Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Vật Lí lớp 12 Bài 6: Định luật Boyle. Định luật Charles chi tiết sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Vật lí 12. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Vật Lí 12 Bài 6: Định luật Boyle. Định luật Charles
Lời giải:
Ứng dụng trên dựa vào các định luật Boyle và Charles
Lời giải:
Nén pit-tông xuống: V giảm, p tăng.
Kéo pit-tông lên: V tăng, p giảm.
Mối liên hệ giữa p và V: tỉ lệ nghịch
Lời giải:
Tích pV của khí luôn là một hằng số.
Mối liên hệ giữa p và V là tỉ lệ nghịch
Lời giải:
- Đồ thị là một đường cong hypebol.
- Khi V tăng, p giảm và ngược lại.
- Tích số pV của các điểm trên đường cong xấp xỉ bằng hằng số.
Câu hỏi 4 trang 44 Vật Lí 12: Từ Hình 6.4, chứng minh rằng: T2 > T1
Lời giải:
Hình trên cho thấy p1 < p2 vì quá trình chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 là đẳng tích nên T1 < T2
Lời giải:
Áp suất của khối khí sau khi nén tăng 2,25 lần
Lời giải:
- Ban đầu:
+ Thể tích khí trong xilanh (V₁) lớn.
+ Áp suất khí trong xilanh (p₁) bằng áp suất khí quyển (p₀).
- Khi kéo pit-tông:
+ Thể tích khí trong xilanh (V₂) giảm.
+ Theo định luật Boyle, áp suất khí trong xilanh (p₂) tăng.
+ Vì p₂ > p₀, áp suất khí trong xilanh lớn hơn áp suất khí quyển.
- Kết quả:
+ Thuốc (thể lỏng) bị đẩy từ lọ thuốc vào xilanh do chênh lệch áp suất.
+ Chênh lệch áp suất = p₂ - p₀
- Vẽ đồ thị V theo T trong hệ trục toạ độ V - T, nhận xét dạng đồ thị.
- Rút ra mối liên hệ giữa V và T trong quá trình biến đổi đẳng áp.
Lời giải:
+ Đồ thị là một đường thẳng tỉ lệ thuận.
+ Khi T tăng, V tăng và ngược lại.
- Mối liên hệ giữa V và T:
+ V và T tỉ lệ thuận với nhau.
+ Tăng T, V tăng.
+ Giảm T, V giảm.
+ Tỉ số V/T luôn không đổi.
Lời giải:
- Nhiệt độ của hai đường đẳng áp là như nhau.
- Theo định luật Charles, V₂ > V₁ (V₂ và V₁ là thể tích tương ứng với p₂ và p₁).
- Do V₂ > V₁, mật độ phân tử trong trường hợp p₂ cao hơn.
- Với cùng nhiệt độ, mật độ phân tử cao hơn dẫn đến số lần va chạm và lực tổng hợp do va chạm lớn hơn.
Bài tập
Bài 1 trang 47 Vật Lí 12: Hình nào dưới đây mô tả quá trình đẳng áp của một khối lượng khí xác định?
Lời giải:
Đáp án D
Lời giải:
Ta có:
Trạng thái 1:
Trạng thái 2:
=>
Lời giải:
Mà D = m/V
lần
Lý thuyết Định luật Boyle. Định luật Charles
1. Trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái của khí
- Trạng thái của một khối lượng khí (khối khí) không đổi được xác định bằng ba thông số: thể tích V, áp suất p và nhiệt độ tuyệt đối T
- Quá trình biến đổi trạng thái của một khối lượng khí xác định mà trong đó có một thông số trạng thái không đổi gọi là đẳng quá trình
+ Đẳng nhiệt là quá trình biến đổi trạng thái, trong đó nhiệt độ được giữ không đổi
+ Đẳng áp là quá trình biến đổi trạng thái, trong đó áp suất được giữ không đổi
+ Đẳng tích là quá trình biến đổi trạng thái, trong đó thể tích được giữ không đổi
2. Định luật Boyle
- Khi nhiệt độ của một khối lượng khí xác định giữ không đổi thì áp suất gây ra bởi khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó:
pV = hằng số
- Đồ thị biểu diễn định luật Boyle là một nhánh của đường hypebol.
- Đường đẳng nhiệt của cùng một lượng khí ứng với các nhiệt độ khác nhau thì khác nhau. Đường đẳng nhiệt của cùng một lượng khí ứng với nhiệt độ ở thấp hơn đường đẳng nhiệt ứng với nhiệt độ , với .
- Nếu gọi là áp suất và thể tích của khí ở trạng thái 1; là áp suất và thể tích của khí ở trạng thái 2 thì:
3. Định luật Charles
- Khi áp suất của một khối lượng khí xác định giữ không đổi thì thể tích của khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của nó:
hằng số
- Nếu gọi lần lượt là thể tích và nhiệt độ tuyệt đối ở trạng thái 1; lần lượt là thể tích và nhiệt độ tuyệt đối ở trạng thái 2 thì
Sơ đồ tư duy Định luật Boyle. Định luật Charles
Xem thêm các bài giải bài tập Vật Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 5. Thuyết động học phân tử chất khí
Bài 6. Định luật Boyle. Định luật Charles
Bài 7. Phương trình trạng thái của khí lí tưởng
Bài 8. Áp suất – động năng của phân tử khí