15 câu Trắc nghiệm GDCD 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo) có đáp án: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

2.1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 8 Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm GDCD 8. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm GDCD 8 Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

Phần 1. 15 câu trắc nghiệm GDCD 8 Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

Câu 1. Những giá trị vật chất và tinh thần (tư tưởng, lối sống, cách ứng xử tốt đẹp,…) hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Truyền thống dòng họ.

B. Truyền thống dân tộc.

C. Truyền thống gia đình.

D. Truyền thống vùng miền.

Đáp án đúng là: B

- Truyền thống dân tộc là những giá trị vật chất và tinh thần (tư tưởng, tính cách, lối sống, cách ứng xử tốt đẹp, ...) hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Câu 2. Tự hào về truyền thống dân tộc được biểu hiện qua sự

A. trân trọng, hãnh diện và giữ gìn, phát huy các giá trị tốt đẹp của dân tộc.

B. hiểu biết, hãnh diện, gìn giữ những di sản văn hóa phi vật thể của dân tộc.

C. hãnh diện, gìn giữ và phát huy các giá trị tinh thần của quốc gia, dân tộc.

D. trân trọng và phát huy những giá trị vật chất tốt đẹp của quốc gia, dân tộc.

Đáp án đúng là: A

- Tự hào về truyền thống dân tộc được biểu hiện qua sự trân trọng, hãnh diện, giữ gìn và phát huy những giá trị tốt đẹp (bao gồm cả giá trị vật chất và tinh thần) mà cộng đồng dân tộc đã tạo ra.

Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam?

A. Vô kỉ luật.

B. Ích kỉ, keo kiệt.

C. Thiếu trách nhiệm.

D. Yêu nước, đoàn kết.

Đáp án đúng là: D

- Dân tộc Việt Nam có nhiều truyền thống đáng tự hào như: yêu nước, kiên cường đấu tranh chống ngoại xâm; đoàn kết; nhân nghĩa, yêu thương con người; cần cù lao động; hiếu học, tôn sư trọng đạo, hiếu thảo; uống nước nhớ nguồn,...

Câu 4. Câu ca dao nào dưới đây phản ánh về truyền thống uống nước nhớ nguồn của dân tộc Việt Nam?

A.”Ăn quả nhớ kẻ trồng cây/ Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trổng”.

B. “Rủ nhau đi cấy, đi cày/ Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu”.

C. “Muốn sang thì bắc cầu Kiều/ Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy”.

D. “Công cha nặng lắm ai ơi/ Nghĩa mẹ bằng trời mang nặng đẻ đau”.

Đáp án đúng là: A

Câu ca dao “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây/ Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng” phản ánh về truyền thống uống nước nhớ nguồn của dân tộc Việt Nam.

Câu 5. Câu ca dao “Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao” phản ánh về truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt Nam?

A. Hiếu thảo.

B. Đoàn kết.

C. Cần cù lao động.

D. Tôn sư trọng đạo.

Đáp án đúng là: B

Câu ca dao “Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao” phản ánh về truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.

Câu 6. Câu tục ngữ “Bảy mươi còn học bảy mốt” phản ánh về truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt Nam?

A. “Có chí thì nên”.

B. “Cần cù bù thông minh”.

C. “Thẳng mực tàu đau lòng gỗ”.

D. “Bảy mươi còn học bảy mốt”.

Đáp án đúng là: D

Câu tục ngữ “Bảy mươi còn học bảy mốt” phản ánh về truyền thống hiếu học của dân tộc Việt Nam.

Câu 7. Câu tục ngữ “Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh” phản ánh về truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt Nam?

A. Cần cù lao động.

B. Tôn sư trọng đạo.

C. Nhân ái, yêu thương con người.

D. Yêu nước, bất khuất chống ngoại xâm.

Đáp án đúng là: D

Câu tục ngữ “Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh” phản ánh về truyền thống yêu nước, đoàn kết chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam.

Câu 8. Các truyền thống của dân tộc Việt Nam không mang lại giá trị nào sau đây?

A. Là nguồn lực quan trọng để thúc đẩy sự phát triển của đất nước.

B. Hòa tan các giá trị văn hóa của Việt Nam trong quá trình hội nhập.

C. Nuôi dưỡng, hình thành những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.

D. Là tài sản quý báu được tổ tiên tạo dựng, lưu truyền từ ngàn xưa đến nay.

Đáp án đúng là: B

- Giá trị các truyền thống của dân tộc Việt Nam:

+ Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là tài sản vô cùng quý báu được tổ tiên, cha ông tạo dựng và lưu truyền từ ngàn xưa cho đến ngày nay.

+ Những truyền thống tốt đẹp có giá trị lớn về văn hóa, lịch sử, xã hội và kinh tế, là nguồn lực quan trọng để phát triển đất nước. Đồng thời, là cái nôi nuôi dưỡng, hình thành nên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.

Câu 9. Việc làm nào dưới đây thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam?

A. Phê phán, ngăn chặn những hành vi làm tổn hại đến truyền thống dân tộc.

B. Thái độ thiếu tích cực khi tham gia các hoạt động sinh hoạt văn hóa dân tộc.

C. Có thái độ và hành động phân biệt, kì thị văn hóa giữa các vùng miền, dân tộc.

D. Xấu hổ, tự ti về các di sản văn hóa vật thể và phi vật thể của cộng đồng dân tộc.

Đáp án đúng là: A

- Một số việc làm cụ thể để giữ gìn và phát huy truyền thống dân tộc như:

+ Tìm hiểu về truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc,…

+ Tôn trọng, trân quý, giữ gìn và phát huy nghệ thuật truyền thống;

+ Biết ơn những người có công với đất nước

+ Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, các sinh hoạt văn hóa dân tộc...

+ Phê phán, lên án, ngăn chặn những hành vi và việc làm gây tổn hại đến truyền thống dân tộc.

Câu 10. Nhận định nào dưới đây không đúng khi bàn về truyền thống dân tộc?

A. Dân tộc Việt Nam có nhiều truyền thống tốt đẹp, đáng tự hào.

B. Truyền thống dân tộc là nguồn lực quan trọng để phát triển đất nước.

C. Giữ gìn truyền thống là trách nhiệm riêng của cán bộ quản lí văn hóa.

D. Truyền thống dân tộc là tài sản quý báu được tổ tiên tạo dựng, lưu truyền.

Đáp án đúng là: C

Giữ gìn truyền thống là trách nhiệm riêng của cán bộ quản lí văn hóa là nhận định không đúng, vì: mọi cá nhân, mọi công dân đều có trách nhiệm và nghĩa vụ gìn giữ, phát huy giá trị những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

Câu 11. Hành vi nào sau đây đã thể hiện lòng tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam?

A. Chị K từ chối tham gia hoạt động thiện nguyện ở địa phương.

B. Gia đình và X lấn chiếm đất đai của khu di tích lịch sử - văn hóa.

C. Học sinh lớp 8A tham gia dâng hương để tưởng nhớ các vua Hùng.

D. Anh T chê bai những người mặc trang phục truyền thống là lạc hậu.

Đáp án đúng là: C

Hành động: dâng hương để tưởng nhớ công ơn dựng nước của các vua Hùng đã thể hiện lòng tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.

Câu 12. Trong cuộc thi hùng biện tiếng Anh do trường Trung học cơ sở X tổ chức, bạn H cùng nhóm bạn hăng hái sưu tầm tư liệu, hình ảnh để chuẩn bị tham gia dự thi với đề tài “Truyền thống tôn sư trọng đạo”. Nếu nhận được lời mời cùng tham gia tìm hiểu với nhóm bạn của H, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Đồng ý và tham gia một cách hăng hái, tích cực.

B. Làm ngơ vì truyền thống đó không gì đáng tự hào.

C. Không tham gia, vì không nên hoài cổ về quá khứ.

D. Không thích nhưng vẫn đồng ý để khỏi mất lòng bạn.

Đáp án đúng là: A

Nếu nhận được lời mời cùng tham gia tìm hiểu với nhóm bạn của H, em nên: đồng ý và tham gia một cách hăng hái, tích cực. Vì việc làm của H và nhóm bạn là biểu hiện của lòng tự hào về những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.

Câu 13. Hành vi nào sau đây thể hiện sự kế thừa, phát huy truyền thống của dân tộc?

A. Chê bai những người mặc trang phục truyền thống là không phù hợp.

B. Bắt chước thần tượng trong phim ảnh, mạng xã hội… thiếu sự chọn lọc.

C. Tích cực tìm hiểu về truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc.

D. Từ chối tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa do địa phương tổ chức.

Đáp án đúng là: C

Hành vi: tích cực tìm hiểu về truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc đã thể hiện sự kế thừa, phát huy truyền thống của dân tộc.

Câu 14. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh huyện X tổ chức cuộc thi viết về “Truyền thống dân tộc trong đời sống thế hệ trẻ”, bạn P không muốn tham gia vì cho rằng học sinh chỉ nên tập trung cho việc học tập. Nếu là bạn cùng lớp với P, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.

B. Khuyên bạn P nên tích cực hưởng ứng cuộc thi.

C. Đồng tình với bạn P vì ý kiến này rất hợp lí.

D. Chê bai P vì P thiếu ý thức giữ gìn truyền thống.

Đáp án đúng là: B

Trong tình huống trên, nếu là bạn cùng lớp với P, em nên: khuyên bạn P tích cực hưởng ứng cuộc thi viết về “Truyền thống dân tộc trong đời sống thế hệ trẻ” do Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh huyện X tổ chức.

Câu 15. Trong tình huống sau đây, chủ thể nào đã thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam?

Tình huống. Anh M, chị V và chị C đều là du học sinh, hiện đang sinh sống và học tập tại Pháp. Vào dịp Tết cổ truyền, anh M đề xuất ý tưởng cùng nhóm bạn trong câu lạc bộ du học sinh tổ chức các hoạt động Tết theo truyền thống của người Việt để giới thiệu với bạn bè quốc tế. Chị V và chị C không tán thành với ý tưởng này, hai chị cho rằng: “Trong văn hóa phương Tây không có Tết Nguyên đán, chúng ta đang học tập tại Pháp, nên sinh hoạt theo văn hóa của họ”.

A. Chị V.

B. Chị C.

C. Anh M.

D. Chị V và C.

Đáp án đúng là: C

Trong tình huống trên, anh M đã thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam, vì: anh M đã có ý thức gìn giữ, phát huy và giới thiệu những truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc Việt Nam tới bạn bè quốc tế.

Phần 2. Lý thuyết GDCD 8 Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

1. Khái niệm

- Truyền thống dân tộc là những giá trị vật chất và tinh thần (tư tưởng, lối sống, cách ứng xử tốt đẹp,…) hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

- Tự hào về truyền thống của dân tộc là sự tự tin, hãnh diện, giữ gìn và phát huy những giá trị tốt đẹp mà cộng đồng dân tộc đã tạo ra.

2. Một số truyền thống của dân tộc Việt Nam

- Những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam, như:

+ Yêu nước, đoàn kết, kiên cường, bất khuất chống giặc ngoại xâm;

+ Cần cù, sáng tạo trọng lao động;

+ Tôn sư trọng đạo, hiếu học, hiếu thảo;

+ Nhân ái, yêu thương con người;

+ Các lễ hội văn hóa truyền thống, những loại hình nghệ thuật dân gian, nghề truyền thống... được biểu hiện cụ thể ở mỗi vùng miền địa phương. Ví dụ: Lễ hội Đền Hùng; nghề truyền thống làm gốm sứ,…

+ ….

Lý thuyết GDCD 8 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

3. Giá trị của các truyền thống dân tộc

- Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là tài sản vô cùng quý báu được tổ tiên, cha ông tạo dựng và lưu truyền từ ngàn xưa cho đến ngày nay.

- Những truyền thống tốt đẹp có giá trị lớn về văn hóa, lịch sử, xã hội và kinh tế, là nguồn lực quan trọng để phát triển đất nước. Đồng thời, là cái nôi nuôi dưỡng, hình thành nên những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam.

- Truyền thống dân tộc giúp chúng ta có thêm kinh nghiệm, động lực, vượt qua khó khăn, thử thách và nỗ lực vươn lên để thành công.

-  Những giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp là nguồn sức mạnh nội sinh để các thế hệ người Việt xây dựng và phát triển bền vững đất nước

Lý thuyết GDCD 8 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

4. Trách nhiệm của học sinh trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống dân tộc

- Để giữ gìn, phát huy truyền thống dân tộc, học sinh cần:

+ Tìm hiểu về giá trị của truyền thống; bảo vệ và phát huy giá trị tốt đẹp từ truyền thống;

+ Tôn trọng sự đa dạng văn hóa của các vùng miền, dân tộc.

+ Tích cực quảng bá, giới thiệu với bạn bè trong và ngoài nước,...

+ Phê phán việc làm, hành động thiếu ý thức trách nhiệm, đi ngược lại truyền thống tốt đẹp của dân tộc, làm ảnh hưởng đến hình ảnh, giá trị của cộng đồng.

+ Tránh nhầm lẫn truyền thống với những hủ tục, lạc hậu. Tích cực bài trừ, lên án những hủ tục, phong tục lạc hậu.

Lý thuyết GDCD 8 Chân trời sáng tạo Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

Xem thêm các bài Trắc nghiệm GDCD lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

Trắc nghiệm Bài 2: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc

Trắc nghiệm Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 4: Bảo vệ lẽ phải

Trắc nghiệm Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Đánh giá

0

0 đánh giá