Wave energy / be the energy / come from ocean waves

166

Với giải Bài 2 trang 46-47 SBT Tiếng anh 11 Global Success chi tiết trong Unit 5: Global warming giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong SBT Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Tiếng anh 11 Unit 5: Global warming

2 (trang 46-47 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Use the words and phrases below, and add some words where necessary to make meaningful sentences. You may need to change the forms of some verbs. (Sử dụng các từ và cụm từ dưới đây, và thêm một số từ khi cần thiết để tạo thành các câu có nghĩa. Bạn có thể cần thay đổi dạng của một số động từ.)

1. Wave energy / be the energy / come from ocean waves.

2. Most ocean waves / be formed as wind / blow over the ocean surface.

3. Wave power / be turned into electricity / use special equipment / place on the ocean surtace.

4. height, length, / speed of waves determine / energy production.

5. Oceans cover nearly two thirds / earth's surface, so wave energy / be widely available

6. In addition, this type of energy / be very clean because / not release CO, / any harmful gases.

7. Wave energy / be also renewable and reliable, / never run out as there / always be waves and wind.

8. In short, wave energy / be renewable and / have fewer effects / the environment.

Đáp án:

1. Wave energy is the energy that comes from ocean waves.

2. Most ocean waves are formed as wind blows over the ocean surface.

3. Wave power is turned into electricity using special equipment placed on the ocean surface.

4. The height, length, and speed of waves determine the energy production.

5. Oceans cover nearly two thirds of the earth's surface, so wave energy is widely available.

6. In addition, this type of energy is very clean because it doesn't release CO2 or any harmful gases.

7. Wave energy is also renewable and reliable, and will never run out as there will always be waves and wind.

8. In short, wave energy is renewable and has fewer effects on the environment

Giải thích:

1. Diễn tả 1 sự thật => chia ĐT ở HTĐ

2. CN là sự vật => chia bị động

3. CN là sự vật => chia bị động

4. Diễn tả 1 sự thật => chia ĐT ở HTĐ

5. Diễn tả 1 sự thật => chia ĐT ở HTĐ

6. Chia ĐT ở HTĐ như bình thường

7. run out: cạn kiệt

8. renewable (adj): tái tạo được

Hướng dẫn dịch:

1. Năng lượng sóng là năng lượng được tạo ra từ sóng biển.

2. Hầu hết sóng biển được hình thành khi gió thổi trên bề mặt đại dương.

3. Năng lượng sóng được chuyển thành điện năng bằng thiết bị đặc biệt đặt trên bề mặt đại dương.

4. Độ cao, chiều dài và tốc độ của sóng quyết định quá trình sản xuất năng lượng.

5. Đại dương bao phủ gần 2/3 bề mặt trái đất nên năng lượng sóng có sẵn rộng rãi.

6. Ngoài ra, loại năng lượng này rất sạch vì không thải ra CO hay bất kỳ loại khí độc hại nào.

7. Năng lượng sóng cũng có thể tái tạo và đáng tin cậy, sẽ không bao giờ cạn kiệt vì luôn có sóng và gió.

8. Tóm lại, năng lượng sóng có thể tái tạo và ít ảnh hưởng đến môi trường hơn

Đánh giá

0

0 đánh giá