Với giải Bài 1.1 trang 4 VTH Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 1: Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VTH Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:
Giải VTH Khoa học tự nhiên 8 Bài 1: Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm
Bài 1.1 trang 4 Vở thực hành KHTN 8: Hãy cho biết thông tin có trên các nhãn hoá chất ở Hình 1.1, SGK KHTN 8.
a) Chất rắn: …………………………………………………………………….
b) Chất lỏng: ……………………………………………………………………
c) Chất khí: ……………………………………………………………………
Lời giải:
a) Chất rắn: Tên hoá chất: sodium hydroxide; Công thức hoá học: NaOH; Độ tinh khiết: AR – hoá chất tinh khiết; Khối lượng: 500g; Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS 51/2008/HCĐG; Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
b) Chất lỏng: Tên hoá chất: Hydrochloric acid; Nồng độ chất tan: 37%; Công thức hoá học: HCl; Khối lượng mol: 36,46 g/mol.
c) Chất khí: Oxidizing: có tính oxi hoá; Gas: thể khí; Tên chất: oxygen; Mã số: UN 1072 – mã số này là danh mục để xác định hoá chất nguy hiểm oxygen, nén; Khối lượng: 25 kg.
Xem thêm lời giải Vở thực hành Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 1.3 trang 4 Vở thực hành KHTN 8: Trình bày cách lấy hoá chất rắn và hoá chất lỏng.....
Bài 1.4 trang 4 Vở thực hành KHTN 8: Sử dụng thiết bị đo pH để xác định pH của các mẫu sau:....
Bài 1.5 trang 4 Vở thực hành KHTN 8: Quan sát ampe kế, vôn kế trong Hình 1.6, SGK KHTN8:....