Lý thuyết Công nghệ 7 Bài 6 (Chân trời sáng tạo 2024): Rừng ở Việt Nam

4.7 K

Với tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 7 Bài 6: Rừng ở Việt Nam sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Công nghệ 7.

Công nghệ lớp 7 Bài 6: Rừng ở Việt Nam

Video giải Công nghệ 7 Bài 6: Rừng ở Việt Nam - Chân trời sáng tạo

A. Lý thuyết Công nghệ 7 Bài 6: Rừng ở Việt Nam

1. Vai trò của rừng

- Cung cấp khí oxygen cho con nguwoif và động vật, nhận khí carbon dioxide giúp không khí trong lành và góp phần điều hòa khí hậu.

- Chắn gió, chống cát di động ven biển, che chở cho vùng đất phía trong đất liền

- Bảo vệ độ phì nhiêu của đất, hạn chế xói mòn, sạt lở đất, lũ lụt

- Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất và phục vụ nghiên cứu khoa học

Lý thuyết Công Nghệ 7 Bài 6: Rừng ở Việt Nam - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

2. Một số loại rừng phổ biến ở Việt Nam

- Theo nguồn gốc hình thành:rừng tự nhiên, rừng trồng

- Theo loài cây: rừng tràm, rừng thông, …

- Theo trữ lượng: rừng giàu, rừng nghèo, …

- Theo điều kiện lập địa: rừng núi đất, rừng núi đá, rừng ngập nước, rừng đất cát.

- Theo mục đích sử dụng:

+ Rừng sản xuất: để khai thác gỗ và lâm sản

+ Rừng đặc dụng: để bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, …

+ Rừng phòng hộ: bảo vệ nguồn nước, đất, chống xói mòn, sa mạc hóa, …  

B. Bài tập trắc nghiệm Công nghệ 7 Bài 6: Rừng ở Việt Nam

Câu 1. Chương trình giới thiệu mấy cách phân loại rừng?

A. 1

B. 3

C. 5

D. 7

Đáp án: C

Giải thích:

Chương trình giới thiệu 5 cách phân loại rừng:

+ Theo nguồn gốc hình thành

+ Theo loài cây

+ Theo trữ lượng

+ Theo điều kiện lập địa

+ Theo mục đích sử dụng

Câu 2. Rừng nào sau đây được phân loại theo nguồn gốc hình thành?

A. Rừng tự nhiên

B. Rừng tràm

C. Rừng giàu

D. Rừng núi đất

Đáp án: A

Giải thích:

+ Theo nguồn gốc hình thành: rừng tự nhiên

+ Theo loài cây: rừng tràm

+ Theo trữ lượng: rừng giàu

+ Theo điều kiện lập địa: rừng núi đất

Câu 3. Rừng nào sau đây được phân loại theo loài cây?

A. Rừng tự nhiên

B. Rừng tràm

C. Rừng giàu

D. Rừng núi đất

Đáp án: B

Giải thích:

+ Theo nguồn gốc hình thành: rừng tự nhiên

+ Theo loài cây: rừng tràm

+ Theo trữ lượng: rừng giàu

+ Theo điều kiện lập địa: rừng núi đất

Câu 4. Rừng nào sau đây được phân loại theo trữ lượng?

A. Rừng tự nhiên

B. Rừng tràm

C. Rừng giàu

D. Rừng núi đất

Đáp án: C

Giải thích:

+ Theo nguồn gốc hình thành: rừng tự nhiên

+ Theo loài cây: rừng tràm

+ Theo trữ lượng: rừng giàu

+ Theo điều kiện lập địa: rừng núi đất

Câu 5. Rừng nào sau đây được phân loại theo điều kiện lập địa?

A. Rừng tự nhiên

B. Rừng tràm

C. Rừng giàu

D. Rừng núi đất

Đáp án: D

Giải thích:

+ Theo nguồn gốc hình thành: rừng tự nhiên

+ Theo loài cây: rừng tràm

+ Theo trữ lượng: rừng giàu

+ Theo điều kiện lập địa: rừng núi đất

Câu 6. Rừng là nơi sống của:

A. Các loài thực vật

B. Các loài động vật

C. Các loài vi sinh vật

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Rừng là một hệ sinh thái, nơi sinh sống của các loài thực vật, động vật, vi sinh vật và chứa đựng các yếu tố môi trường khác.

Câu 7. Hình ảnh nào sau đây thể hiện chức năng quang hợp cây xanh của rừng?

A. 

B. 

C. 

D. 

Đáp án: A

Giải thích:

+ Đáp án A: chức năng quang hợp cây xanh

+ Đáp án B: Chắn gió, chống cát di động ven biển

+ Đáp án C: Ngăn cản, làm giảm tốc độ của dòng chảy bề mặt nước mưa

+ Đáp án D: Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất

Câu 8. Hình ảnh nào sau đây thể hiện chức năng chắn gió, chống cát di động ven biển?

A. 

B. 

C. 

D. 

Đáp án: B

Giải thích:

+ Đáp án A: chức năng quang hợp cây xanh

+ Đáp án B: Chắn gió, chống cát di động ven biển

+ Đáp án C: Ngăn cản, làm giảm tốc độ của dòng chảy bề mặt nước mưa

+ Đáp án D: Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất

Câu 9. Hình ảnh nào sau đây thể hiện chức năng ngăn cản, làm giảm tốc độ của dòng chảy bề mặt nước mưa?

A. 

B. 

C. 

D. 

Đáp án: C

Giải thích:

+ Đáp án A: chức năng quang hợp cây xanh

+ Đáp án B: Chắn gió, chống cát di động ven biển

+ Đáp án C: Ngăn cản, làm giảm tốc độ của dòng chảy bề mặt nước mưa

+ Đáp án D: Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất

Câu 10. Hình ảnh nào sau đây thể hiện chức năng cung cấp nguyên liệu cho sản xuất?

A. 

B. 

C. 

D. 

Đáp án: D

Giải thích:

+ Đáp án A: chức năng quang hợp cây xanh

+ Đáp án B: Chắn gió, chống cát di động ven biển

+ Đáp án C: Ngăn cản, làm giảm tốc độ của dòng chảy bề mặt nước mưa

+ Đáp án D: Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất

Câu 11. Theo mục đích sử dụng, rừng gồm mấy loại?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: C

Giải thích:

Theo mục đích sử dụng, rừng gồm 3 loại:

+ Rừng sản xuất

+ Rừng đặc dụng

+ Rừng phòng hộ

Câu 12. Theo mục đích sử dụng có loại rừng nào?

A. Rừng sản xuất

B. Rừng đặc dụng

C. Rừng phòng hộ

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Theo mục đích sử dụng, rừng gồm 3 loại:

+ Rừng sản xuất

+ Rừng đặc dụng

+ Rừng phòng hộ

Câu 13. Mục đích của rừng sản xuất là gì?

A. Để khai thác gỗ và các lâm sản ngoài gỗ

B. Để bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng, rừng nguyên sinh, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa.

C. Bảo vệ nguồn nước, đất, chống xói mòn, sa mạc hóa, hạn chế lũ lụt.

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: A

Giải thích:

+ Rừng sản xuất: Để khai thác gỗ và các lâm sản ngoài gỗ

+ Rừng đặc dụng: Để bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng, rừng nguyên sinh, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa

+ Rừng phòng hộ: Bảo vệ nguồn nước, đất, chống xói mòn, sa mạc hóa, hạn chế lũ lụt

Câu 14. Mục đích của rừng đặc dụng là gì?

A. Để khai thác gỗ và các lâm sản ngoài gỗ

B. Để bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng, rừng nguyên sinh, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa.

C. Bảo vệ nguồn nước, đất, chống xói mòn, sa mạc hóa, hạn chế lũ lụt.

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: B

Giải thích:

+ Rừng sản xuất: Để khai thác gỗ và các lâm sản ngoài gỗ

+ Rừng đặc dụng: Để bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng, rừng nguyên sinh, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa

+ Rừng phòng hộ: Bảo vệ nguồn nước, đất, chống xói mòn, sa mạc hóa, hạn chế lũ lụt

Câu 15. Mục đích của rừng phòng hộ là gì?

A. Để khai thác gỗ và các lâm sản ngoài gỗ

B. Để bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng, rừng nguyên sinh, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa.

C. Bảo vệ nguồn nước, đất, chống xói mòn, sa mạc hóa, hạn chế lũ lụt.

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: C

Giải thích:

+ Rừng sản xuất: Để khai thác gỗ và các lâm sản ngoài gỗ

+ Rừng đặc dụng: Để bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng, rừng nguyên sinh, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa

+ Rừng phòng hộ: Bảo vệ nguồn nước, đất, chống xói mòn, sa mạc hóa, hạn chế lũ lụt

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Công nghệ 7 Ôn tập chương 1 và chương 2

Lý thuyết Công nghệ 7 Bài 6: Rừng ở Việt Nam

Lý thuyết Công nghệ 7 Bài 7: Trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng

Lý thuyết Công nghệ 7 Ôn tập chương 3

Lý thuyết Công nghệ 7 Bài 8: Nghề chăn nuôi ở Việt Nam

Đánh giá

0

0 đánh giá