Với lời giải SBT Vật lí 11 trang 45 chi tiết trong Bài 21: Tụ điện Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Vật lí 11 Bài 21: Tụ điện
Câu 21.11 trang 45 SBT Vật Lí 11: Năng lượng của điện trường trong một tụ điện đã tích được điện tích q không phụ thuộc vào
A. điện tích mà tụ điện tích được.
B. hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện.
C. thời gian đã thực hiện để tích điện cho tụ điện.
D. điện dung của tụ điện.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
. Năng lượng của điện trường trong một tụ điện đã tích được điện tích q không phụ thuộc vào thời gian đã thực hiện để tích điện cho tụ điện
Câu 21.12 trang 45 SBT Vật Lí 11: Năng lượng của tụ điện bằng
A. công để tích điện cho tụ điện.
B. điện thế của các điện tích trên các bản tụ điện.
C. tổng điện thế của các bản tụ điện.
D. khả năng tích điện của tụ điện.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Năng lượng của tụ điện bằng công để tích điện cho tụ điện.
Câu 21.13 trang 45 SBT Vật Lí 11: Một tụ điện có điện tích bằng Q và ngắt khỏi nguồn, nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện thì
A. năng lượng của tụ điện giảm.
B. năng lượng của tụ điện tăng lên do ta đã cung cấp một công làm tăng thế năng của các điện tích.
C. năng lượng của tụ điện không thay đổi.
D. năng lượng của tụ điện tăng lên rồi mới giảm.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Năng lượng của tụ không phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai bản tụ điện.
Câu 21.14 trang 45 SBT Vật Lí 11: Có bốn chiếc tụ điện như Hình 21.6, hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần về năng lượng khi chúng được tích điện tới mức tối đa cho phép.
Hình 21.6. Một số tụ diện dùng cho quạt điện
A. b, d, a,c.
B. b, c, d,a.
C. c, a, b,d.
D. c, b, a,d.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Năng lượng của tụ lần lượt là:
a.
b.
c.
d.
Câu 21.15 trang 45 SBT Vật Lí 11: Công dụng nào sau đây của một thiết bị không liên quan tới tụ điện?
A. Tích trữ năng lượng và cung cấp năng lượng.
B. Lưu trữ điện tích.
C. Lọc dòng điện một chiều.
D. Cung cấp nhiệt năng ở bàn là, máy sấy,...
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Nhiệt lượng toả ra ở tụ điện rất nhỏ.
Xem thêm lời giải Sách bài tập Vật lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Câu 21.1 trang 42 SBT Vật Lí 11: Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện là:....
Câu 21.2 trang 43 SBT Vật Lí 11: Khi trong phòng thí nghiệm chỉ có một số tụ điện giống nhau với cùng điện dung C, muốn thiết kế một bộ tụ điện có điện dung nhỏ hơn C thì:...
Câu 21.3 trang 43 SBT Vật Lí 11: Hai tụ điện có điện dung lần lượt ghép nối tiếp. Mắc bộ tụ điện đó vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 40V. Điện tích của các tụ điện là:....
Câu 21.4 trang 43 SBT Vật Lí 11: Một tụ điện khởi động cho động cơ có các thông số như Hình 21.1. Đơn vị VAC (hoặc V.ac) là điện áp ứng với dòng điện xoay chiều, còn VDC (hay V.dc) là điện áp ứng với dòng điện một chiều cùng được đọc là vôn. Thông số điện áp 370 VAC được hiểu là...
Câu 21.5 trang 43 SBT Vật Lí 11: Quạt treo tường nhà bạn Nam bị hỏng chiếc tụ điện như Hình 21.2 và cần được thay thế. Hãy cho biết bạn Nam có thể chọn được tụ điện loại nào trong các loại dưới đây mà cửa hàng đồ điện có bán.....
Câu 21.6 trang 44 SBT Vật Lí 11: Ở bài 21.5, khi bạn Nam ra tới cửa hàng đồ điện để mua tụ điện thay thế cho tụ điện quạt trong Hình 21.2 thì cửa hàng đã bán hết loại tụ điện mà Nam dự định mua. Biết rằng giá bán các tụ loại A, B, C, D là bằng nhau, hãy giúp bạn Nam lựa chọn phương án thay thế với chi phí hợp lí nhất.........
Câu 21.7 trang 44 SBT Vật Lí 11: Chọn mua hai chiếc tụ điện loại A và một chiếc tụ điện loại B trong bài 21.5 về ghép thành bộ như Hình 21.3.....
Câu 21.8 trang 44 SBT Vật Lí 11: Tính điện tích tối đa mà bộ tụ điện Hình 21.3 có thể tích được trong ngưỡng điện áp theo thông số điện áp ghi trên tụ điện.....
Câu 21.9 trang 44 SBT Vật Lí 11: Có hai chiếc tụ điện giống nhau như Hình 21.4. Tụ điện thứ nhất được tích điện với hiệu điện thế U = 48 V rồi bỏ ra khỏi nguồn. Sau đó ghép song song tụ điện thứ nhất với tụ thứ hai chưa được tích điện.....
Câu 21.10 trang 44 SBT Vật Lí 11: Tích điện cho tụ như trong hình 21.5 nguồn điện một chiều để có hiệu điện thế U = 100V. Giả sử sai số là 5% là chính xác.....
Câu 21.11 trang 45 SBT Vật Lí 11: Năng lượng của điện trường trong một tụ điện đã tích được điện tích q không phụ thuộc vào......
Câu 21.12 trang 45 SBT Vật Lí 11: Năng lượng của tụ điện bằng....
Câu 21.13 trang 45 SBT Vật Lí 11: Một tụ điện có điện tích bằng Q và ngắt khỏi nguồn, nếu tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện thì...
Câu 21.14 trang 45 SBT Vật Lí 11: Có bốn chiếc tụ điện như Hình 21.6, hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần về năng lượng khi chúng được tích điện tới mức tối đa cho phép.....
Câu 21.15 trang 45 SBT Vật Lí 11: Công dụng nào sau đây của một thiết bị không liên quan tới tụ điện?....
Câu 21.16 trang 46 SBT Vật Lí 11: Khi sử dụng một tụ điện loại b và một tụ điện loại c trong Hình 21.6 để ghép thành bộ tụ điện. Hãy so sánh năng lượng bộ tụ điện ghép song song và bộ tụ điện ghép nối tiếp khi chúng được tích điện đến mức tối đa cho phép....
Câu 21.17 trang 46 SBT Vật Lí 11: Hai tụ điện a và b (Hình 21.7) đã được tích điện lần lượt tới hiệu điện thế Ua = 100 V và Ub = 120 V. Sau đó đem ghép nối hai tụ điện bằng cách nối hai dây dương (màu đỏ) với nhau và nối hai dây âm (màu trắng) với nhau......
Câu 21.18 trang 46 SBT Vật Lí 11: Tính năng lượng được giải phóng (hay công phóng điện) khi ta ghép nối hai tụ điện trong bài 21.17 theo cách nối dây dương của tụ điện này với dây âm của tụ điện kia.....
Câu 21.19 trang 46 SBT Vật Lí 11: Sử dụng bốn tụ a, b, c, d trong Hình 21.6 để ghép nối thành mạch như Hình 21.8. Nếu hiểu thông số điện....
Câu 21.20 trang 47 SBT Vật Lí 11: Hình 21.9 bị xoá tên đại lượng trên trục tung. Ba đồ thị mô tả sự biến thiên của ba đại lượng: năng lượng, điện dung, điện tích, khi hiệu điện thế U thay đổi từ 0 đến 40 V. Hãy xác định tên trên trục tung của các đồ thị đó và giải thích......
Câu 21.21 trang 47 SBT Vật Lí 11: Hãy tìm hiểu, sưu tầm thông tin, hình ảnh một số tụ điện rồi lựa chọn và sử dụng thông tin để hoàn thành báo cáo tìm hiểu một số ứng dụng của tụ điện trong cuộc sống......
Xem thêm các bài giải SBT Vật Lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 20: Điện thế
Bài 21: Tụ điện
Bài tập cuối chương 3
Bài 22: Cường độ dòng điện
Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm
Bài 24: Nguồn điện