10 câu Trắc nghiệm Lý thuyết về từ đồng âm lớp 6 - Kết nối tri thức

1.2 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 6 Lý thuyết về từ đồng âm sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Ngữ văn 6.

Trắc nghiệm Ngữ văn 6 Lý thuyết về từ đồng âm

Câu 1. Muốn hiểu nghĩa đầy đủ của các từ đồng âm, cần làm gì?

A. Đặt các từ đó vào lời nói hoặc câu văn cụ thể

B. Tìm gặp người nói hoặc người viết

C. Các đáp án trên đầu đúng

D. Các đáp án trên đều sai

Đáp án: A
Giải thích:
Muốn hiểu được nghĩa của các từ đồng âm, cần đặt các từ đó vào lời nói hoặc câu văn cụ thể

Câu 2. Từ đồng âm thường được dùng phổ biến để chơi chữ, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A
Giải thích:
Trong văn thơ, từ đồng âm thường được dùng phổ biến để chơi chữ

Câu 3. Đâu là cách hiểu đúng về từ đồng âm trong ví dụ sau:

Em cầm quyển truyện trên giá (1) để xem xét, đánh giá (2).

A. giá (1) chỉ tâm trạng, giá (2) chỉ nhận định của con người.

B. giá (1) chỉ đồ vật, giá (2) chỉ nhận định của con người.

C. giá (1) chỉ đồ vật, giá (2) chỉ tính cách của con người.

D. giá (1) chỉ tính cách, giá (2) chỉ nhận định của con người.

Đáp án: B
Giải thích:
Trong câu trên, giá (1) chỉ đồ vật, giá (2) chỉ nhận định của con người

Câu 4. Tìm từ đồng âm trong các câu sau

(1) Năm nay, em học lớp năm.

(2) Thấy bông hoa đẹp, nó vui mừng hoa chân múa tay rối rít.

(3) Cái giá sách này giá bao nhiêu tiền?

A. (1) năm; (2) bông; (3) giá

B. (1) nay; (2) bông; (3) giá

C. (1) năm; (2) hoa; (3) giá

D. (1) năm; (2) bông; (3) bao

Đáp án: C
Giải thích:
(1) năm; (2) hoa; (3) giá

Câu 5. Khoanh vào đáp án không chứa từ đồng âm

A. Đồng sức đồng lòng

B. Chung lưng đấu cật

C. Bằng mặt nhưng không bằng lòng

D. Một nghề cho chín còn hơn chín nghề

Đáp án: B
Giải thích:
Chung lưng đấu cật không chứa từ đồng âm.
Câu 6. Từ đồng âm là gì?

A. Là từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau

B. Là từ giống nhau về nghĩa nhưng khác xa nhau về mặt âm đọc

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Đáp án: A
Giải thích:
Từ đồng âm là từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.

Câu 7. Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A
Giải thích:
Nhận định trên hoàn toàn đúng

Câu 8. Chọn đáp án không đúng trong các câu sau:

Những từ chứa các tiếng đồng âm là

A. Lợi: lợi ích, lợi tức, răng lợi, lợi lộc, lợi nhuận, tác dụng…

B. Bình: bình tĩnh, bình tâm, lục bình, hòa bình, bình ổn, bình dị, bình thường…

C. Ba: ba cây, ba que, ba mươi, ba trăm, ba hoa…

D. Là: là là, là lạ, là lượt, lượt là, bàn là, nếp là

Đáp án: A
Giải thích:
Lợi: lợi ích, lợi tức, răng lợi, lợi lộc, lợi nhuận, tác dụng…

Câu 9. Những từ đồng âm trong các câu sau có tác dụng gì?

1. Con ngựa đá con ngựa đá

2. Con kiến bò đĩa thịt bò

3. Học sinh học sinh học

A. Không có tác dụng gì cả

B. Làm cho câu nói thú vị hơn

C. Khiến câu nói dễ hiểu

D. Các đáp án trên đều sai

Đáp án: B
Giải thích:
Các cách dùng từ đồng nghĩa ở trên làm cho câu nói thú vị hơn

Câu 10. Từ đồng âm cho thấy Tiếng Việt phong phú và giàu đẹp, đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án: A
Giải thích:
Nhận định trên hoàn toàn chính xác.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Ngữ văn lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Thực hành Tiếng Việt trang 92

Trắc nghiệm Lý thuyết về từ đồng âm

Trắc nghiệm Lý thuyết về từ đa nghĩa

Trắc nghiệm So sánh từ đồng âm và từ đa nghĩa

Trắc nghiệm Chuyện cổ nước mình

Trắc nghiệm Cây tre Việt Nam

Đánh giá

0

0 đánh giá