Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 8 Unit 12 Vocabulary & Grammar sách Global Success Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Tiếng anh 8 Unit 12 Vocabulary & Grammar
1 (trang 95 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Rearrange the letters to name the following pictures (Sắp xếp lại các chữ cái để gọi tên các hình sau)
Đáp án:
1. crater |
2. galaxy |
3. telescope |
4. rocket |
5. liquid |
6. aliens |
Giải thích:
1. crater: miệng núi lửa
2. galaxy: thiên hà
3. telescope: kính thiên văn
4. rocket: tên lửa
5. liquid: chất lỏng
6. aliens: người ngoài hành tinh
2 (trang 96 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Use the words in 1 to complete the following sentences. (Sử dụng các từ trong phần 1 để hoàn thành các câu sau.)
1. The ______ looked scary; they were green, and had long legs, huge heads, and big eyes.
2. There are a lot of solar systems in a ______.
3. Ash began to erupt from the ______ in the mountain.
4. The scientist was looking at the stars through a ______.
5. They launched the ______ into space in March 1980.
6. ______ water is one of the things that a planet needs to support life on it.
Đáp án:
1. aliens |
2. galaxy |
3. crater |
4. telescope |
5. rocket |
6. liquid |
Hướng dẫn dịch:
1. Người ngoài hành tinh trông đáng sợ; chúng có màu xanh lục, chân dài, đầu to và mắt to.
2. Có rất nhiều hệ mặt trời trong một thiên hà.
3. Tro bụi bắt đầu phun ra từ miệng núi lửa trên núi.
4. Nhà khoa học đang nhìn các vì sao qua kính viễn vọng.
5. Họ đã phóng tên lửa vào không gian vào tháng 3 năm 1980.
6. Nước lỏng là một trong những thứ mà một hành tinh cần để hỗ trợ sự sống trên đó.
3 (trang 96 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Choose the correct words to complete the following sentences. (Chọn từ đúng để hoàn thành các câu sau.)
1. We tried to ______ the aliens and managed to stop them from invading our planet.
A. oppose
B. support
C. strike
D. struggle
2. Animals are living ______; therefore, we should not hurt them needlessly.
A. types
B. aliens
C. creatures
D. breeds
3. There is a strong ______ that it will rain this afternoon.
A. possibility
B. occasion
C. trace
D. opportunity
4. It's exciting to discover ______ of earlier civilizations.
A. chances
B. opportunities
C. possibilities
D. traces
5. What is the most ______ planet for life in our solar system?
A. encouraging
B. promising
C. habitable
D. possible
Đáp án:
1. A |
2. C |
3. A |
4. D |
5. B |
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi đã cố gắng chống lại người ngoài hành tinh và đã ngăn chặn được chúng xâm chiếm hành tinh của chúng ta.
2. Động vật là sinh vật sống; do đó, chúng ta không nên làm tổn thương họ một cách không cần thiết.
3. Có khả năng trời sẽ mưa vào chiều nay.
4. Thật thú vị khi khám phá ra dấu vết của các nền văn minh trước đó.
5. Đâu là hành tinh hứa hẹn nhất cho sự sống trong hệ mặt trời của chúng ta?
4 (trang 96 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Underline the correct words or phrases to complete the following sentences. (Gạch dưới các từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành các câu sau.)
1. My younger brother asked me how many planets (there were / were there) in our solar system.
2. He asked me what (I was / was I) doing then.
3. The students asked their teacher how scientists (were exploring / are exploring) planets in other galaxies.
4. Last Monday, the teacher asked the class who was on duty (today / that day).
5. They wanted to know who (would / will) be the first to step onto Mars.
Đáp án:
1. there were |
2. I was |
3. were exploring |
4. that day |
5. would |
Giải thích:
Cấu trúc lời nói gián tiếp với câu hỏi: S+ ask (wonder, want to know) + question word + clause (lùi thì).
Hướng dẫn dịch:
1. Em trai tôi hỏi tôi có bao nhiêu hành tinh trong hệ mặt trời của chúng ta.
2. Anh ấy hỏi tôi lúc đó tôi đang làm gì.
3. Các học sinh hỏi giáo viên của họ về cách các nhà khoa học khám phá các hành tinh ở các thiên hà khác.
4. Thứ hai tuần trước, cô giáo hỏi cả lớp hôm đó ai trực.
5. Họ muốn biết ai sẽ là người đầu tiên bước lên sao Hỏa.
5 (trang 97 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Change the following questions into reported questions. (Chuyển các câu hỏi sau thành câu hỏi tường thuật.)
1. "How often do you visit your grandparents?" Hai asked Hoa.
2. She asked me, "What does a UFO look like?"
3. The student asked his teacher, "Why is the climate on Mars unsuitable for human life?"
4. "Which is longer, a day on Venus or a day on Earth?" I wondered.
5. "Why do people call Mars the Red Planet?" my son asked me.
Đáp án:
1. Hai asked Hoa how often she visited her grandparents.
2. She asked me what a UFO looked like.
3. The student asked his teacher why the climate on Mars was unsuitable for human life.
4. I wondered which was longer, a day on Venus or a day on Earth.
5. My son asked me why people called Mars the Red Planet.
Giải thích:
Cấu trúc lời nói gián tiếp với câu hỏi: S+ ask (wonder, want to know) + question word + clause (lùi thì).
Hướng dẫn dịch:
A. Câu trực tiếp
1. "Bạn có thường xuyên đến thăm ông bà của mình không?" Hải hỏi Hoa.
2. Cô ấy hỏi tôi, "UFO trông như thế nào?"
3. Học sinh hỏi giáo viên: "Tại sao khí hậu trên sao Hỏa không thích hợp cho cuộc sống của con người?"
4. "Cái nào dài hơn, một ngày trên sao Kim hay một ngày trên Trái đất?" Tôi tự hỏi.
5. "Tại sao người ta gọi sao Hỏa là Hành tinh Đỏ?" con trai tôi hỏi tôi.
B. Câu gián tiếp
1. Hải hỏi Hoa rằng cô ấy có thường xuyên đến thăm ông bà của cô ấy không.
2. Cô ấy hỏi tôi UFO trông như thế nào.
3. Cậu học sinh hỏi giáo viên tại sao khí hậu trên sao Hỏa không phù hợp với cuộc sống của con người.
4. Tôi tự hỏi cái nào dài hơn, một ngày trên sao Kim hay một ngày trên Trái đất.
5. Con trai tôi hỏi tôi tại sao người ta gọi sao Hỏa là Hành tinh Đỏ.
6 (trang 97 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Write the exact questions the policeman asked a woman. The first question has been done as an example. (Viết chính xác những câu hỏi mà viên cảnh sát đã hỏi một người phụ nữ. Câu hỏi đầu tiên đã được làm như một ví dụ.)
The policeman asked the woman what her name was. He also asked which hotel she was staying at then. Then he asked her what was in her suitcase. Next, he asked whose car that was. He asked her who she was going to meet that night. Finally, he asked her when she was going to leave for Paris.
Hướng dẫn dịch:
Viên cảnh sát hỏi người phụ nữ tên cô ấy là gì. Anh ấy cũng hỏi cô ấy đang ở khách sạn nào sau đó. Sau đó, anh ấy hỏi cô ấy có gì trong vali của cô ấy. Tiếp theo, anh ta hỏi chiếc xe đó là của ai. Anh ấy hỏi cô ấy rằng cô ấy sẽ gặp ai vào tối hôm đó. Cuối cùng, anh hỏi cô khi nào cô sẽ đi Paris.
Gợi ý:
1. What is your name?
2. Which hotel are you staying at now?
3. What is in your suitcase?
4. Whose car is that / this?
5. Who are you going to meet tonight?
6. When are you going to leave for Paris?
Hướng dẫn dịch:
1. Tên của bạn là gì?
2. Bạn đang ở khách sạn nào?
3. Có gì trong vali của bạn?
4. Cái xe đó/cái này của ai?
5. Bạn sẽ gặp ai tối nay?
6. Khi nào bạn sẽ đi Paris?
Xem thêm lời giải bài tập SBT Tiếng anh 8 Global Success hay, chi tiết khác:
B. Vocabulary & Grammar (trang 95, 96, 97)
Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 8 Global Success hay, chi tiết khác: