Với giải Bài 3 trang 4 SBT Tiếng anh 8 Friend Plus chi tiết trong Starter Unit giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong SBT Tiếng anh 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Tiếng anh 8 Starter Unit
3 (trang 4 SBT Tiếng Anh 8 Friends plus). Complete the sentences with the correct words.
(Hoàn thành các câu với các từ đúng.)
Mum and Dad always …cook… on weekdays, but sometimes I do it at the weekend. I normally make pasta and salad for dinner.
1 I don’t usually ……………….. immediately after waking up. I like to stay in bed for a few minutes and think about my day.
2 I always ……………….. before school. I often have juice, some toast and some fruit. Then I’m not hungry until lunchtime.
3 I usually ……………….. as soon as I get home from school. When it’s finished, I can enjoy the rest of my evening.
4 I try to ……………….. fot a while every day. Sometimes I go for a walk, and other times I watch video or listen to music.
5 I don’t ……………….. very often because I haven’t got much money to spend. I sometimes go running with my friends instead. We like exercising.
6 I ……………….. every morning by bus. It takes about twenty-five minutes. The bus arrives at 8.05, and lessons start at 9.00, so I’m never late.
Lời giải chi tiết:
Mum and Dad always …cook… on weekdays, but sometimes I do it at the weekend. I normally make pasta and salad for dinner.
(Bố mẹ luôn luôn…nấu ăn…vào các ngày trong tuần, nhưng đôi khi tôi làm việc đó vào cuối tuần. Tôi thường làm mì ống và salad cho bữa tối.)
1 I don’t usually wake up immediately after waking up. I like to stay in bed for a few minutes and think about my day.
(Tôi thường không thức dậy ngay sau khi ngủ dậy. Tôi thích nằm trên giường vài phút và nghĩ về một ngày của mình.)
2 I always have breakfast before school. I often have juice, some toast and some fruit. Then I’m not hungry until lunchtime.
(Tôi luôn ăn sáng trước khi đi học. Tôi thường uống nước trái cây, một ít bánh mì nướng và một ít trái cây. Sau đó, tôi không đói cho đến giờ ăn trưa.)
3 I usually listen to music as soon as I get home from school. When it’s finished, I can enjoy the rest of my evening.
(Tôi thường nghe nhạc ngay sau khi đi học về. Khi nó kết thúc, tôi có thể tận hưởng phần còn lại của buổi tối.)
4 I try to relax for a while every day. Sometimes I go for a walk, and other times I watch video or listen to music.
(Tôi cố gắng thư giãn một lúc mỗi ngày. Đôi khi tôi đi dạo, và những lúc khác tôi xem video hoặc nghe nhạc.)
5 I don’t go shopping very often because I haven’t got much money to spend. I sometimes go running with my friends instead. We like exercising.
(Tôi không đi mua sắm thường xuyên vì tôi không có nhiều tiền để chi tiêu. Thay vào đó, đôi khi tôi chạy bộ với bạn bè của mình. Chúng tôi thích tập thể dục.)
6 I go to school every morning by bus. It takes about twenty-five minutes. The bus arrives at 8.05, and lessons start at 9.00, so I’m never late.
(Tôi đi học mỗi sáng bằng xe buýt. Nó mất khoảng hai mươi lăm phút. Xe buýt đến lúc 8 giờ 05 và các buổi học bắt đầu lúc 9 giờ, vì vậy tôi không bao giờ bị trễ.)
Xem thêm lời giải SBT Tiếng anh lớp 8 Friend Plus Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Vocabulary: Routines (trang 4)
Language Focus: Present simple and present continuous (trang 5)
Vocabulary: Irregular Past Simple Verbs (trang 6)
Language Focus: Past Simple; Object And Subject Questions (trang 7)
Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 8 Friend Plus hay, chi tiết khác: