1. Three reasons for the generation gap between parents and children are mentioned in the text

132

Với giải Câu 2 SGK Tiếng anh 11 Global Success chi tiết trong Review 1 trang 38  giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong sgk Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Tiếng anh 11 Review 1 trang 38

2. Read the text again and decide whether the following statements are true (T) or false (F).

(Đọc văn bản một lần nữa và quyết định xem những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F).)

 

T

F

1. Three reasons for the generation gap between parents and children are mentioned in the text.   

 

 

2. Changes in society help parents and children get closer to each other.     

 

 

3. Despite their busy schedules, all parents and children spend a lot of time together.     

 

 

4. Parents don’t have enough time for their children because they work long hours.     

 

 

5. Many parents believe that comparing their children to others is good for them.     

 

 

Lời giải:

1. T

2. F

3. F

4. T

5. T

T

Three reasons for the generation gap between parents and children are mentioned in the text.   

(3 lí do về khoảng cách thế hệ giữa bố mẹ và con cái được đề cập trong văn bản.)

Thông tin:

1. Comparing to others (So sánh với người khác)

2. Lack of understanding (Thiếu hiểu biết)

3. Lack of interaction (Thiếu tương tác)

– F

Changes in society help parents and children get closer to each other. 

(Sự thay đổi trong xã hội giúp bố mẹ và con cái gần nhau hơn.)    

Thông tin: As each generation is strongly influenced by changes in society, parents and children may see the world differently.

(Vì mỗi thế hệ bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi những thay đổi trong xã hội, cha mẹ và con cái có thể nhìn thế giới khác nhau.)

– F

Despite their busy schedules, all parents and children spend a lot of time together.     

(Mặc dù lịch trình bận rộn, tất cả bố mẹ và trẻ con dành rất nhiều thời gian cho nhau.)

Thông tin: Busy work and school schedules often prevent parents and children from spending time together.

(Công việc và lịch học bận rộn thường khiến cha mẹ và con cái không thể dành thời gian cho nhau.)

– T

Parents don’t have enough time for their children because they work long hours.     

(Bố mẹ không đủ thời gian cho trẻ con sau những tiếng làm việc dài.)

Thông tin: After along and stressful day at work, parents come home, often feeling exhausted, and have little time to spend with their children.

(Sau một ngày làm việc căng thẳng, cha mẹ trở về nhà thường cảm thấy mệt mỏi và có rất ít thời gian dành cho con cái.)

– T

Many parents believe that comparing their children to others is good for them.     

(Rất nhiều phụ huynh tin rằng so sáng con của họ với những đứa trẻ khác là tốt cho họ.)

Thông tin: They think it is good for their children to see these good examples and try to improve.

(Họ nghĩ rằng thật tốt cho con cái họ khi nhìn thấy những tấm gương tốt này và cố gắng cải thiện.)

Đánh giá

0

0 đánh giá