Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 9 Bài 16: Tính chất chung của kim loại chi tiết sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn KHTN 9. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập KHTN 9 Bài 16: Tính chất chung của kim loại
Trả lời:
- Tính chất vật lí của kim loại:
+ Kim loại có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim, …
+ Kim loại khác nhau thì khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo, khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy … khác nhau.
- Tính chất hoá học của kim loại:
+ Kim loại có thể phản ứng được với nhiều đơn chất (như oxygen, chlorine, sulfur …) và nhiều hợp chất (như nước, dung dịch acid, dung dịch muối …)
+ Kim loại khác nhau thì khả năng phản ứng là khác nhau.
1. Tính chất vật lý của kim loại
Trả lời:
Vì nhôm (Al) có tính dẻo cao nên người ta có thể cán mỏng hoặc uốn cong các vật liệu làm từ nhôm một cách dễ dàng.
Trả lời:
Trong thực tế, dây dẫn điện thường được làm từ kim loại nhôm (Al) và kim loại đồng (Cu).
Mặc dù bạc (Ag) là kim loại dẫn điện tốt nhất nhưng không được sử dụng làm dây dẫn điện do bạc có giá thành cao và là kim loại nặng (khối lượng riêng của bạc: 10,49 gam/cm3).
Trả lời:
Nguyên lí làm việc của bóng đèn sợi đốt: Khi hoạt động, dòng điện chạy trong sợi đốt của bóng đèn làm cho sợi đốt nóng lên đến nhiệt độ rất cao và phát sáng.
Kim loại tungsten nóng chảy ở nhiệt độ cao (3 410 oC) nên được sử dụng làm dây tóc bóng đèn.
Trả lời:
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng giãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
Thuỷ ngân có nhiệt độ nóng chảy thấp (-39 °C) và giãn nở vì nhiệt đều nên được sử dụng làm chất lỏng trong nhiệt kế để đo nhiệt độ.
2. Tính chất hóa học cơ bản của kim loại
Trả lời:
Khi để lâu ngoài không khí, một số kim loại như magnesium, kẽm … phản ứng với oxygen có trong không khí tạo thành lớp oxide kim loại, làm mất đi ánh kim ban đầu.
Phương trình hoá học minh hoạ:
2Mg + O2 → 2MgO
2Zn + O2 → 2ZnO
Trả lời:
Phản ứng giữa kim loại với các phi kim khác nhau tạo thành các sản phẩm khác nhau.
Ví dụ:
+ Nhiều kim loại phản ứng với lưu huỳnh tạo thành muối sulfur.
+ Hầu hết các kim loại phản ứng với khí chlorine tạo thành muối chloride.
Câu hỏi củng cố trang 73 KHTN 9: Viết phương trình hoá học của các phản ứng:
a) Zn + O2 → ?
b) Na + Cl2 → ?
c) K + S → ?
Trả lời:
a) 2Zn + O2 → 2ZnO;
b) 2Na + Cl2 → 2NaCl;
c) 2K + S → K2S.
Trả lời:
Khi cho mẩu sodium vào nước thì sẽ diễn ra sự biến đổi hoá học.
Dung dịch trong chậu thuỷ tinh chuyển sang màu hồng do tạo thành chất mới là NaOH, tan trong nước tạo thành dung dịch có môi trường base, làm hồng phenolphthalein.
Câu hỏi củng cố trang 74 KHTN 9: Viết phương trình hoá học của phản ứng sau:
K + H2O → ?
Trả lời:
Phương trình hoá học:
2K + 2H2O → 2KOH + H2
Trả lời:
Khi cho kim loại aluminium vào dung dịch hydrochloric acid thu được sản phẩm là muối chloride và khí hydrogen.
Phương trình hoá học của phản ứng:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Trả lời:
Dự đoán:
+ Hiện tượng: Bề mặt thanh đồng có lớp kim loại trắng sáng bám lên bề mặt. Màu của dung dịch chuyển dần từ không màu sang xanh.
+ Phương trình hoá học:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Trả lời:
Học sinh tham khảo:
Trả lời:
Các đồ dùng (cửa, bàn, ghế, …) làm từ vật liệu kim loại thường phải sơn phủ một lớp trên bề mặt để bảo vệ kim loại trước các tác nhân như oxygen, hơi nước … có trong không khí làm hoen, gỉ.
3. Một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông dụng
Trả lời:
Vì vàng hoạt động hoá học kém, không phản ứng với nhiều tác nhân (như oxygen, hơi nước, carbon dioxide …) có trong môi trường nên các nhà khảo cổ khám phá thấy những đồ vật bằng vàng thường vẫn còn nguyên vẹn, không bị hoen gỉ.
Xem thêm các bài giải bài tập Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 16. Tính chất chung của kim loại
Bài 17. Dãy hoạt động hoá học của kim loại. Một số phương pháp tách kim loại
Bài 19. Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại
Lý thuyết KHTN 9 Bài 16: Tính chất chung của kim loại
I. Tính chất vật lí của kim loại
1. Tính dẻo
Kim loại có tính dẻo nên có thể rèn, kéo dài thành sợi hoặc dát mỏng.
Những kim loại có tính dẻo cao là Au, Ag, Al, Cu, Fe.
2. Tính dẫn điện
Các kim loại có khả năng dẫn điện khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, Cu, Au, Al,…
3. Tính dẫn nhiệt
Kim loại có tính dẫn nhiệt, các kim loại thường có khả năng dẫn nhiệt khác nhau.
4. Ánh kim
Kim loại có tính ánh kim nên một số kim loại được dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí khác
5. Một số tính chất vật lí khác của kim loại
Khối lượng riêng
Nhiệt độ nóng chảy
Tính cứng
II. Tính chất hóa học
1. Phản ứng của kim loại với phi kim
- Tác dụng với oxygen
Nhiều kim loại khác như Ca, Fe, Cu,…có phản ứng với O2 tạo thành các oxide
Ví dụ:
- Tác dụng với phi kim khác
Ở nhiệt độ cao, các kim loại Mg, Cu, Fe, Al,… có phản ứng với S, Cl2 cho sản phẩm là các muối sulfide, chlorua.
Ví dụ:
2. Phản ứng của kim loại với dung dịch acid
Nhiều kim loại phản ứng với các dung dịch acid (HCl, H2SO4 loãng,…) tạo thành muối và giải phóng khí H2
Ví dụ: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Một số kim loại như Cu, Ag, Au,… không tác dụng với dung dịch acid (HCl, H2SO4 loãng,…)
3. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
Kim loại hoạt động hóa học mạnh (trừ các kim loại K, Na, Ca,…) có thể đẩy được kim loại có mức hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới
Ví dụ: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
4. Phản ứng với nước
Một số kim loại như K, Na, Ca,… tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành hydroxide và khí H2
Ví dụ: 2Na + H2O 2NaOH + H2
III. Một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông dụng
Các kim loại khác nhau sẽ có một số tính chất riêng biệt. Bảng 16.2 dưới đây mô tả một vài sự khác biệt của ba kim loại thông dụng là nhôm, sắt và vàng.