Giải SBT Vật Lí 10 trang 40 Cánh diều

898

Với lời giải SBT Vật Lí 10 trang 40 chi tiết trong Chủ đề 3: Năng lượng sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật Lí 10. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật Lí lớp 10 Chủ đề 3: Năng lượng

Bài 3.24 trang 40 SBT Vật lí 10: Một vật khối lượng m = 100 g được thả rơi tự do từ độ cao H = 20,0 m so với mặt đất (được chọn làm mốc thế năng). Biết gia tốc rơi tự do g = 9,80 m/s2.

a. Tính cơ năng của vật.

b. Tính độ lớn vận tốc tiếp đất của vật.

c. Khi động năng của vật gấp ba lần thế năng của nó thì vật cách mặt đất một khoảng bằng bao nhiêu?

Lời giải

a. Cơ năng của vật: W = mgH = 0,1.9,8.20 = 19,6 J

b. Áp dụng định luậ bảo toàn cơ năng, ta có: 12mv2=mgH

v=2gH=2.9,8.20=19,8m/s

c. Ta có: Wđ=3Wt

W=Wđ+Wt=4Wt

mgH=4mgh

Khoảng cách giữa vật và mặt đất khi đó

h=H4=204=5m

Bài 3.25 trang 40 SBT Vật lí 10: Một vật khối lượng m = 200 g được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu v0 = 15,0 m/s từ một điểm có độ cao h = 20,0 m so với mặt đất nằm ngang (là mốc thế năng). Biết gia tốc rơi tự do tại nơi ném vật là g = 9,80 m/s2. Vật đạt độ cao cực đại so với mặt đất là H = 30,0 m và tiếp đất với vận tốc v = 22,0 m/s.

a. Tính cơ năng ban đầu của vật.

b. Tính cơ năng của vật khi nó đạt độ cao cực đại so với mặt đất và khi nó tiếp đất.

c. Tính công mà vật thực hiện lên không khí trong giai đoạn vật đi lên và trong giai đoạn vật rơi xuống.

Lời giải

a. Cơ năng ban đầu của vật

W0=12mv02+mgh=12.0,2.152+0,2.9,8.20=61,7J

b. Cơ năng của vật khi nó ở độ cao cực đại so với mặt đất

WH=mgH=0,2.9,8.30=58,8J

Cơ năng của vật lúc tiếp đất

Wv=12mv2=12.0,2.222=48,4J

c. Công mà vật thực hiện lên không khí bằng độ giảm cơ năng nên công mà vật truyền vào không khí trong các giai đoạn đi lên (A1) và đi xuống (A2) là:

A1=W0WH=61,758,8=2,9J

A2=WHWv=58,848,4=10,4J

Bài 3.26 trang 40 SBT Vật lí 10: Động cơ xăng của ô tô có hiệu suất là 27%. Điều này có nghĩa là chỉ 27% năng lượng được lưu trữ trong nhiên liệu của ô tô được sử dụng để ô tô chuyển động (sinh công thắng lực ma sát).

a. Biết một lít xăng dự trữ năng lượng 30 MJ. Năng lượng trong 1 lít xăng mà ô tô sử dụng được để chuyển động là bao nhiêu MJ?

b. Một ô tô dùng 1 lít xăng đi được 7 km với vận tốc không đổi 10 m/s. Tính độ lớn lực ma sát tác dụng lên ô tô.

Lời giải

a. Năng lượng trong 1 lít xăng mà ô tô sử dụng được để chuyển động là

Wci=30.0,27=8,1MJ

b. Xe chuyển động với vận tốc không đổi nên công của lực ma sát có độ lớn bằng công của lực phát động làm ô tô chuyển động và bằng chính năng lượng có ích nhưng có dấu “-”

AFms=Fms.v8,1.106=Fms.700010Fms=1,15.104N

Độ lớn lực ma sát là: Fms=1,15.104N

Xem thêm các bài giải sách bài tập Vật Lí 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải SBT Vật Lí 10 trang 35

Giải SBT Vật Lí 10 trang 36

Giải SBT Vật Lí 10 trang 37

Giải SBT Vật Lí 10 trang 38

Giải SBT Vật Lí 10 trang 39

Đánh giá

0

0 đánh giá