Với giải Bài 2 trang 91 SBT Tiếng anh 8 Global Success chi tiết trong Unit 11: Science and technology giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong SBT Tiếng anh 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Tiếng anh 8 Unit 11: Science and technology
2 (trang 91 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Read the passage and tick (V) T (True) or F (False). (Đọc đoạn văn và đánh dấu (V) T (Đúng) hoặc F (Sai).)
The Invention of the World Wide Web
Sir Tim Berners-Lee, an English computer scientist, invented the World Wide Web in 1989. At first, he wanted to develop a web for scientists around the world to share information and the results of their experiments. At that time the Internet already existed. But he created a way to use the Internet to link documents to each other. Soon, he turned it into a free space for people to share knowledge, communicate, and cooperate.
The World Wide Web allows people to get all kinds of information online. The information can be images, videos, or files. It has become a significant tool for everyone, from scientists, researchers to young students as well. Scientists and researchers can share their study results, students can use it for learning or doing research online. Businesses even use it to advertise their products and to do business. Everybody can use the World Wide Web to watch videos, communicate, and attend meetings.
Hướng dẫn dịch:
Sự ra đời của World Wide Web
Ngài Tim Berners-Lee, một nhà khoa học máy tính người Anh, đã phát minh ra World Wide Web vào năm 1989. Lúc đầu, ông ấy muốn phát triển một trang web để các nhà khoa học trên khắp thế giới chia sẻ thông tin và kết quả thí nghiệm của họ. Vào thời điểm đó Internet đã tồn tại. Nhưng ông đã sáng tạo ra cách sử dụng Internet để liên kết các tài liệu với nhau. Chẳng mấy chốc, ông ấy đã biến nó thành một không gian miễn phí để mọi người chia sẻ kiến thức, giao tiếp và hợp tác.
World Wide Web cho phép mọi người có được tất cả các loại thông tin trực tuyến. Thông tin có thể là hình ảnh, video hoặc tệp. Nó đã trở thành một công cụ quan trọng cho tất cả mọi người, từ các nhà khoa học, nhà nghiên cứu cho đến các bạn sinh viên trẻ tuổi. Các nhà khoa học, nhà nghiên cứu có thể chia sẻ kết quả nghiên cứu của mình, sinh viên có thể sử dụng để học tập, nghiên cứu trực tuyến. Các doanh nghiệp thậm chí sử dụng nó để quảng cáo sản phẩm của họ và kinh doanh. Mọi người đều có thể sử dụng World Wide Web để xem video, giao tiếp và tham dự các cuộc họp.
1. The inventor of the World Wide Web is an American computer scientist.
2. Sir Tim Berners-Lee invented the World Wide Web in the 20th century.
3. In the beginning, he wanted a platform for everyone to use.
4. People can use the World Wide Web without the Internet.
5. The World Wide Web allows people to get videos, pictures or files online.
6. People can carry out meetings online thanks to the World Wide Web.
7. Only students and scientists benefit from the World Wide Web.
Hướng dẫn dịch:
1. Người phát minh ra World Wide Web là một nhà khoa học máy tính người Mỹ.
2. Ngài Tim Berners-Lee đã phát minh ra World Wide Web vào thế kỷ 20.
3. Ban đầu, ông ấy muốn có một nền tảng cho mọi người sử dụng.
4. Mọi người có thể sử dụng World Wide Web mà không cần Internet.
5. World Wide Web cho phép mọi người lấy video, hình ảnh hoặc tệp trực tuyến.
6. Mọi người có thể thực hiện các cuộc họp trực tuyến nhờ World Wide Web.
7. Chỉ sinh viên và các nhà khoa học được hưởng lợi từ World Wide Web.
Đáp án:
1. F |
2. T |
3. F |
4. F |
5. T |
6. T |
7. F |
|
Giải thích:
1. Thông tin: Sir Tim Berners-Lee, an English computer scientist, invented the World Wide Web in 1989. (Ngài Tim Berners-Lee, một nhà khoa học máy tính người Anh, đã phát minh ra World Wide Web vào năm 1989.)
2. Thông tin: Sir Tim Berners-Lee, an English computer scientist, invented the World Wide Web in 1989. (Ngài Tim Berners-Lee, một nhà khoa học máy tính người Anh, đã phát minh ra World Wide Web vào năm 1989.)
3. Thông tin: At first, he wanted to develop a web for scientists around the world to share information and the results of their experiments. (Lúc đầu, anh ấy muốn phát triển một trang web để các nhà khoa học trên khắp thế giới chia sẻ thông tin và kết quả thí nghiệm của họ.)
4. Thông tin: At that time the Internet already existed. But he created a way to use the Internet to link documents to each other. (Vào thời điểm đó Internet đã tồn tại. Nhưng ông đã sáng tạo ra cách sử dụng Internet để liên kết các tài liệu với nhau.)
5. Thông tin: The World Wide Web allows people to get all kinds of information online. The information can be images, videos, or files. (World Wide Web cho phép mọi người có được tất cả các loại thông tin trực tuyến. Thông tin có thể là hình ảnh, video hoặc tệp.)
6. Thông tin: Everybody can use the World Wide Web to watch videos, communicate, and attend meetings. (Mọi người đều có thể sử dụng World Wide Web để xem video, giao tiếp và tham dự các cuộc họp.)
7. Thông tin: It has become a significant tool for everyone, from scientists, researchers to young students as well. (Nó đã trở thành một công cụ quan trọng cho tất cả mọi người, từ các nhà khoa học, nhà nghiên cứu cho đến các bạn sinh viên trẻ tuổi.)
Xem thêm lời giải bài tập SBT Tiếng anh 8 Global Success hay, chi tiết khác:
B. Vocabulary & Grammar (trang 87, 88, 89)
Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 8 Global Success hay, chi tiết khác: