Khởi động Excel, thực hiện nhập dữ liệu và định dạng để có băng tính như ở Hình I. Sau đó, thực hiện các công việc dưới đây

167

Với giải Câu 13 trang 34 SBT Tin học 8 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 7: Tạo, chỉnh sửa biểu đồ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tin học 8. Mời các bạn đón xem:

Sách bài tập Tin học 8 Bài 7: Tạo, chỉnh sửa biểu đồ

Câu 13 trang 34 SBT Tin học 8Khởi động Excel, thực hiện nhập dữ liệu và định dạng để có băng tính như ở Hình I. Sau đó, thực hiện các công việc dưới đây:

Khởi động Excel, thực hiện nhập dữ liệu và định dạng để có băng tính như ở Hình I

a) Sử dụng công thức, hàm thích hợp để tính Tổng cộng (từ ô tính F3 đến ô tính F8) và Tổng cả khối (từ ô tính C9 đến ô tính E9).

b) Tạo biểu đồ để có thể so sánh trực quan số lượng học sinh Tốt, Khá, Đạt của từng lớp, giữa các lớp và cho biết:

- Dạng biểu đồ mà em đã tạo là:...............................................................................

- Quan sát biểu đồ và cho biết lớp có số học sinh loại Tốt nhiều nhất là lớp:

……...; lớp có số học sinh loại Khá nhiều nhất là lớp:............

.....; lớp có số học sinh loại Đạt nhiều nhất là lớp : .......

c) Tạo biểu đồ để thể hiện tỉ lệ học sinh Tốt, Khá, Đạt của cả khối và cho biết:

- Dạng biểu đồ em đã tạo là: ........

- Quan sát trên biểu đồ và ghi tỉ lệ học sinh Tốt, Khá, Đạt của từng lớp so với

toàn khối theo số thứ tự:.................

d) Lưu bảng tính với tên tệp là Xep_loai_hoc_tap_khoi_8.xlsx.

Lời giải:

a) Tại ô tính F3 học sinh có thể sử dụng công thức =SUM(C3:E3) hoặc =C3+D3+E3 sau đó sao chép công thức tính Tổng cộng cho các ô tính còn lại.

- Tại ô tính C9 học sinh có thể sử dụng công thức =SUM(C3:C8) hoặc =C3+C4+C5+C6+C7+C8 sau đó sao chép công thức tính Tổng cả khối cho các ô tính còn lại.

b)

– Biểu đồ hình cột.

Khởi động Excel, thực hiện nhập dữ liệu và định dạng để có băng tính như ở Hình I

– Lớp có số học sinh loại Tốt nhiều nhất là lớp 8A; Lớp có số học sinh loại Khá

nhiều nhất là lớp 8G, Lớp có số học sinh loại Đạt nhiều nhất là lớp 8E.

c)

- Biểu đồ hình tròn.

- Lớp 8A: Tốt 23%, Khá 14%, Đạt 8%.

Lớp 8B: Tốt 16%, Khá 19%, Đạt 12%.

Lớp 8C: Tốt 19%, Khá 14%, Đạt 19%.

Lớp 8D: Tốt 21%, Khá 11%, Đạt 21%.

Lớp 8E: Tốt 12%, Khá 18%, Đạt 25%.

Lớp 8G. Tốt 9%, Khá 24%, Đạt 15%.

Đánh giá

0

0 đánh giá