

A. điều kiện tự nhiên, trình độ kĩ thuật, chính sách phát triển,...

B. vị trí địa lí, đặc điểm và sự phân bố dân cư, số đô thị,...

C. điều kiện tự nhiên, trình độ văn hoá của dân cư, thói quen sử dụng năng lượng,...

D. vị trí địa lí, sự phát triển công nghiệp, trình độ kĩ thuật,...

Trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 1.4. Sản phẩm công nghiệp điện lực có đặc điểm là

A. phong phú, đa dạng.

B. khó di chuyển từ địa điểm này đến địa điểm khác.

C. không lưu giữ được.

D. quá trình sản xuất ít đòi hỏi về trình độ kĩ thuật.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Bài tập 2 trang 73 SBT Địa lí 10: Trình bày sự phân bố của sản xuất điện trên thế giới.

Trả lời:

Sản xuất điện tập trung chủ yếu ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển (Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên bang Nga, Ấn độ, Ca-na-đa, Đức, Hàn Quốc,...) do nhu cầu sử dụng điện trong sản xuất và đời sống ở các nước này rất lớn.

Bài tập 3 trang 73 SBT Địa lí 10: Kể tên một số nước trên thế giới có sản lượng điện bình quân đầu người từ 10 000 kWh/người trở lên (năm 2019).

Trả lời:

Các nước có sản lượng điện bình quân đầu người từ 10 000 kWh/người trở lên (năm 2019): Ca-na-đa, Hoa Kỳ, A-rập Xê-út, Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan,...

Bài tập 4 trang 74 SBT Địa lí 10: Cho bảng số liệu sau:

Sách bài tập Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Kết nối tri thức (ảnh 1)

- Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu mỏ và điện của thế giới giai đoạn

2000 - 2019.

- Nêu nhận xét.

Trả lời:

- Vẽ biểu đồ kết hợp

Sách bài tập Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Kết nối tri thức (ảnh 1)

- Nhận xét: Sản lượng dầu mỏ và điện của thế giới ngày càng tăng do nhu cầu về dầu mỏ và điện ngày càng lớn.

III. CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ, TIN HỌC

Bài tập 1 trang 74 SBT Địa lí 10: Lựa chọn đáp án đúng.

Câu 1.1. Công nghiệp điện tử, tin học có vai trò đặc biệt quan trọng cả ở hiện tại cũng như tương lai do

A. tạo ra nhiều sản phẩm cao cấp, có giá trị xuất khẩu cao.

B. sản phẩm phục vụ cho quá trình sản xuất của nhiều ngành kinh tế cũng như đời sống dân cư.

C. tạo ra những thay đổi lớn trong phương thức sản xuất và đời sống xã hội, hỗ trợ tái tạo và bảo vệ môi trường tự nhiên.

D. tạo ra mối quan hệ rộng rãi giữa các quốc gia cũng như cộng đồng dân cư thế giới.

Trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 1.2. Đặc điểm nào dưới đây không thuộc ngành công nghiệp điện tử, tin học?

A. Là ngành công nghiệp trẻ, phát triển mạnh từ cuối thế kỉ XX.

B. Đòi hỏi lực lượng lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao.

C. Sản phẩm phong phú, đa dạng, luôn thay đổi về chất lượng và mẫu mã theo hướng hiện đại.

D. Sử dụng nhiều năng lượng nên gây ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu.

Trả lời:

Đáp án đúng là: D

Bài tập 2 trang 74 SBT Địa lí 10: Các nhận định dưới đây là đúng hay sai?

a) Công nghiệp điện tử, tin học đã trở thành ngành công nghiệp mũi nhọn của nhiều nước trên thế giới.

b) Mặt tiêu cực của công nghiệp điện tử, tin học là biến xã hội loài người trở thành thế giới ảo.

c) Công nghiệp điện tử, tin học là thước đo trình độ phát triển kinh tế, kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới.

Trả lời:

- Nhận định a) Đúng                 

- Nhận định b) Sai          

- Nhận định c) Đúng

Bài tập 3 trang 75 SBT Địa lí 10: Hãy nêu một số lĩnh vực chủ yếu trong công nghiệp điện tử, tin học ở: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Ấn Độ.

Trả lời:

- Một số lĩnh vực chủ yếu trong công nghiệp điện tử, tin học ở Hoa Kỳ: máy tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm…

- Một số lĩnh vực chủ yếu trong công nghiệp điện tử, tin học ở Trung Quốc: chất bán dẫn, điện tử dân dụng, thiết bị viễn thông, phần mềm…

- Một số lĩnh vực chủ yếu trong công nghiệp điện tử, tin học ở Nhật Bản: điện tử dân dụng…

- Một số lĩnh vực chủ yếu trong công nghiệp điện tử, tin học ở Hàn Quốc: điện tử dân dụng, thiết bị viễn thông, phần mềm…

- Một số lĩnh vực chủ yếu trong công nghiệp điện tử, tin học ở Ấn Độ: phần mềm….

IV. CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT HÀNG TIÊU DÙNG VÀ CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM

Bài tập 1 trang 75 SBT Địa lí 10: Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.

Sách bài tập Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

Ghép nối:

1 – a), b), c)

2 – b), c), d), e)

Bài tập 2 trang 75 SBT Địa lí 10: Hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Sách bài tập Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời:

 

Công nghiệp sản xuất

hàng tiêu dùng

Công nghiệp thực phẩm

Đặc điểm

- Đòi hỏi vốn đầu tư ít, hoàn vốn nhanh, thời gian xây dựng hạ tầng tương đối ngắn, quy trình sản xuất đơn giản.

- Sản xuất hàng tiêu dùng chịu ảnh hưởng lớn từ nhân công, nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ sản phẩm, dễ gây ô nhiễm môi trường không khí và nước.

- Sản phẩm của ngành công nghiệp thực phẩm rất phong phú, đa dạng. Nguyên liệu chủ yếu là các sản phẩm từ trồng trọt, chăn nuôi và thuỷ sản.

- Các yêu cầu về đảm bảo an toàn thực phẩm ngày càng được chú trọng trong quá trình chế biến, bảo quản.

Vai trò

- Đây là lĩnh vực không thể thiếu được trong cơ cấu công nghiệp của mọi quốc gia.

- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng sản xuất ra các hàng hoá thông dụng, phục vụ cuộc sống hằng ngày của người dân và xuất khẩu.

- Tận dụng nguồn lao động tại chỗ, huy động sức mạnh của các thành phần kinh tế.

- Công nghiệp thực phẩm là lĩnh vực cung cấp các sản phẩm nhằm đáp ứng các nhu cầu về ăn, uống của con người.

- Thông qua chế biến, góp phần làm thay đổi chất lượng và giá trị của sản phẩm nông nghiệp, nhờ đó thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển.

- Công nghiệp thực phẩm cũng tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu, tạo thêm việc làm và thu nhập cho người lao động.

Bài tập 3 trang 75 SBT Địa lí 10: Kể tên một số sản phẩm xuất khẩu quan trọng của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm ở Việt Nam.

Trả lời:

- Một số sản phẩm xuất khẩu quan trọng của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Việt Nam: dệt may, da dày,…

- Một số sản phẩm xuất khẩu quan trọng của công nghiệp thực phẩm ở Việt Nam: gạo, tôm, cá Basa,…

Bài giảng Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Kết nối tri thức

Xem thêm các bài giải SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 28: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

Bài 30: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Bài 31: Tác động của công nghiệp đối với môi trường, phát triển năng lượng tái tạo và định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai

Bài 33: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp

1. Công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại

a. Công nghiệp khai thác than

- Vai trò:

Là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản.

+ Làm nhiên liệu cho các ngành công nghiệp điện, luyện kim,… nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất

- Đặc điểm:

Xuất hiện từ rất sớm, gắn với cuộc cách mạng khoa học lần thứ nhất.

+ Quá trình xử dụng gây tác động xấu đến môi trường

Sản lượng khai thác: 3.7 tỉ tấn năm 1980 lên 7.9 tỉ tấn năm 2019.

- Phân bố chủ yếu ở: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, In-đô-nê-xi-a, Liên Bang Nga…

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Kết nối tri thức  (ảnh 1)
Khai thác than

b. Công nghiệp khai thác dầu khí

- Vai trò:

+ Là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản, được sử dụng rộng rãi.

+ Nguyên liệu sản xuất hóa phẩm, dược phẩm.

+ Xuất khẩu thu ngoại tệ

- Đặc điểm:

+ Khai thác phụ thuộc vào tiến bộ kĩ thuật khoan sâu.

+ Sản lượng, giá thành có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế thế giới.

+ Việc khai thác và sử dụng có ảnh hưởng tới môi trường, tác động tới biến đổi khí hậu.

Sản lượng khai thác: 4.5 tỉ tấn năm 2019

- Phân bố:

+ Khai thác dầu: Ả - rập Xê-út, Iran, Hoa Kì...

+ Khai thác khí tự nhiên: Hoa Kì, Nga, Ka-ta, Iran…

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Khai thác dầu khí

c. Công nghiệp khai thác quặng kim loại

- Vai trò:

Phát triển gắn với quá trình công nghiệp hóa trên thế giới

Được sử dụng để sản xuất máy móc, thiết bị, vật liệu xây dựng…

- Đặc điểm:

Chia làm các nhóm như: kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý, kim loại hiếm…

Việc khai thác thiếu quy hoạch khiến cạn kiệt quặng kim loại, ô nhiễm môi trường.

- Phân bố:

Sắt: Liên Bang Nga, U-crai-na, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin…

+ Bô-xit: Ox-trây-li-a, Gia-mai-ca, Bra-xin.

+ Đồng: Chi-lê, Hoa Kì, Liên Bang Nga, Ca-na-đa…

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Bản đồ phân bố công nghiệp khai thác than, khai thác dầu, khai thác quặng kim loại trên thế giới năm 2019

2. Công nghiệp điện lực  

- Vai trò:

+ Cơ sở tiến hành cơ khí hóa, tự động hóa sản xuất.

+ Đáp ứng nhu cầu đời sống xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia.

+ Sản lượng điện bình quân đầu người là thước đo đánh giá trình độ phát triển của mỗi quốc gia.

- Đặc điểm:

+ Các nước có cơ cấu điện khác nhau, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, kĩ thuật, chính sách phát triển.

+ Đòi hỏi vốn đầu tư lớn, đặc biệt hệ thống dây truyền tải điện.

+ Sản phẩm không lưu trữ được.

- Phân bố:  Tập trung ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển (Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên Bang Nga, Ấn Độ, Ca-na-da, Đức, Hàn Quốc…) do nhu cầu cao.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Bản đồ một số nhà máy điện và sản lượng bình quân đầu người trên thế giới năm 2019

3. Công nghiệp điện tử tin học

Vai trò:

+ Có vai trò đặc biệt quan trọng, tạo ra thay đổi lớn trong phương thức sản xuất, trong đời sống xã hội, hỗ trợ cải tạo và bảo vệ tự nhiên.

+ Là ngành công nghiệp mũi nhọn của nhiều nước, đem lại giá trị cao.

+ Là thước đo trình độ phát triển kinh tế, kĩ thuật của mọi quốc gia.

- Đặc điểm:

+ Gồm công nghiệp điện tử (máy tính, điện tử dân dụng, thiết bị viễn thông…) và tin học (phần mềm, ứng dụng…)

+ Là ngành công nghiệp trẻ.

+ Đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao.

+ Sản phẩm phong phú đa dạng, thay đổi chất lượng, mẫu mã theo hướng hiện đại hóa

+ Ngành ít gây ô nhiễm môi trường.

- Phân bố: Tập trung hầu hết ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển (Hoa Kì, Nhật Bản, Hàn Quốc, các nước Châu Âu, Trung Quốc, Ấn Độ…)

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Công nghiệp điện tử tin học

4. Công nghiệp hành tiêu dùng

- Vai trò:

+ Sản xuất ra hàng hóa thông dụng, phục vụ cuộc sống hàng ngày của người dân và xuất khẩu.

+ Tận dụng nguồn lao động tại chỗ.

+ Huy động sức mạnh các thành phần kinh tế.

- Đặc điểm:

+ Vốn đầu tư ít, hoàn vốn nhanh.

+ Thời gian xây dựng hạ tầng ngắn.

+ Quy trình sản xuất đơn giản.

+ Chịu ảnh hưởng từ nhân công, nguyên liệu, thị trường.

+ Dễ gây ô nhiễm môi trường nước, không khí

- Phân bố: Rộng rãi ở tất các cả nước, đặc biệt những nước có lao động dồi dào, giá rẻ, thị trường tiêu thụ lớn (Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, EU, Nhật Bản, Băng-la-đét, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Pa-ki-xtan…)

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Bản đồ công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm trên thế giới năm 2019

5. Công nghiệp thực phẩm

- Vai trò:

+ Cung cấp sản phẩm đáp ứng nhu cầu ăn, uống của con người.

+ Thay đổi chất lượng, giá trị sản phẩm nông nghiệp, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển.

+ Tạo nhiều mặt hàng xuất khẩu.

+ Tạo việc làm và thu nhập cho người lao động.

- Đặc điểm:

+ Sản phẩm phong phú đa dạng.

+ Nguyên liệu chủ yếu từ trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.

+ Yêu cầu đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng được chú trọng trong chế biến và bảo quản.

- Phân bố: có mặt ở các quốc gia nhưng phát triển nhất ở những nước có nguồn nguyên liệu dồi dào (Trung Quốc, Hoa Kì, các nước EU, Ôx-trây-li-a…)

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Công nghiệp thực phẩm

Đánh giá

0

0 đánh giá