Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 8 Unit 11 Reading sách Global Success Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Tiếng anh 8 Unit 11 Reading
1 (trang 90-91 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Read the passage and fill in each blank with ONE word. (Đọc đoạn văn và điền vào mỗi chỗ trống với MỘT từ.)
The Importance of Science Education in Schools
Why should we teach science to children in schools? Why do many schools teach STEM subjects (science, technology, engineering, and maths)? One reason is every day children can see the benefits of (1) around them, so they can be aware of the (2) and technology their everyday life. Secondly, when (3) that science plays in learn science, they will learn to think in a scientific way, learn to search for the answers and to (4) reasons. In other words, students can gain both knowledge of science as well as critical thinking and problem-solving (5) in their (6). These will be important work and studies. Moreover, if children learn science at an early age, they will be more ready to get involved (7) science-related fields when they grow up.
Đáp án:
1. science |
2. role |
3. children / they |
4. give |
5. skills |
6. future |
7. in |
|
Hướng dẫn dịch:
Tầm quan trọng của giáo dục khoa học trong trường học
Tại sao chúng ta nên dạy khoa học cho trẻ em trong trường học? Tại sao nhiều trường dạy các môn học STEM (khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học)? Một trong những lý do là hàng ngày trẻ em có thể nhìn thấy những lợi ích của khoa học xung quanh chúng, vì vậy chúng có thể nhận thức được vai trò và công nghệ trong cuộc sống hàng ngày của chúng. Thứ hai, khi trẻ em chơi khoa học trong học khoa học, chúng sẽ học cách suy nghĩ một cách khoa học, học cách tìm kiếm câu trả lời và đưa ra lý do. Nói cách khác, học sinh có thể đạt được cả kiến thức về khoa học cũng như tư duy phản biện và kỹ năng giải quyết vấn đề trong tương lai. Đây sẽ là những công việc và nghiên cứu quan trọng. Hơn nữa, nếu trẻ học khoa học từ khi còn nhỏ, trẻ sẽ sẵn sàng tham gia vào các lĩnh vực liên quan đến khoa học hơn khi lớn lên.
2 (trang 91 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Read the passage and tick (V) T (True) or F (False). (Đọc đoạn văn và đánh dấu (V) T (Đúng) hoặc F (Sai).)
The Invention of the World Wide Web
Sir Tim Berners-Lee, an English computer scientist, invented the World Wide Web in 1989. At first, he wanted to develop a web for scientists around the world to share information and the results of their experiments. At that time the Internet already existed. But he created a way to use the Internet to link documents to each other. Soon, he turned it into a free space for people to share knowledge, communicate, and cooperate.
The World Wide Web allows people to get all kinds of information online. The information can be images, videos, or files. It has become a significant tool for everyone, from scientists, researchers to young students as well. Scientists and researchers can share their study results, students can use it for learning or doing research online. Businesses even use it to advertise their products and to do business. Everybody can use the World Wide Web to watch videos, communicate, and attend meetings.
Hướng dẫn dịch:
Sự ra đời của World Wide Web
Ngài Tim Berners-Lee, một nhà khoa học máy tính người Anh, đã phát minh ra World Wide Web vào năm 1989. Lúc đầu, ông ấy muốn phát triển một trang web để các nhà khoa học trên khắp thế giới chia sẻ thông tin và kết quả thí nghiệm của họ. Vào thời điểm đó Internet đã tồn tại. Nhưng ông đã sáng tạo ra cách sử dụng Internet để liên kết các tài liệu với nhau. Chẳng mấy chốc, ông ấy đã biến nó thành một không gian miễn phí để mọi người chia sẻ kiến thức, giao tiếp và hợp tác.
World Wide Web cho phép mọi người có được tất cả các loại thông tin trực tuyến. Thông tin có thể là hình ảnh, video hoặc tệp. Nó đã trở thành một công cụ quan trọng cho tất cả mọi người, từ các nhà khoa học, nhà nghiên cứu cho đến các bạn sinh viên trẻ tuổi. Các nhà khoa học, nhà nghiên cứu có thể chia sẻ kết quả nghiên cứu của mình, sinh viên có thể sử dụng để học tập, nghiên cứu trực tuyến. Các doanh nghiệp thậm chí sử dụng nó để quảng cáo sản phẩm của họ và kinh doanh. Mọi người đều có thể sử dụng World Wide Web để xem video, giao tiếp và tham dự các cuộc họp.
1. The inventor of the World Wide Web is an American computer scientist.
2. Sir Tim Berners-Lee invented the World Wide Web in the 20th century.
3. In the beginning, he wanted a platform for everyone to use.
4. People can use the World Wide Web without the Internet.
5. The World Wide Web allows people to get videos, pictures or files online.
6. People can carry out meetings online thanks to the World Wide Web.
7. Only students and scientists benefit from the World Wide Web.
Hướng dẫn dịch:
1. Người phát minh ra World Wide Web là một nhà khoa học máy tính người Mỹ.
2. Ngài Tim Berners-Lee đã phát minh ra World Wide Web vào thế kỷ 20.
3. Ban đầu, ông ấy muốn có một nền tảng cho mọi người sử dụng.
4. Mọi người có thể sử dụng World Wide Web mà không cần Internet.
5. World Wide Web cho phép mọi người lấy video, hình ảnh hoặc tệp trực tuyến.
6. Mọi người có thể thực hiện các cuộc họp trực tuyến nhờ World Wide Web.
7. Chỉ sinh viên và các nhà khoa học được hưởng lợi từ World Wide Web.
Đáp án:
1. F |
2. T |
3. F |
4. F |
5. T |
6. T |
7. F |
|
Giải thích:
1. Thông tin: Sir Tim Berners-Lee, an English computer scientist, invented the World Wide Web in 1989. (Ngài Tim Berners-Lee, một nhà khoa học máy tính người Anh, đã phát minh ra World Wide Web vào năm 1989.)
2. Thông tin: Sir Tim Berners-Lee, an English computer scientist, invented the World Wide Web in 1989. (Ngài Tim Berners-Lee, một nhà khoa học máy tính người Anh, đã phát minh ra World Wide Web vào năm 1989.)
3. Thông tin: At first, he wanted to develop a web for scientists around the world to share information and the results of their experiments. (Lúc đầu, anh ấy muốn phát triển một trang web để các nhà khoa học trên khắp thế giới chia sẻ thông tin và kết quả thí nghiệm của họ.)
4. Thông tin: At that time the Internet already existed. But he created a way to use the Internet to link documents to each other. (Vào thời điểm đó Internet đã tồn tại. Nhưng ông đã sáng tạo ra cách sử dụng Internet để liên kết các tài liệu với nhau.)
5. Thông tin: The World Wide Web allows people to get all kinds of information online. The information can be images, videos, or files. (World Wide Web cho phép mọi người có được tất cả các loại thông tin trực tuyến. Thông tin có thể là hình ảnh, video hoặc tệp.)
6. Thông tin: Everybody can use the World Wide Web to watch videos, communicate, and attend meetings. (Mọi người đều có thể sử dụng World Wide Web để xem video, giao tiếp và tham dự các cuộc họp.)
7. Thông tin: It has become a significant tool for everyone, from scientists, researchers to young students as well. (Nó đã trở thành một công cụ quan trọng cho tất cả mọi người, từ các nhà khoa học, nhà nghiên cứu cho đến các bạn sinh viên trẻ tuổi.)
3 (trang 91-92 SBT Tiếng Anh 8 Global Success): Read the passages and circle the correct answer A, B, C, or D. (Đọc các đoạn văn và khoanh tròn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D.)
No More Worries about Acne
Worried about ache? Are you worried about the side effects of using drugs to cure acne? You should be. They are toxic and have side effects. They may cause burns or red skin. Soon we may have a new drug to treat it safely.
A medical student at the University of California San Diego invented a new way to cure acne. It treats acne effectively and keeps your skin clean. The new technique uses nano-bomb technology and natural ingredients. These ingredients are from coconut oil, palm oil, human milk, cow's milk, and goat's milk. These nano-bombs find the bacteria causing acne then they attack and kill the bacteria.
Robots with the Sense of Touch
Guess what? We will soon have robots with the sense of touch. We already have smart robots that can dance, smile, and teach different subjects. But now scientists are developing robots with skin that can sense. These new robots will have skin on their fingers made from thin pieces of rubber. The skin will help robots sense because it will be very much like human skin. Scientists said that these robots would be able to sense pressure and temperature.
Hướng dẫn dịch:
Không Còn Nỗi Lo Về Mụn
Lo lắng về đau? Bạn lo lắng về tác dụng phụ khi sử dụng thuốc để trị mụn? Bạn nên. Chúng độc hại và có tác dụng phụ. Chúng có thể gây bỏng hoặc đỏ da. Chúng ta có thể sớm có một loại thuốc mới để điều trị bệnh này một cách an toàn.
Một sinh viên y khoa tại Đại học California San Diego đã phát minh ra một phương pháp mới để trị mụn trứng cá. Nó điều trị mụn trứng cá hiệu quả và giữ cho làn da của bạn sạch sẽ. Kỹ thuật mới sử dụng công nghệ bom nano và các thành phần tự nhiên. Những thành phần này là từ dầu dừa, dầu cọ, sữa người, sữa bò và sữa dê. Những quả bom nano này tìm ra vi khuẩn gây mụn sau đó chúng tấn công và tiêu diệt vi khuẩn.
Robot có xúc giác
Đoán xem? Chúng ta sẽ sớm có robot có xúc giác. Chúng ta đã có những người máy thông minh có thể nhảy múa, mỉm cười và dạy các môn học khác nhau. Nhưng giờ đây các nhà khoa học đang phát triển những con robot có làn da có thể cảm nhận được. Những robot mới này sẽ có da trên ngón tay làm từ những miếng cao su mỏng. Da sẽ giúp robot có cảm giác vì nó sẽ rất giống da người. Các nhà khoa học cho biết, những robot này sẽ có thể cảm nhận được áp suất và nhiệt độ.
1. Acne medications are ______.
A. worried B. worrying
C. ineffective D. safe
2. Current drugs are ______.
A. safe B. red
C. toxic D. effective
3. Which is NOT true of the nano-bomb?
A. It has natural ingredients.
B. It seeks out bacteria.
C. It attacks bacteria.
D. It kills bacteria.
4. Which sense will new robots have?
A. Hearing. B. Sight.
C. Touch. D. Humour.
5. The robots can sense by using their ______.
A. hands B. arms
C. rubber D. fingers
6. They have skin made from ______.
A. rubber B. human skin
C. plastic D. nylon
7. The passages are from ______.
A. scientific books
B. announcements
C. non-fiction stories
D. guidebooks
Đáp án:
1. B |
2. C |
3. A |
4. C |
5. D |
6. A |
7. B |
|
Giải thích:
1. Thông tin: Worried about ache? Are you worried about the side effects of using drugs to cure acne? You should be. (Lo lắng về đau? Bạn lo lắng về tác dụng phụ khi sử dụng thuốc để trị mụn? Bạn nên.)
2. Thông tin: They are toxic and have side effects. (Chúng độc hại và có tác dụng phụ.)
3. Thông tin: These ingredients are from coconut oil, palm oil, human milk, cow's milk, and goat's milk. (Những thành phần này là từ dầu dừa, dầu cọ, sữa người, sữa bò và sữa dê.)
4. Thông tin: We will soon have robots with the sense of touch. (Chúng ta sẽ sớm có robot có xúc giác.)
5. Thông tin: These new robots will have skin on their fingers made from thin pieces of rubber. (Những robot mới này sẽ có da trên ngón tay làm từ những miếng cao su mỏng.)
6. Thông tin: These new robots will have skin on their fingers made from thin pieces of rubber. (Những robot mới này sẽ có da trên ngón tay làm từ những miếng cao su mỏng.)
7. Các đoạn văn là từ các thông báo.
Hướng dẫn dịch:
1. Thuốc trị mụn đáng lo ngại.
2. Thuốc hiện nay độc hại.
3. Điều nào KHÔNG đúng với bom nano?
- Nó có thành phần tự nhiên.
4. Robot mới sẽ có giác quan nào?
- Chạm.
5. Các robot có thể cảm nhận bằng cách sử dụng ngón tay của chúng.
6. Chúng có lớp da làm từ cao su.
7. Các đoạn văn là từ các thông báo.
Xem thêm lời giải bài tập SBT Tiếng anh 8 Global Success hay, chi tiết khác:
B. Vocabulary & Grammar (trang 87, 88, 89)
Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 8 Global Success hay, chi tiết khác: