Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Lịch sử và Địa Lí lớp 4 Bài 29: Ôn tập chi tiết trong sách Kết nối tri thức. Mời các bạn đón xem:
Giải VBT Lịch sử và Địa Lí lớp 4 Bài 29 : Ôn tập
Bài tập 1 trang 97 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Hoàn thành bảng dưới đây về vùng Duyên hải miền Trung, vùng Tây Nguyên và vùng Nam Bộ.
Vùng |
Duyên hải miền Trung |
Tây Nguyên |
Nam Bộ |
Địa hình |
|
|
|
Khí hậu |
|
|
|
Dân cư |
|
|
|
Một số nét văn hoá |
|
|
|
Lời giải:
|
Duyên hải miền Trung |
Tây Nguyên |
Nam Bộ |
Địa hình |
- Phía tây là địa hình đồi núi; phía đông là dải đồng bằng nhỏ, hẹp. - Ven biển thường có các cồn cát và đầm phá. |
- Địa hình cao, gồm các cao nguyên xếp tầng, cao ở phía đông và thấp dần về phía tây. |
- Địa hình đồng bằng, thấp, bằng phẳng. - Có nhiều vũng trũng ở Đồng bằng sông Cửu Long. |
Khí hậu |
- Có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam dãy Bạch Mã.
|
- Nhiệt độ cao, trung bình trên 20°C. - Khí hậu chia hai mùa rõ rệt (mùa mưa và mùa khô). |
- Nhiệt độ cao, trung bình trên 27°C. - Khí hậu chia hai mùa rõ rệt (mùa mưa và mùa khô). |
Dân cư |
- Là nơi sinh sống của dân tộc: Kinh, Chăm, Thái, Mường,… - Vùng có mật độ dân cư đông đúc. |
- Là nơi sinh sống của dân tộc: Gia Rai, Ê Đê, Ba Na, Ma Xơ Đăng… - Vùng có mật độ dân cư thưa thớt. |
- Là nơi sinh sống của dân tộc: Kinh, Khơme, Hoa, Chăm,... - Vùng có mật độ dân cư đông đúc. |
Một số nét văn hóa |
- Vùng đất hội tụ nhiều di sản thế giới. - Vùng đất của lễ hội. |
- Dựng nhà sàn. - Trang phục may từ vải thổ cẩm, hoa văn sặc sỡ. - Nhiều lễ hội độc đáo. |
- Có nhiều loại hình nhà ở khác nhau. - Chợ nổi. - Trang phục truyền thống là áo bà ba và khăn rằn. |
Bài tập 2 trang 98 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Nối ô chữ ở bên trái và bên phải với ô chữ ở giữa sao cho phù hợp.
Lời giải:
Xem thêm lời giải sách bài tập Lịch sử và Địa Lí lớp 4 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 25: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ
Bài 26: Một số nét văn hoá và truyền thống yêu nước, cách mạng của đồng bào Nam Bộ