Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải sách bài tập Ngữ Văn lớp 11 Bài tập đọc hiểu trang 12 sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Ngữ Văn 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Ngữ Văn lớp 11 Đây thôn vĩ dạ trang 14
Câu 1 trang 14 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: Theo em, câu hỏi: “Sao anh không về chơi thôn Vĩ?” là lời của ai?
Trả lời:
- Lời thơ gợi nhiều liên tưởng mang nhiều sắc thái:
+ Lời trách móc, giận hờn nhẹ nhàng (đã lâu anh không về hay anh đã quên).
+ Lời mời gọi chân thành, tha thiết của người con gái thôn Vĩ (anh hãy về đi).
+ Lời tự vấn của HMT: phân thân để tự hỏi (sao ta không thể về), bộc lộ ước mơ thầm kín được quay về thôn Vĩ của nhà thơ.
Câu 2 trang 14 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: Em hiểu thế nào về hình ảnh “mặt chữ điền” trong câu thơ: “Lá trúc che ngang mặt chữ điền”?
Trả lời:
“Mặt chữ điền” trong câu thơ: “Lá trúc che ngang mặt chữ điền” là một hình ảnh thơ gợi nhiều cách hiểu khác nhau:
- Có người cho rằng “mặt chữ điền” ở đây là gương mặt của cô gái Huế (lấy từ một câu ca dao Huế: “Mặt em vuông tựa chữ điền”).
- Căn cứ vào hoàn cảnh ra đời của bài thơ, có người lại cho rằng đó là gương mặt của Kim Cúc (người mà Hàn Mặc Tử thầm yêu trước đó).
- Một cách hiểu khác: “mặt chữ điền” là những ngôi nhà xứ Huế ẩn mình sau những rặng trúc.
- Nhưng lại cũng có thể hiểu: đó là gương mặt đẹp đẽ tinh khôi của Hàn Mặc Tử trong quá khứ (Hàn đang từ hiện tại tự ngắm hình ảnh của mình trong quá khứ).
Cách hiểu nào cũng có lí, tuỳ thuộc vào cách tiếp cận và lí giải của người đọc. Không nhất thiết phải truy nguyên đến cùng “mặt chữ điền” ở đây là gì, của ai. Điều quan trọng là mối quan hệ giữa “lá trúc” và “mặt chữ điền”: làm nên chiều sâu cho bức tranh phong cảnh đồng thời gợi lên một vẻ đẹp thanh nhã, kín đáo, có đôi chút bí ẩn rất Huế. Thưởng thức câu thơ trong trường hợp này là thưởng thức cái đẹp trong tính chỉnh thể của nó chứ không sa vào những chi tiết cụ thể.
Câu 3 trang 14 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: (Câu hỏi 2, SGK) Bức tranh thiên nhiên ở khổ 2 có điểm nào khác so với khổ 1? Sự khác biệt đó cho biết điều gì về tâm trạng, tình cảm của nhân vật trữ tình?
Trả lời:
- Sự khác biệt giữa bức tranh thiên nhiên ở hai khổ thơ:
Thiên nhiên ở trong khổ thơ 1
|
Thiên nhiên ở trong khổ thơ 2
|
Quá khứ.
|
Hiện tại.
|
Tràn ngập ánh sáng: ấm áp thanh tân.
|
Chuyển sang tối dần với khắc khoải về trăng (khắc khoải về ánh sáng).
|
Cảnh vật gắn quyện, hài hoà (nắng của câu thơ 2 rọi xuống câu 3 làm nên màu xanh như ngọc (trong, mát) của vườn tược; sự hài hoà giữa “lá trúc” và “mặt chữ điền”.
|
Cảnh vật chia lìa: gió mây vốn phải gắn kết với nhau bỗng thành thực thể chia lìa. Sông trăng đẹp đẽ nhưng xa cách trong sự ngóng trông, khắc khoải của chủ thể trữ tình (“Có chở trăng về kịp tối nay?”).
|
- Tâm trạng, tình cảm của chủ thể trữ tình vì thế cũng có sự biến đổi. Ở khổ thơ 1, đó là tâm trạng hạnh phúc, chiêm ngưỡng vẻ đẹp của thôn Vĩ. Tuy nhiên, vì đây là vẻ đẹp của thôn Vĩ trong quá khứ, trong kí ức của chủ thể trữ tình nên ẩn sâu trong đó lại là nỗi buồn tiếc kín đáo về sự cách xa, về cái đẹp đã nằm ngoài tầm với. Sang khổ thơ 2, nét chủ đạo là cái nhìn u buồn, cái nhìn đó khiến cho bức tranh thiên nhiên trở thành chia lìa. Vẫn có thế giới của cái đẹp nhưng đầy cách xa (sông trăng đó) khiến chủ thể trữ tình chỉ có thể ngóng trông khắc khoải (“Có chở trăng về kịp tối nay?”).
Câu 4 trang 14 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: (Câu hỏi 3, SGK) Qua ba câu hỏi trong ba khổ thơ, hãy nêu nhận xét của em về cách cấu tứ của bài thơ.
Trả lời:
Bài thơ có ba khổ, mỗi khổ đều xuất hiện câu hỏi:
– Khổ thơ 1: “Vườn ai mướt quá xanh như ngọc”.
– Khổ thơ 2: “Thuyền ai đậu bến sông trăng đó”.
– Khổ thơ 3: “Ai biết tình ai có đậm đà?”.
Từ “ai” trong tiếng Việt là từ hỏi về người, ngụ ý đó là một người xa lạ, không biết rõ. Chữ “ai” trong “vườn ai” khiến chủ thể trữ tình trở thành người xa lạ.
Cảnh đẹp mà thiếu đi sự gắn bó. Tương tự như thế, chữ “ai” trong “thuyền ai” khiến con thuyền chở trăng (con thuyền của sự cứu rỗi) càng trở nên xa cách, thiếu gắn bó và vì thế nỗi khắc khoải càng được tô đậm. Như vậy, hai từ “ai” trong hai khổ đầu gắn với sự khắc khoải về không gian, về khoảng cách.
Từ “ai” trong khổ thơ 3 lại gần với “tình ai”. Đây mới là nỗi khắc khoải ám ảnh lớn nhất của chủ thể trữ tình. Khoảng cách về không gian có thể khắc phục nhưng nếu “tình ai” không đậm đà thì sẽ mãi mãi là cách xa, đổ vỡ.
Ba câu hỏi vừa có sự lặp lại (sự khắc khoải) vừa có sự tăng cấp. Đó là cách cấu tứ độc đáo của bài thơ.
Câu 5 trang 14 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: (Câu hỏi 4, SGK) Trong bài Nhớ thương, Hàn Mặc Tử khắc hoạ tâm trạng của người cung nữ thông qua hình ảnh đối lập giữa “ngoài kia” và “trong đây”:
Ngoài kia xuân đã thắm duyên chưa
Trời ở trong đây chẳng có mùa
Không có niềm trăng và ý nhạc
Có người cung nữ nhớ thương vua
Theo em, sự đối lập không gian được thể hiện thế nào trong Đây thôn Vĩ Dạ? Ý nghĩa của sự đối lập này là gì?
Trả lời:
Khi sáng tác tập Thơ Điên cũng như Đây thôn Vĩ Dạ, Hàn Mặc Tử đang mang trọng bệnh, hoàn toàn cách biệt với bè bạn, người thân. Điều này khiến hình dung về thế giới trong Hàn có sự phân chia giữa ở đây (nơi nhà thơ đang sống) và ngoài kia (thế giới của những con người bình thường).
Trong Đây thôn Vĩ Dạ, sự đối lập không gian hiện diện trong cả ba khổ thơ. Ở khổ thơ 1: hàm ẩn trong lời mời về chơi thôn Vĩ. Lời mời này cho thấy thôn Vĩ đẹp đẽ, tinh khôi là hoàn toàn xa xôi với chủ thể trữ tình. Đến khổ thơ 2: từ đó tạo ra đối lập ngầm ẩn giữa “ở đó” (sông trăng đẹp đẽ) và “ở đây”. Đến khổ thơ 3: từ “ở đây” mới hiện lên trực tiếp. Lưu ý là “ở đó” (thôn Vĩ và sông trăng) đều là không gian của ánh sáng còn “ở đây” lại là không gian mờ nhoè (sương khói mờ nhân ảnh). Những đối lập này tô đậm thân phận bị bỏ rơi, bị gạt ra bên lề cuộc sống của chủ thể trữ tình.
Câu 6 trang 14 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: Theo em, hình ảnh “khách đường xa” trong khổ kết của bài thơ là hình ảnh của ai?
Trả lời:
Đây cũng là câu thơ đem lại nhiều cách hiểu khác nhau.
Có người hiểu “khách đường xa” là “em”, là đối tượng cho sự mơ mộng của chủ thể trữ tình.
Tuy nhiên, Hàn Mặc Tử cũng thường tự nhận mình là khách xa (“Khách xa gặp lúc mùa xuân chín” – Mùa xuân chín). Nếu hiểu như thế thì “khách đường xa” ở đây lại chỉ chủ thể trữ tình.
Dù hiểu theo cách nào thì vẫn luôn có một khoảng cách giữa chủ thể trữ tình và “em” – điều làm nên sự khắc khoải đặc biệt trong bài thơ.
Xem thêm lời giải Sách bài tập Ngữ văn 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Câu 1 trang 12 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: (Câu hỏi 1, SGK) Hãy nêu một yếu tố tượng trưng trong bài thơ và đưa ra lí do cho sự lựa chọn của em....
Câu 2 trang 12 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: (Câu hỏi 5, SGK) Em hiểu như thế nào về tâm trạng “buồn không nói”, “Tựa cửa nhìn xa nghĩ ngợi” của “Ít nhiều thiếu nữ” trong hai câu kết của bài thơ? Qua đó, chỉ ra mạch cảm xúc chủ đạo của bài thơ....
Câu 3 trang 12 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: (Câu hỏi 6, SGK) Nêu và lí giải một số điểm khác nhau về nội dung và nghệ thuật giữa Đây mùa thu tới của Xuân Diệu với Thu hứng của Đỗ Phủ hoặc Thu điếu của Nguyễn Khuyến....
Câu 4 trang 12 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: Phân tích vẻ đẹp độc đáo của câu thơ: Đôi nhánh khô gầy xương mỏng manh....
Câu 5 trang 12 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: Cảm nhận về bài thơ Đây mùa thu tới của Xuân Diệu, nhà thơ – nhà phê bình Vũ Quần Phương viết:...
Câu 6 trang 13 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: Hãy nhận xét về cách chấm câu trong bài thơ Đây mùa thu tới. Phân tích hiệu quả nghệ thuật của cách chấm câu trong một khổ thơ mà em thấy đặc sắc nhất trong bài thơ....
Câu 1 trang 13 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: (Câu hỏi 2, SGK) Hình ảnh sông Đáy hiện lên qua những mốc thời gian nào trong cuộc đời của nhân vật trữ tình? Các mốc thời gian được sắp xếp theo trình tự nào? Ý nghĩa của trình tự này là gì?...
Câu 2 trang 13 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: (Câu hỏi 3, SGK) Hình tượng “mẹ” xuất hiện bao nhiêu lần trong bài thơ? Ý nghĩa của hình tượng đó là gì?...
Câu 3 trang 13 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: (Câu hỏi 5, SGK) Nhận diện một yếu tố tượng trưng trong bài thơ và chỉ ra vai trò của yếu tố đó đối với việc thể hiện nội dung....
Câu 4 trang 13 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: Lời gọi “sông Đáy ơi” được điệp lại hai lần ở khổ 4 cho thấy quan hệ như thế nào giữa chủ thể trữ tình và sông Đáy?...
Câu 5 trang 13 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: Nêu nhận xét của em về thiên nhiên và con người trong hai hình ảnh so sánh sau:...
Câu 6 trang 13 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: Phân tích câu thơ kết của bài thơ Sông Đáy....
Câu 1 trang 14 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: Theo em, câu hỏi: “Sao anh không về chơi thôn Vĩ?” là lời của ai?...
Câu 2 trang 14 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: Em hiểu thế nào về hình ảnh “mặt chữ điền” trong câu thơ: “Lá trúc che ngang mặt chữ điền”?...
Câu 3 trang 14 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: (Câu hỏi 2, SGK) Bức tranh thiên nhiên ở khổ 2 có điểm nào khác so với khổ 1? Sự khác biệt đó cho biết điều gì về tâm trạng, tình cảm của nhân vật trữ tình?...
Câu 4 trang 14 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: (Câu hỏi 3, SGK) Qua ba câu hỏi trong ba khổ thơ, hãy nêu nhận xét của em về cách cấu tứ của bài thơ....
Câu 5 trang 14 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: (Câu hỏi 4, SGK) Trong bài Nhớ thương, Hàn Mặc Tử khắc hoạ tâm trạng của người cung nữ thông qua hình ảnh đối lập giữa “ngoài kia” và “trong đây”:...
Câu 6 trang 14 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: Theo em, hình ảnh “khách đường xa” trong khổ kết của bài thơ là hình ảnh của ai?...
Câu 1 trang 14 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: (Câu hỏi 3, SGK) Những biến đổi của hình tượng “em” ở bốn khổ thơ đầu được so sánh với những thời điểm trong một ngày và cảnh sắc thiên nhiên. Phân tích ý nghĩa của cách biểu đạt này....
Câu 2 trang 14 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: (Câu hỏi 4, SGK) Sức mạnh của tình yêu lứa đôi (‘tình ta”) được thể hiện như thế nào trong các khổ thơ 6, 7 và 8?...
Câu 3 trang 14 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: (Câu hỏi 5, SGK) Khổ thơ cuối có khác biệt gì với các khổ thơ trước đó? Ý nghĩa của sự khác biệt này?...
Câu 4 trang 15 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: Có thể có những cách hiểu nào về nhan đề bài thơ: Tình ca ban mai?...
Câu 5 trang 15 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: Phân tích nét độc đáo của dòng thơ: “Nắng sáng màu xanh che”....
Câu 6 trang 15 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: Cảm nhận của em về hình tượng “hoa em” trong câu kết bài thơ....
Câu 1 trang 15 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: (Bài tập 1, SGK) Xác định và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ thể hiện trong những từ ngữ in đậm ở khổ thơ dưới đây:...
Câu 2 trang 15 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: (Bài tập 2, SGK) Tìm các biện pháp tu từ được sử dụng trong những dòng thơ dưới đây. Những biện pháp tu từ ấy có tác dụng biểu đạt như thế nào trong một bài thơ có yếu tố tượng trưng?...
Câu 3 trang 15 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: Xác định các yếu tố trong cấu trúc so sánh tu từ có ở các đoạn trích sau:...
Câu 4 trang 16 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: Xác định các biện pháp tu từ và phân tích tác dụng của chúng trong các đoạn trích sau:...
Câu 1 trang 16 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: Để viết bài nghị luận về một tác phẩm thơ các em cần chú ý những gì?...
Câu 2 trang 16 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: Đối chiếu với những điểm cần chú ý trong câu hỏi 1, theo em, đoạn trích dưới đây đã tập trung vào điểm nào để nghị luận về bài thơ Đây mùa thu tới...
Câu 3 trang 17 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: Tìm các từ, cụm từ thích hợp (chủ đề, nhan đề, nhân vật trữ tình và giọng điệu, cấu tứ) với các chỗ trống sau đây:...
Câu 4 trang 17 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: Xác định cách tổ chức ý trong đoạn văn sau:...
Câu 5 trang 17 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: Lập dàn ý cho đề văn: Phân tích cấu tứ bài thơ “Sông Đáy” của Nguyễn Quang Thiều....
Câu 6 trang 17 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: Chọn một ý mà em thấy tâm đắc trong dàn ý đã lập ở câu hỏi 5 để viết thành đoạn văn theo mô hình tổng – phân – hợp, có độ dài từ 7 đến 10 câu....
Câu 7 trang 17 SBT Ngữ Văn 11 Tập 2: Lập dàn ý cho bài giới thiệu một bài thơ về quê hương mà em tâm đắc nhất....
Xem thêm các bài giải SBT Ngữ văn 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 5: Truyện ngắn
Bài 6: Thơ
Bài 7: Tùy bút, tản văn, truyện kí
Bài 8: Bi kịch
Bài 9: Văn bản nghị luận
Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 2