1. My mother (take up) _____________ aerobics ten years ago

470

Với giải Câu 1 SGK Tiếng anh 11 Global Success chi tiết trong Review 1 trang 38  giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách trả lời các câu hỏi trong sgk Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Tiếng anh 11 Review 1 trang 38

1. Complete the sentences with the correct forms of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

1. My mother (take up) _____________ aerobics ten years ago.

2. The government (just, decide) _______________ to increase taxes on fast food.

3. I (win) ______________ several races since I started a new workout routine.

4. The idea of smart cities (start) _____________ in the 21st century.

5. So far, more than 70 million people (receive) _____________ vaccines to build protection against the virus.

6. I (already, show) ______________ my grandmother how fo use her new smartphone.

Phương pháp giải:

 

Thì hiện tại hoàn thành

Thì quá khứ đơn

Câu khẳng định

S + have/has + V (p2)

 

S + Ved/ cột 2 + …

S + was/ were + …

Câu phủ định

S + have/ has not + V (p2)

S + did not (didn’t) + V + ...

S + was/ were not + …

Câu nghi vấn

Have/ Has + S + V (p2)…

Did + S + V (nguyên mẫu/ không chia)

Was/ Were + S + …

Dấu hiệu nhận biết

already, yet, since, for, ...

ago, last, in + năm trong quá khứ,..

Lời giải:

1 - took up

20 - has just decided

3 - have won

4 - started

5 - have received

6 - have already shown

1. My mother took up aerobics ten years ago.

(Mẹ tôi tập thể dục nhịp điệu mười năm trước.)

=> Có "ten years ago" dùng thì quá khứ đơn => take - took

2. The government has just decided to increase taxes on fast food.

(Chính phủ vừa quyết định tăng thuế đối với thức ăn nhanh.)

=> Có "just" dùng thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has just + Ved/V3

3. I have won several races since I started a new workout routine.

(Tôi đã thắng một số cuộc đua kể từ khi bắt đầu một thói quen tập luyện mới.)

=> Cấu trúc với "since": S1 + have/has Ved/V2 + SINCE + S2 + Ved/V2

4. The idea of smart cities started in the 21st century.

(Ý tưởng về thành phố thông minh bắt đầu từ thế kỷ 21.)

=> Có "in the 21st century" (thế kỉ 21) dùng thì quá khứ đơn.

5. So far, more than 70 million people have received vaccines to build protection against the virus.

(Cho đến nay, hơn 70 triệu người đã được tiêm vắc-xin để bảo vệ khỏi vi-rút.)

=> Có "so far" dùng thì hiện tại hoàn thành.

6. I have already shown my grandmother how fo use her new smartphone.

(Tôi đã chỉ cho bà tôi cách sử dụng điện thoại thông minh mới của bà.)

=> Có "already" dùng thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + ALREADY + Ved/V3

Đánh giá

0

0 đánh giá