1. If you use an online dictionary in this way, you can learn many new words

434

Với giải Câu 2 SGK Tiếng anh 11 Global Success chi tiết trong Review 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong sgk Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Tiếng anh 11 Review 2

2. Rewrite the sentences using gerunds or participle clauses.

(Viết lại câu sử dụng danh động từ hoặc mệnh đề phân từ.)

1. If you use an online dictionary in this way, you can learn many new words. 

(Nếu bạn sử dụng từ điển trực tuyến theo cách này, bạn có thể học được nhiều từ mới.)

=> ___________, an online dictionary can help you learn many new words.

2. It was wonderful to go on the ASEAN tour.

(Thật tuyệt vời khi được tham gia chuyến du lịch ASEAN.)

=> ___________ was a wonderful experience.

3. The farmers cut down the trees, and started using the land for growing crops.

(Những người nông dân chặt cây và bắt đầu sử dụng đất để trồng trọt.)

=> ___________, the farmers started using the land for growing crops.

4. The sun warms the earth's surface, which releases heat into the air.

(Mặt trời làm ấm bề mặt Trái Đất, tỏa nhiệt vào không khí.)

=> ___________, the earth's surface releases heat into the air.

5. She usually prepares the guest list for all conferences.

(Cô ấy thường chuẩn bị danh sách khách mời cho tất cả các hội nghị.)

=> She is responsible for ___________ for all conferences.

Phương pháp giải:

- Mệnh đề phân từ hiện tại (V-ing) dùng khi hành động trong mệnh đề chính có cùng chủ ngữ với mệnh đề phân từ, mệnh đề được rút gọn dạng chủ động.

- Mệnh đề phân từ quá khứ (Ved) thường mang nghĩa bị động.

- Danh động từ (V-ing) đóng vai trò như danh từ có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. 

Lời giải chi tiết:

1. Using an online dictionary can help you learn many new words.

(Sử dụng từ điển trực tuyến có thể giúp bạn học được nhiều từ mới.)

=> Đứng trước động từ “can help” cần V-ing đóng vai trò chủ ngữ.

2. Going on the ASEAN tour was a wonderful experience.

(Tham gia chuyến du lịch ASEAN là một trải nghiệm tuyệt vời.)

=> Đứng trước động từ “was” cần V-ing đóng vai trò chủ ngữ số ít.

3. Cutting down the trees, the farmers started using the land for growing crops.

(Chặt cây, nông dân bắt đầu sử dụng đất để trồng trọt.)

=> Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ “farmers” mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động nên dùng V-ing.

4. Warming, the earth's surface releases heat into the air.

(Nóng lên, bề mặt Trái Đất tỏa nhiệt vào không khí.)

=> Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ “the earth’s surface” mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động nên dùng V-ing.

5. She is responsible for preparing all conferences.

(Cô ấy chịu trách nhiệm chuẩn bị cho tất cả các hội nghị.)

=> Sau giới từ “for” dùng V-ing.

Đánh giá

0

0 đánh giá