Lý thuyết Địa lí 10 Bài 18 (Kết nối tri thức 2024): Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới

4.2 K

Với tóm tắt lý thuyết Địa lí lớp 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa lí 10.

Địa lí lớp 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới

Video giải Địa lí 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới - Kết nối tri thức

A. Lý thuyết Địa lí 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới

1. Quy luật địa đới

a. Khái niệm

- Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lý theo vĩ độ

- Nguyên nhân: Do sự thay đổi góc nhập xạ

b. Một số biểu hiện của quy luật

- Sự phân bố của các vòng đai nhiệt trên Trái Đất: Vòng đai nóng, vòng đai ôn hòa, vòng đai lạnh

- Các vành đai khí áp: Các đai áp cao, áp thấp phân bố xen kẽ đối xứng nhau qua áp thấp xích đạo

- Các loại gió: Hình thành các đới gió chính trên Trái Đất (Mậu dịch, tây ôn đới, đông cực)

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

- Các đới khí hậu: phân hóa theo vĩ độ, hình thành 7 đới khí hậu từ xích đạo về cực

- Các đới đất và các đới thực vật

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Các đới đất trên thế giới

c. Ý nghĩa của quy luậtCó tầm quan trọng với sản xuất và đời sống, cần nghiên cứu các biện pháp để thích ứng với điều kiện tự nhiên ở các đới thiên nhiên khác nhau.

2. Quy luật phi địa đới

a. Khái niệm

- Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần địa lý và cảnh quan.

- Nguyên nhân: Do sự phân chia bề mặt Trái Đất thành lục địa và đại dương và độ cao địa hình.

b. Biểu hiện

- Sự phân hóa địa ô và hình thành các vành đai theo độ cao.

- Quy luật địa ô

+ Là sự phân hóa theo kinh độ của các thành phần tự nhiên tùy theo mức độ xa gần đại dương tới trung tâm lục địa.

+ Do ảnh hưởng của biển và ảnh hưởng của địa hình chạy theo hướng kinh tuyến.

+ Biểu hiện: Thay đổi kiểu thảm thực vật theo kinh độ

- Quy luật đai cao:

+ Là thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và cảnh quan theo độ cao.

+ Do sự giảm nhiệt độ và lượng mưa theo độ cao.

+ Phân bố các vành đai đất, thực vật theo độ cao.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Phân hóa cảnh quan theo đai cao

c. Ý nghĩa

- Tác động đến thành phần nhiệt ẩm, quyết định tới thành phần khoáng chất của đất, nước, chất hữu cơ…

- Làm cho các đối tượng thiên nhiên đa dạng, phong phú, tạo lợi thế cho phát triển kinh tế xã hội, đặc biệt trong nông nghiệp

B. Bài tập trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới

Câu 1. Biểu hiện rõ nhất của quy luật đai cao là sự phân bố theo độ cao của

A. đất và thực vật.

B. đất và vi sinh vật.

C. động vật và đất.

D. thực và động vật.

Đáp án: A

Giải thích: Quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan theo độ cao của địa hình. Biểu hiện của quy luật đai cao là sự phân bố của các vành đai đất, thực vật theo độ cao.

Câu 2. Theo hướng từ xích đạo về cực, các kiểu thảm thực vật phân bố theo thứ tự nào sau đây?

A. Rừng cận nhiệt ẩm, rừng lá rộng, đài nguyên, rừng nhiệt đới.

B. Rừng nhiệt đới, rừng cận nhiệt ẩm, rừng lá rộng, đài nguyên.

C. Đài nguyên, rừng nhiệt đới, rừng lá rộng, rừng cận nhiệt ẩm.

D. Rừng lá rộng, đài nguyên, rừng cận nhiệt ẩm, rừng nhiệt đới.

Đáp án: B

Giải thích: Sự phân bố của các thảm thực vật trên thế giới phụ thuộc nhiều vào khí hậu. Đất chịu tác động mạnh mẽ của khí hậu và sinh vật. Do vậy, sự phân bố của đất và thực vật trên lục địa cũng thay đổi từ xích đạo về hai cực. Theo hướng từ xích đạo về cực, các kiểu thảm thực vật phân bố theo thứ tự là rừng nhiệt đới, rừng cận nhiệt ẩm, rừng lá rộng, đài nguyên.

Câu 3. Nằm giữa các đường đẳng nhiệt năm +10oC và đường đẳng nhiệt năm 0oC ở hai bán cầu là hai vòng đai

A. lạnh.

B. băng giá vĩnh cửu.

C. nóng.

D. ôn hoà.

Đáp án: A

Giải thích: Vòng đai lạnh nằm giữa các đường đẳng nhiệt +10°C và 0°C của tháng nóng nhất, ở vĩ độ cận cực của hai bán cầu.

Câu 4. Trong tự nhiên, các thành phần không tồn tại và phát triển một cách cô lập là biểu hiện của quy luật

A. địa ô.

B. địa đới.

C. thống nhất.

D. đai cao.

Đáp án: C

Giải thích: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần của toàn bộ cũng như của mỗi bộ phận lãnh thổ trong vỏ địa lí -> Trong tự nhiên, các thành phần không tồn tại và phát triển một cách cô lập là biểu hiện của quy luật thống nhất.

Câu 5. Theo hướng từ cực về xích đạo, các kiểu thảm thực vật phân bố theo thứ tự nào sau đây?

A. Đài nguyên, rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng cận nhiệt ẩm.

B. Đài nguyên, rừng cận nhiệt ẩm, rừng lá kim, rừng lá rộng.

C. Đài nguyên, rừng lá kim, rừng cận nhiệt ẩm, rừng lá rộng.

D. Đài nguyên, rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng cận nhiệt ẩm.

Đáp án: D

Giải thích: Sự phân bố của các thảm thực vật trên thế giới phụ thuộc nhiều vào khí hậu. Đất chịu tác động mạnh mẽ của khí hậu và sinh vật. Do vậy, sự phân bố của đất và thực vật trên lục địa cũng thay đổi từ xích đạo về hai cực. Theo hướng từ cực về xích đạo, các kiểu thảm thực vật phân bố theo thứ tự là đài nguyên, rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng cận nhiệt ẩm.

Câu 6. Các vòng đai nhiệt từ Xích đạo đến cực được sắp xếp theo thứ tự nào sau đây?

A. Vòng đai lạnh, nóng, ôn hoà, băng giá vĩnh cửu.

B. Vòng đai nóng, ôn hoà, lạnh, băng giá vĩnh cửu.

C. Vòng đai nóng, lạnh, ôn hoà, băng giá vĩnh cửu.

D. Vòng đai lạnh, nóng, băng giá vĩnh cửu, ôn hoà.

Đáp án: B

Giải thích: Các vòng đai nhiệt từ Xích đạo đến cực được sắp xếp theo thứ tự là: Vòng đai nóng, ôn hoà, lạnh và băng giá vĩnh cửu.

Câu 7. Nằm ở hai cực có nhiệt độ quanh năm dưới 0oC là hai vòng đai

A. ôn hoà.

B. băng giá vĩnh cửu.

C. lạnh.

D. nóng.

Đáp án: B

Giải thích: Vòng đai băng giá vĩnh cửu nằm có nhiệt độ quanh năm đều dưới 0°C, bao quanh hai cực

Câu 8. Theo hướng từ cực về xích đạo, các nhóm đất phân bố theo thứ tự nào sau đây?

A. Đài nguyên, pốt dôn, đen, đỏ vàng.

B. Pốt dôn, đen, đỏ vàng, đài nguyên.

C. Đỏ vàng, đài nguyên, pốt dôn, đen.

D. Đen, đỏ vàng, đài nguyên, pốt dôn.

Đáp án: A

Giải thích: Sự phân bố của các thảm thực vật trên thế giới phụ thuộc nhiều vào khí hậu. Đất chịu tác động mạnh mẽ của khí hậu và sinh vật. Do vậy, sự phân bố của đất và thực vật trên lục địa cũng thay đổi từ xích đạo về hai cực. Theo hướng từ cực về xích đạo, các nhóm đất phân bố theo thứ tự là đài nguyên, pốt dôn, đen và đất đỏ vàng.

Câu 9. Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí từ Xích đạo đến cực là biểu hiện của quy luật

A. địa ô.

B. địa đới.

C. thống nhất.

D. đai cao.

Đáp án: B

Giải thích: Quy luật địa đới là quy luật về sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ xích đạo về hai cực) -> Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí từ Xích đạo đến cực là biểu hiện của quy luật địa đới.

Câu 10. Các đới khí hậu trên Trái Đất từ Xích đạo về cực theo thứ tự nào sau đây?

A. Cận nhiệt, cận xích đạo, cận cực.

B. Nhiệt đới, cận xích đạo, cận cực.

C. Nhiệt đới, xích đạo, ôn đới, cực.

D. Xích đạo, nhiệt đới, ôn đới, cực.

Đáp án: D

Giải thích: Khí hậu được hình thành do tác động của bức xạ mặt trời, hoàn lưu khí quyển và bề mặt đệm. Các đới khí hậu trên Trái Đất từ Xích đạo về cực theo thứ tự là xích đạo, nhiệt đới, ôn đới và cực.

Câu 11. Nằm giữa các đường đẳng nhiệt năm +20oC và đường đẳng nhiệt năm +10oC ở hai bán cầu là hai vòng đai

A. ôn hoà.

B. lạnh.

C. nóng.

D. băng giá vĩnh cửu.

Đáp án: A

Giải thích: Vòng đai ôn hòa nằm giữa các đường đẳng nhiệt năm +20°C và đường đẳng nhiệt +10°C tháng nóng nhất của hai bán cầu.

Câu 12. Quy luật phi địa đới là quy luật phân bố của các đối tượng địa lí không theo

A. địa hình.

B. vĩ độ.

C. đại dương.

D. lục địa.

Đáp án: B

Giải thích: Quy luật phi địa đới là quy luật phân bố của các thành phần địa lí và các cảnh quan không phụ thuộc vào sự phân bố của bức xạ mặt trời (địa đới). Nguyên nhân của quy luật phi địa đới là do sự phân chia bề mặt Trái Đất ra thành lục địa, đại dương và do độ cao địa hình dẫn đến sự phân bố nhiệt không đồng đều.

Câu 13. Biểu hiện rõ rệt của quy luật địa ô là sự thay đổi theo kinh độ của

A. địa hình.

B. thổ nhưỡng.

C. thực vật.

D. sông ngòi.

Đáp án: C

Giải thích: Quy luật địa ô là sự phân hoá theo kinh độ của các thành phần tự nhiên tuỳ theo mức độ xa bờ đại dương tới trung tâm lục địa. Biểu hiện rõ nhất là sự thay đổi của các kiểu thảm thực vật theo kinh độ.

Câu 14. Trong tự nhiên, một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn lại là biểu hiện của quy luật

A. đai cao.

B. thống nhất.

C. địa ô.

D. địa đới.

Đáp án: B

Giải thích: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần của toàn bộ cũng như của mỗi bộ phận lãnh thổ trong vỏ địa lí -> Trong tự nhiên, một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn lại là biểu hiện của quy luật thống nhất.

Câu 15. Nằm giữa hai đường đẳng nhiệt năm +20oC của hai bán cầu là vòng đai

A. nóng.

B. ôn hoà.

C. lạnh.

D. băng giá vĩnh cửu.

Đáp án: A

Giải thích: Vòng đai nóng nằm giữa hai đường đẳng nhiệt năm +20°C của bán cầu Bắc và bán cầu Nam, trong khoảng giữa hai vĩ tuyến 30°B và 30°N.

 

Bài giảng Địa lí 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới - Kết nối tri thức

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Địa lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 17: Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 19: Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 20: Phân bố dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Đánh giá

0

0 đánh giá