Lời giải bài tập Địa Lí lớp 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp sách Kết nối tri thức hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Địa Lí 10 Bài 29 từ đó học tốt môn Địa 10.
Giải bài tập Địa Lí lớp 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp
Video giải Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Kết nối tri thức
1. Công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại
Hình 29.1. Bản đồ phân bố công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại trên thế giới, năm 2019
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục 1 (công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại) và quan sát bản đồ phân bố (hình 29.1).
Trả lời:
Tiêu chí Ngành |
Vai trò |
Đặc điểm |
Phân bố |
Khai thác than |
+ Nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản. + Nhiên liệu trong các ngành công nghiệp nhiệt điện, luyện kim, công nghiệp hóa chất,… |
+ Xuất hiện từ rất sớm. + Quá trình sử dụng than gây tác động xấu tới môi trường, đòi hỏi phải có các nguồn năng lượng tái tạo để thay thế. |
Các quốc gia có sản lượng than lớn là các quốc gia có nguồn tài nguyên này phong phú: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, In-đô-nê-xi-a, Liên bang Nga,… |
Khai thác dầu khí |
+ Nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản. + Nguyên liệu để sản xuất nhiều loại hóa phẩm, dược phẩm. + Là mặt hàng xuất khẩu đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn của nhiều quốc gia. |
+ Việc khai thác phụ thuộc vào sự tiến bộ của kĩ thuật khoan sâu. + Sản lượng và giá dầu khí có tác động mạnh tới sự phát triển kinh tế thế giới. + Khai thác dầu khí ảnh hưởng lớn đến môi trường và biến đổi khí hậu toàn cầu. |
Tập trung ở các quốc gia có tài nguyên dầu khí: Hoa Kỳ, Liên bang Nga, A-rập Xê-út, Ca-na-đa, I-rắc,… (dầu mỏ); Hoa Kỳ, Liên bang Nga, I-ran, Ca-ta,…(khí tự nhiên). |
Khai thác quặng kim loại |
+ Gắn với quá trình công nghiệp hóa trên thế giới do kim loại được sử dụng để sản xuất máy móc, thiết bị, làm vật liệu xây dựng, giao thông vận tải,… + Kim loại được sử dụng nhiều ở thiết bị trong đời sống,… |
+ Quặng kim loại được chia thành nhiều nhóm: kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý, kim loại hiếm,… + Việc khai thác thiếu quy hoạch dẫn đến cạn kiệt, gây ô nhiễm môi trường. + Đòi hỏi phải có các vật liệu xây dựng và tái sử dụng. |
Tập trung ở các nước có trữ lượng quặng kim loại nhiều hoặc 1 loại quặng kim loại có trữ lượng quặng lớn: sắt (Liên bang Nga, Ô-xtrây-li-a, Trung Quốc,…), Bô-xít (Ô-xtrây-li-a, Ghi-nê, Xu-ri-nam,…), đồng (Chi-lê, Mê-hi-cô, Dăm-bi-a,…),... |
2. Công nghiệp điện lực
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục 2 (công nghiệp điện lực) và quan sát bản đồ phân bố (hình 29.2).
Trả lời:
- Vai trò:
+ Điện là nguồn năng lượng không thể thiếu trong xã hội hiện đại.
+ Cơ sở để tiến hành cơ khí hóa, tự động hoá trong sản xuất.
+ Điều kiện thiết yếu để đáp ứng nhiều nhu cầu trong đời sống xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia.
- Đặc điểm:
+ Các nước có cơ cấu điện năng khác nhau, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, trình độ kĩ thuật, chính sách phát triển,…
+ Đòi hỏi vốn đầu tư lớn, đặc biệt là hệ thống truyền tải điện.
+ Sản phẩm không lưu giữ được.
- Phân bố: Tập trung ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển (Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên bang Nga, Ấn Độ, Ca-na-đa, Đức, Hàn Quốc,…) do nhu cầu sử dụng điện trong sản xuất và đời sống ở các nước này lớn.
3. Công nghiệp điện tử, tin học
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục 3 (công nghiệp điện tử tin học).
Trả lời:
- Vai trò:
+ Tạo ra những thay đổi lớn trong phương thức sản xuất, đời sống xã hội, cũng như hỗ trợ tái tạo và bảo vệ môi trường tự nhiên.
+ Ngành công nghiệp mũi nhọn ở nhiều nước, đem lại giá trị tăng cao, đồng thời là thước đo trình độ phát triển kinh tế, kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới.
- Đặc điểm:
+ Ngành công nghiệp trẻ, đòi hỏi lực lượng lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao.
+ Sản phẩm phong phú, đa dạng, luôn thay đổi về chất lượng và mẫu mã theo hướng hiện đại hóa.
+ Ngành ít gây ô nhiễm môi trường.
- Phân bố: tập trung hầu hết ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, các nước châu Âu, Trung Quốc, Ấn Độ,….
=> Do đây là ngành công nghiệp đòi hỏi trình độ công nghệ và tính chính xác cao, bên cạnh đó cần lực lượng lao động có trình độ, chuyên môn – kĩ thuật tốt.
4. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
Hình 29.3. Bản đồ phân bố công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm trên thế giới, năm 2019
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục 4 (công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng) và quan sát bản đồ phân bố (hình 29.3).
Trả lời:
- Vai trò:
+ Điện là nguồn năng lượng không thể thiếu trong xã hội hiện đại.
+ Cơ sở để tiến hành cơ khí hóa, tự động hoá trong sản xuất.
+ Điều kiện thiết yếu để đáp ứng nhiều nhu cầu trong đời sống xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia.
- Đặc điểm:
+ Các nước có cơ cấu điện năng khác nhau, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, trình độ kĩ thuật, chính sách phát triển,…
+ Đòi hỏi vốn đầu tư lớn, đặc biệt là hệ thống truyền tải điện.
+ Sản phẩm không lưu giữ được.
- Phân bố: Tập trung ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển (Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên bang Nga, Ấn Độ, Ca-na-đa, Đức, Hàn Quốc,…) do nhu cầu sử dụng điện trong sản xuất và đời sống ở các nước này lớn.
5. Công nghiệp thực phẩm
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục 4 (công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng) và quan sát bản đồ phân bố (hình 29.3).
Trả lời:
- Vai trò:
+ Cung cấp các sản phẩm nhằm đáp ứng các nhu cầu về ăn, uống của con người.
+ Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển.
+ Tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu, tạo thêm nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
- Đặc điểm:
+ Sản phẩm của ngành rất phong phú, đa dạng.
+ Nguyên liệu chủ yếu từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản.
+ Các yêu cầu về đảm bảo an toàn thực phẩm ngày càng được chú trọng trong quá trình chế biến, bảo quản.
- Phân bố: có mặt ở mọi quốc gia nhưng phát triển nhất ở quốc gia có nguồn nguyên liệu dồi dào, hoặc có nhu cầu tiêu thụ lớn, đó là: Trung Quốc, Hoa Kỳ, các nước EU, Ô-xtrây-li-a.
Luyện tập - Vận dụng
Luyện tập trang 85 Địa Lí 10: Cho bảng số liệu
Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu mỏ và điện của thế giới, giai đoạn 2000 - 2019. Nêu nhận xét.
Phương pháp giải:
- Xác định dạng biểu đồ: biểu đồ thể hiện 2 đối tượng có đơn vị khác nhau nên vẽ biểu đồ kết hợp - cột đơn (thể hiện sản lượng dầu mỏ) và đường (thể hiện sản lượng điện). Chú ý chia khoảng cách năm
- Nhận xét:
+ Nhận xét khái quát về sự thay đổi sản lượng.
+ Nhận xét về tốc độ thay đổi các đối tượng.
Trả lời:
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ sản lượng dầu mỏ và điện của thế giới, giai đoạn 2000 - 2019
- Nhận xét:
Trong giai đoạn 2000 – 2019, sản lượng dầu mỏ và điện của thế giới đều tăng liên tục:
+ Dầu mỏ tăng từ 3605,5 triệu tấn (2000) -> năm 2010 đạt 3983,4 triệu tấn -> năm 2019 đạt 4484,5 triệu tấn.
+ Điện năm 2000 đạt 15555,3 tỉ Kwh -> năm 2010 đạt 21570,7 tỉ Kwh -> năm 2019 đạt 27004,7 tỉ Kwh.
=> Do nhu cầu về dầu mỏ và điện trên thế giới cho sản xuất và tiêu dùng ngày càng lớn.
Phương pháp giải:
Tìm hiểu trên internet các sản phẩm xuất khẩu chủ lực của Việt Nam và chọn các sản phẩm thuộc ngành sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm.
Trả lời:
- Sản xuất hàng tiêu dùng: quần áo, giày dép, xơ và sợi dệt…
- Công nghiệp thực phẩm: tôm – cá đông lạnh, các loại sữa (sữa hạt, sữa đậu nành từ thương hiệu Vinamilk, Vinasoy,…), tương ớt, mì ăn liền,…
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp
1. Công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại
a. Công nghiệp khai thác than
- Vai trò:
+ Là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản.
+ Làm nhiên liệu cho các ngành công nghiệp điện, luyện kim,… nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất
- Đặc điểm:
+ Xuất hiện từ rất sớm, gắn với cuộc cách mạng khoa học lần thứ nhất.
+ Quá trình xử dụng gây tác động xấu đến môi trường
- Sản lượng khai thác: 3.7 tỉ tấn năm 1980 lên 7.9 tỉ tấn năm 2019.
- Phân bố chủ yếu ở: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, In-đô-nê-xi-a, Liên Bang Nga…
Khai thác than
b. Công nghiệp khai thác dầu khí
- Vai trò:
+ Là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản, được sử dụng rộng rãi.
+ Nguyên liệu sản xuất hóa phẩm, dược phẩm.
+ Xuất khẩu thu ngoại tệ
- Đặc điểm:
+ Khai thác phụ thuộc vào tiến bộ kĩ thuật khoan sâu.
+ Sản lượng, giá thành có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế thế giới.
+ Việc khai thác và sử dụng có ảnh hưởng tới môi trường, tác động tới biến đổi khí hậu.
- Sản lượng khai thác: 4.5 tỉ tấn năm 2019
- Phân bố:
+ Khai thác dầu: Ả - rập Xê-út, Iran, Hoa Kì...
+ Khai thác khí tự nhiên: Hoa Kì, Nga, Ka-ta, Iran…
Khai thác dầu khí
c. Công nghiệp khai thác quặng kim loại
- Vai trò:
+ Phát triển gắn với quá trình công nghiệp hóa trên thế giới
+ Được sử dụng để sản xuất máy móc, thiết bị, vật liệu xây dựng…
- Đặc điểm:
+ Chia làm các nhóm như: kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý, kim loại hiếm…
+ Việc khai thác thiếu quy hoạch khiến cạn kiệt quặng kim loại, ô nhiễm môi trường.
- Phân bố:
+ Sắt: Liên Bang Nga, U-crai-na, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin…
+ Bô-xit: Ox-trây-li-a, Gia-mai-ca, Bra-xin.
+ Đồng: Chi-lê, Hoa Kì, Liên Bang Nga, Ca-na-đa…
Bản đồ phân bố công nghiệp khai thác than, khai thác dầu, khai thác quặng kim loại trên thế giới năm 2019
2. Công nghiệp điện lực
- Vai trò:
+ Cơ sở tiến hành cơ khí hóa, tự động hóa sản xuất.
+ Đáp ứng nhu cầu đời sống xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia.
+ Sản lượng điện bình quân đầu người là thước đo đánh giá trình độ phát triển của mỗi quốc gia.
- Đặc điểm:
+ Các nước có cơ cấu điện khác nhau, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, kĩ thuật, chính sách phát triển.
+ Đòi hỏi vốn đầu tư lớn, đặc biệt hệ thống dây truyền tải điện.
+ Sản phẩm không lưu trữ được.
- Phân bố: Tập trung ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển (Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên Bang Nga, Ấn Độ, Ca-na-da, Đức, Hàn Quốc…) do nhu cầu cao.
Bản đồ một số nhà máy điện và sản lượng bình quân đầu người trên thế giới năm 2019
3. Công nghiệp điện tử tin học
+ Có vai trò đặc biệt quan trọng, tạo ra thay đổi lớn trong phương thức sản xuất, trong đời sống xã hội, hỗ trợ cải tạo và bảo vệ tự nhiên.
+ Là ngành công nghiệp mũi nhọn của nhiều nước, đem lại giá trị cao.
+ Là thước đo trình độ phát triển kinh tế, kĩ thuật của mọi quốc gia.
- Đặc điểm:
+ Gồm công nghiệp điện tử (máy tính, điện tử dân dụng, thiết bị viễn thông…) và tin học (phần mềm, ứng dụng…)
+ Là ngành công nghiệp trẻ.
+ Đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao.
+ Sản phẩm phong phú đa dạng, thay đổi chất lượng, mẫu mã theo hướng hiện đại hóa
+ Ngành ít gây ô nhiễm môi trường.
- Phân bố: Tập trung hầu hết ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển (Hoa Kì, Nhật Bản, Hàn Quốc, các nước Châu Âu, Trung Quốc, Ấn Độ…)
Công nghiệp điện tử tin học
4. Công nghiệp hành tiêu dùng
- Vai trò:
+ Sản xuất ra hàng hóa thông dụng, phục vụ cuộc sống hàng ngày của người dân và xuất khẩu.
+ Tận dụng nguồn lao động tại chỗ.
+ Huy động sức mạnh các thành phần kinh tế.
- Đặc điểm:
+ Vốn đầu tư ít, hoàn vốn nhanh.
+ Thời gian xây dựng hạ tầng ngắn.
+ Quy trình sản xuất đơn giản.
+ Chịu ảnh hưởng từ nhân công, nguyên liệu, thị trường.
+ Dễ gây ô nhiễm môi trường nước, không khí
- Phân bố: Rộng rãi ở tất các cả nước, đặc biệt những nước có lao động dồi dào, giá rẻ, thị trường tiêu thụ lớn (Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, EU, Nhật Bản, Băng-la-đét, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Pa-ki-xtan…)
Bản đồ công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm trên thế giới năm 2019
5. Công nghiệp thực phẩm
- Vai trò:
+ Cung cấp sản phẩm đáp ứng nhu cầu ăn, uống của con người.
+ Thay đổi chất lượng, giá trị sản phẩm nông nghiệp, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển.
+ Tạo nhiều mặt hàng xuất khẩu.
+ Tạo việc làm và thu nhập cho người lao động.
- Đặc điểm:
+ Sản phẩm phong phú đa dạng.
+ Nguyên liệu chủ yếu từ trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản.
+ Yêu cầu đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ngày càng được chú trọng trong chế biến và bảo quản.
- Phân bố: có mặt ở các quốc gia nhưng phát triển nhất ở những nước có nguồn nguyên liệu dồi dào (Trung Quốc, Hoa Kì, các nước EU, Ôx-trây-li-a…)
Công nghiệp thực phẩm
Bài giảng Địa lí 10 Bài 29: Địa lí một số ngành công nghiệp - Kết nối tri thức
Xem thêm các bài giải SGK Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 30: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Bài 32: Thực hành: Viết báo cáo tìm hiểu một vấn đề về công nghiệp