Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án điện tử Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạ theo mẫu Giáo án POWERPOINT chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án PPT Tiếng Việt 4.
Chỉ 500k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo bản POWERPOINT trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài giảng điện tử Tiếng Việt lớp 4 Bài 7: Nếu chúng mình có phép lạ
................................
................................
................................
................................
................................
................................
................................................
................................................
................................................
Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Bài 7: Nếu chúng mình có phép lạ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trao đổi được với bạn: Nếu có phép lạ, em sẽ làm gì?; nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh họa.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỉ tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc: Những điều các bạn nhỏ mong ước làm được để thay đổi cuộc sống nếu có phép lạ. Từ đó, rút ra được ý nghĩa: Mơ ước của thiếu nhi về cuộc sống tương lai tươi đẹp.
- Tìm đọc được một bài văn viết về ước mơ, viết Nhật kí đọc sách và chia sẻ được suy nghĩ của em về ước mơ được nhắc đến trong bài văn.
- Viết được một điều em muốn thay đổi để cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).
3. Phẩm chất
- Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Có ý thức phấn đấu để biến ước mơ thành hiện thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT Tiếng Việt 4.
- Bảng phụ ghi ba khổ thơ cuối.
- Thẻ từ, thẻ câu để HS thực hiện các BT từ câu.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS, SBT, VBT Tiếng Việt 4.
- HS mang tới lớp bài văn phù hợp với chủ điểm “Những ước mơ xanh” đã đọc và Nhật kí đọc sách.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách tiến hành * Giới thiệu bài học - GV cho HS hoạt động nhóm đôi và trao đổi: Nếu có phép lạ, em sẽ làm gì? (chế tạo máy móc hiện đại, lai tạo nhiều giống cây, hoa mới,…). - GV mời đại diện 1 – 2 HS chia sẻ trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét và đặt câu hỏi cho bạn (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa bài đọc SHS tr.135 vàyêu cầu HS liên hệ nội dung khởi động, đọc tên, phán đoán nội dung bài đọc. - GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài đọc: Bài 7 – Nếu chúng mình có phép lạ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ĐỌC: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Lắng nghe GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc, luyện đọc từ khó, luyện cách ngắt nghỉ và đọc một số câu thể hiện mong ước thay đổi nếu có phép lạ. - Đọc được bài đọc trong nhóm và trước lớp. b. Cách tiến hành - GV đọc mẫu cho HS nghe: Giọng đọc trong sáng, vui tươi, hồn nhiên, thể hiện mong ước thiết tha, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện mong ước thay đổi thế giới. - GV hướng dẫn HS luyện đọc: + Từ khó: nảy mầm, chớp mắt. + Cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số câu thể hiện mong ước thay đổi nếu có phép lạ: Nếu/ chúng mình/ có phép lạ/ Bắt hạt giống/ nảy mầm nhanh/ Chớp mắt/ thành cây đầy quả/ Tha hồ hái/ chén/ ngọt lành.// - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, luyện đọc theo 2 đoạn: + Đoạn 1: hai khổ thơ đầu. + Đoạn 2: còn lại. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm lần lượt đọc các đoạn. Các HS khác lắng nghe, nhận xét. - GV mời đại diện 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. Các HS khác lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Giải nghĩa được một số từ khó. - Đọc thầm lại bài đọc và trả lời các câu hỏi liên quan đến bài đọc. - Nắm được nội dung, ý nghĩa của bài đọc. b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ khó: + Chén: ăn, thưởng thức. + Đúc: chế tạo bằng cách đổ chất nóng chảy hoặc vật liệu lỏng vào khuôn, rồi để cho rắn cứng lại. + Bom: vũ khí thường do máy bay thả xuống, vỏ bằng kim loại, bên trong có chứa thuốc nổ, có sức sát thương và phá hoại mạnh. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài đọc một lượt. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, thảo luận và trả lời lần lượt các câu hỏi 1 – 4 SHS tr.136. - GV mời đại diện 1 HS đọc câu hỏi 1: Hai khổ thơ đầu nói lên những ước mong gì của bạn nhỏ? + GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). + GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: Những mong ước của bạn nhỏ trong hai khổ thơ đầu: Hạt giống nảy mầm nhanh, thành cây đầy quả trong chớp mắt, quả có vị ngọt, các bạn tha hồ hái. Các bạn thành người lớn ngay sau giấc ngủ để làm được nhiều việc có ích. + GV hướng dẫn HS rút ra ý đoạn 1: Điều ước của các bạn nhỏ về thiên nhiên và về những điều có thể làm được để cuộc sống tốt đẹp hơn. - GV mời đại diện 1 HS đọc câu hỏi 2: Theo em, vì sao các bạn nhỏ ước “Mãi mãi không còn mùa đông”? + GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). + GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: Các bạn nhỏ ước “Mãi mãi không còn mùa đông” để cuộc sống luôn ấm áp, tươi vui không còn giá rét, u buồn. - GV mời đại diện 1 HS đọc câu hỏi 3: Điều ước của các bạn nhỏ ở khổ thơ thứ tư nói lên điều gì? + GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). + GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: Điều ước của các bạn nhỏ ở khổ thơ thứ tư nói lên ước muốn hòa bình, thế giới không có chiến tranh, chỉ có hạnh phúc và những điều ngọt ngào tốt đẹp. + GV hướng dẫn HS rút ra ý đoạn 2: Điều ước của các bạn nhỏ về cuộc sống hòa bình, ấm no, hạnh phúc. - GV mời đại diện 1 HS đọc câu hỏi 4: Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? + GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). + GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: Câu thơ “Nếu chúng mình có phép lạ” được lặp lại nhiều lần trong bài. Việc lặp lại ấy thể hiện mong muốn thiết tha được có phép lạ để thay đổi thế giới của các bạn nhỏ. + GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy nêu nội dung, ý nghĩa của bài đọc. - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Nội dung bài đọc: Những điều các bạn nhỏ mong ước làm được để thay đổi cuộc sống nếu có phép lạ. + Ý nghĩa bài đọc: Mơ ước của thiếu nhi về cuộc sống tương lai tươi đẹp. |
- HS hoạt động nhóm đôi. - HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới. - HS lắng nghe GV đọc mẫu, đọc thầm theo. - HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc theo nhóm. - HS lần lượt đọc các đoạn. Các HS khác đọc thầm theo. - HS đọc bài. Các HS khác đọc thầm theo. - HS lắng nghe. - HS cùng GV giải nghĩa một số từ khó. - HS đọc thầm. - HS làm việc nhóm đôi. - HS đọc câu hỏi 1. - HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS đọc câu hỏi 2. - HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS đọc câu hỏi 3. - HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS đọc câu hỏi 4. - HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. - HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu. |
................................
................................
................................
Giáo án (Luyện từ và câu) Luyện tập sử dụng từ ngữ (trang 136, 137)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Luyện tập lựa chọn, sử dụng từ ngữ để biểu đạt nghĩa.
2. Năng lực
a. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
b. Năng lực đặc thù.
Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.
3. Phẩm chất.
Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh minh họa bài đọc.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Đối với học sinh
- SHS Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách tiến hành - GV cho cả lớp cùng hát một bài sôi động tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào tiết học. - GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài học: Tiết 3 – Luyện tập sử dụng từ ngữ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Chọn từ ngữ phù hợp để thay thế từ ngữ đã cho a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS chọn được từ ngữ phù hợp để thay thế từ ngữ đã cho. b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HSxác định yêu cầu của BT1: Tìm từ phù hợp để thay thế từ in đậm giúp câu sinh động hơn và đọc các câu văn. - GV cho HS làm bài trong nhóm đôi. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm báo cáo kết quả. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án. Trong quá trình chữa bài cho HS, GV hỏi thêm HS lí do chọn được từ đã thay thế, giúp HS nâng cao năng lực sử dụng từ ngữ để biểu đạt. a. bao la, mênh mông b. xanh ngắt, xanh thẳm c. trắng trẻo, trắng ngần d. nho nhỏ, nhỏ nhắn Hoạt động 2: Phát hiện và chữa lỗi dùng từ a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS sẽ nhận diện được các lỗi dùng từ để tránh mắc phải. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT2: Phát hiện từ dùng sai và chữa lại cho đúng và đọc các câu văn. - GV cho HS làm bài trong nhóm nhỏ. - GV mời đại diện 1 – 2 nhómHS chia sẻ kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: a. rung chuyển à rung rinh. b. đỏ chót à đỏ nặng/ đỏ đậm. Hoạt động 3: Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS sẽ: - Đặt được câu với các từ cho trước. - Phân biệt được nghĩa của từ đã cho. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu của BT3: Đặt câu với mỗi từ: trong veo, trong sáng, trong trẻo. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. - GV mời đại diện 1 – 2 HS báo cáo kết quả trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chữa bài. GV hỏi thêm HS lí do chọn nội dung để đặt câu có từ ngữ đã cho, giúp HS nâng cao năng lực phân biệt nghĩa từ, sử dụng từ ngữ hay, phù hợp. Gợi ý: + Nước biển trong veo, có thể thấy rõ những chú cá đang tung tăng bơi lội. + Đôi mắt của cô bé to tròn, trong sáng, luôn nhìn thẳng người đang trò chuyện. + Giọng hát trong trẻo của họa mi dường như đã đánh thức những mầm cây nhỏ kia, khiến chúng vươn mình lên khỏi mặt đất ẩm ướt. Hoạt động 4: Chọn từ ngữ phù hợp để thay thế từ ngữ đã cho a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS chọn được từ ngữ phù hợp để thay thế từ ngữ đã cho. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT4 và đọc các câu văn. - GV cho HS thảo luận, làm bài, chữa bài trong nhóm đôi. - GV mời đại diện 1 – 2 HS báo cáo kết quả trước lớp, GV hỏi thêm HS lí do chọn được từ ngữ thay thế, giúp HS nâng cao năng lực sử dụng từ ngữ để biểu đạt. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá, chữa bài. a. rải/ rót, b. khoe sắc, c. hòa giọng/ cất tiếng. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Hoàn thiện các bài tập còn thiếu trong SHS. + Đọc trước Tiết 4: Viết SHS tr.137-138. |
- Cả lớp cùng hát một bài. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới. - HS xác định yêu cầu BT1. - HS hoạt động nhóm. - HS báo cáo kết quả. - HS lắng nghe, chữa bài. - HS xác định yêu cầu BT2. - HS làm việc theo nhóm. - HS chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe, chữa bài. - HS xác định yêu cầu BT3. - HS làm bài. - HS báo cáo kết quả. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS xác định yêu cầu BT4. - HS làm việc nhóm. - HS báo cáo kết quả. - HS lắng nghe, chữa bài. - HS tập trung lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, thực hiện. |
................................
................................
................................
Giáo án Luyện tập viết đoạn văn nêu lí do thích một câu chuyện
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS sẽ:
- Luyện tập viết đoạn văn ngắn nêu lí do thích một câu chuyện đã đọc, đã nghe.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
b. Năng lực đặc thù
Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.
3. Phẩm chất.
Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh minh họa bài đọc.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Đối với học sinh
- SHS Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách tiến hành - GV cho HS làm việc nhóm đôi trả lời câu hỏi: Đoạn văn nêu lí do thích một câu chuyện thường gồm những gì? - GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung. - GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài học: Tiết 4 – Luyện tập viết đoạn văn nêu lí do thích một câu chuyện. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Viết đoạn văn nêu lí do thích một câu chuyện a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS viết được đoạn văn nêu lí do thích một câu chuyện. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT1 và đọc các gợi ý. - GV cho HS viết đoạn văn vào VBT dựa vào kết quả tìm ý ở trang 134 (Tiếng Việt 4, tập một). Hoạt động 2: Rà soát, chữa lỗi trong bài viết a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thiện bài viết của mình. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT2 và đọc các gợi ý. - GV yêu cầu HS tự đọc lại bài viết, viết lại đoạn văn cần chữa lỗi vào VBT (nếu có). Hoạt động 4: Chia sẻ đoạn văn trong nhóm a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS chia sẻ đoạn văn trong nhóm để chỉnh sửa, hoàn thiện, rút kinh nghiệm cho bài viết của mình. b. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của BT3 và đọc các gợi ý. - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu BT trong nhóm đôi: + HS đổi bài cho bạn. + HS đọc, nhận xét bài của bạn và ngược lại. + HS chỉnh sửa, hoàn thiện đoạn văn (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá hoạt động. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm vững kiến thức về nội dung bài học. b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu của hoạt động: Viết một điều em muốn thay đổi để cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn. - GV hướng dẫn HS viết một điều em muốn thay đổi để cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn vào giấy và dán vào Khu vườn mơ ước. - GV cho HS tham quan Khu vườn mơ ước, đọc nội dung các bạn viết và bình chọn nội dung viết bằng từ ngữ hoặc khuôn mặt cảm xúc. - GV nhận xét, đánh giá hoạt động, tổng kết bài học. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Tìm đọc thêm một số bài thơ, câu chuyện về chủ đề ước mơ. + Chuẩn bị bài đọc Những giai điệu gió SHS tr.139. |
- HS làm việc nhóm. - HS trả lời câu hỏi: Đoạn văn nêu lí do thích một câu chuyện thường có: + Câu mở đầu: Giới thiệu câu chuyện em thích hoặc ấn tượng đặc biệt về câu chuyện. + Các câu tiếp theo: Nêu những lí do cụ thể khiến em thích câu chuyện (nội dung, lời kể,…). Nêu suy nghĩ hoặc mong muốn sau khi đọc câu chuyện. - HS chú ý lắng nghe. - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới. - HS xác định yêu cầu BT1. - HS thực hiện yêu cầu. - HS xác định yêu cầu BT2. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS xác định yêu cầu BT3. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS chú ý lắng nghe. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS tập trung lắng nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, thực hiện. |
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Xem thêm các bài giảng điện tử Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Giáo án PPT Bài 5: Hái trăng trên đỉnh núi
Giáo án PPT Bài 6: Hướng dẫn tham gia cuộc thi vẽ
Giáo án PPT Bài 7: Nếu chúng mình có phép lạ
Giáo án PPT Bài 8: Những giai điệu gió
Giáo án PPT Ôn tập cuối học kì 1
Để mua Giáo án PPT Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc