Với giải Bài 3 trang 100 SBT Tiếng anh 8 Global Success chi tiết trong Unit 12: Life on other planets giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong SBT Tiếng anh 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Tiếng anh 8 Unit 12: Life on other planets
3 (trang 100 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Read the passage about UFOs and tick () T (True) or F (False) for each sentence. (Đọc đoạn văn về UFO và đánh dấu () T (Đúng) hoặc F (Sai) cho mỗi câu.)
An unidentified flying object (UFO) is any light or object seen in the sky that can't be explained. Hundreds of UFO sightings are reported every year. More than nine-tenths of them are later identified as ordinary objects. They turn out to be planes, satellites, or planets. Others are later identified as balloons, kites, clouds, or birds. But some are deliberate fakes.
UFOs have been reported since ancient times. Modern reports of UFO sightings began in 1947. Some observers reported seeing saucer-like shapes in the sky. Since then, UFOs of any shape are often called flying saucers.
The United States Air Force took these reports seriously. Air Force officials did not necessarily believe in visitors from outer space. They wanted to be sure that UFOs were not a threat to America. A UFO might, for example, be an enemy airplane.
Project Blue Book was the Air Force's program for investigating UFOs. It ran from 1947 through 1969. The Air Force investigated 12,618 UFO sightings. All but 701 were identified.
The Air Force concluded that UFOs were no threat. All sightings could be explained by science. There was no evidence that UFOs came from other planets.
Hướng dẫn dịch:
Vật thể bay không xác định (UFO) là bất kỳ ánh sáng hoặc vật thể nào nhìn thấy trên bầu trời mà không thể giải thích được. Hàng trăm vụ nhìn thấy UFO được báo cáo mỗi năm. Hơn chín phần mười trong số chúng sau này được xác định là đồ vật thông thường. Hóa ra chúng là máy bay, vệ tinh hoặc hành tinh. Những thứ khác sau đó được xác định là bóng bay, diều, mây hoặc chim. Nhưng một số là giả mạo có chủ ý.
UFO đã được báo cáo từ thời cổ đại. Các báo cáo hiện đại về việc nhìn thấy UFO bắt đầu vào năm 1947. Một số nhà quan sát cho biết đã nhìn thấy những hình dạng giống chiếc đĩa bay trên bầu trời. Kể từ đó, UFO với bất kỳ hình dạng nào thường được gọi là đĩa bay.
Lực lượng Không quân Hoa Kỳ đã xem xét các báo cáo này một cách nghiêm túc. Các quan chức Lực lượng Không quân không nhất thiết phải tin vào những vị khách từ ngoài vũ trụ. Họ muốn chắc chắn rằng UFO không phải là mối đe dọa đối với nước Mỹ. Chẳng hạn, UFO có thể là máy bay của kẻ thù.
Dự án Blue Book là chương trình điều tra UFO của Lực lượng Không quân. Nó chạy từ năm 1947 đến năm 1969. Lực lượng Không quân đã điều tra 12.618 lần nhìn thấy UFO. Tất cả trừ 701 đã được xác định.
Lực lượng Không quân kết luận rằng UFO không phải là mối đe dọa. Tất cả những lần nhìn thấy có thể được giải thích bằng khoa học. Không có bằng chứng nào cho thấy UFO đến từ các hành tinh khác.
1. All of the UFO sightings were later identified as ordinary objects like planes, satellites, etc.
2. People also call UFOs of any shape flying saucers.
3. The Air Force took the reports of UFO sightings seriously because they believed in visitors from outer space.
4. Project Blue Book was one of the Air Force's programs.
5. The Air Force concluded that UFOs were not a threat to the US.
Hướng dẫn dịch:
1. Tất cả những lần nhìn thấy UFO sau đó đều được xác định là những vật thể bình thường như máy bay, vệ tinh, v.v.
2. Người ta còn gọi UFO có hình dạng bất kỳ là đĩa bay.
3. Lực lượng Không quân coi trọng các báo cáo về việc nhìn thấy UFO vì họ tin rằng có những du khách đến từ ngoài vũ trụ.
4. Dự án Blue Book là một trong những chương trình của Lực lượng Không quân.
5. Lực lượng Không quân kết luận rằng UFO không phải là mối đe dọa đối với Hoa Kỳ.
Đáp án:
1. F |
2. T |
3. F |
4. T |
5. T |
Giải thích:
1. Thông tin: More than nine-tenths of them are later identified as ordinary objects. (Hơn chín phần mười trong số chúng sau này được xác định là đồ vật thông thường.)
2. Thông tin: An unidentified flying object (UFO) is any light or object seen in the sky that can't be explained. (Vật thể bay không xác định (UFO) là bất kỳ ánh sáng hoặc vật thể nào nhìn thấy trên bầu trời mà không thể giải thích được.)
3. Thông tin: Air Force officials did not necessarily believe in visitors from outer space. They wanted to be sure that UFOs were not a threat to America. A UFO might, for example, be an enemy airplane. (Các quan chức Lực lượng Không quân không nhất thiết phải tin vào những vị khách từ ngoài vũ trụ. Họ muốn chắc chắn rằng UFO không phải là mối đe dọa đối với nước Mỹ. Chẳng hạn, UFO có thể là máy bay của kẻ thù.)
4. Thông tin: Project Blue Book was the Air Force's program for investigating UFOs. (Dự án Blue Book là chương trình điều tra UFO của Lực lượng Không quân.)
5. Thông tin: The Air Force concluded that UFOs were no threat. (Lực lượng Không quân kết luận rằng UFO không phải là mối đe dọa.)
Xem thêm lời giải bài tập SBT Tiếng anh 8 Global Success hay, chi tiết khác:
B. Vocabulary & Grammar (trang 95, 96, 97)
Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 8 Global Success hay, chi tiết khác: