15 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức) có đáp án: Tuần hoàn ở động vật

5 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 10: Tuần hoàn ở động vật sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Sinh học 11. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 10: Tuần hoàn ở động vật. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Phần 1. 15 câu trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

 Câu 1: Phát biểu nào sai khi nói về cấu tạo của tim?

A. Tâm nhĩ là buồng bơm máu ra khỏi tim.

B. Buồng tim nối thông với động mạch hoặc tĩnh mạch.

C. Giữa tâm nhĩ và tâm thất, giữa tâm thất và động mạch có các van tim.

D. Thành các buồng tim được cấu tạo bởi các tế bào cơ tim.

Đáp án đúng là: A

A – Sai. Tâm nhĩ là buồng thu nhận máu từ tĩnh mạch vào tim, còn buồng bơm máu ra khỏi tim gọi là tâm thất.

Câu 2: Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự là

A. nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → bó His → mạng lưới Purkinje → các tâm nhĩ, tâm thất co.

B. nút nhĩ thất → hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ → bó His → mạng lưới Purkinje → các tâm nhĩ, tâm thất co.

C. nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → mạng lưới Purkinje → bó His → các tâm nhĩ, tâm thất co.

D. nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ → nút nhĩ thất → bó His → mạng lưới Purkinje → các tâm nhĩ, tâm thất co.

Đáp án đúng là: A

Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự là nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất → bó His → mạng lưới Purkinje → các tâm nhĩ, tâm thất co.

Câu 3: Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài khoảng 0,8 s, trong đó

A. tâm nhĩ co 0,3 s; tâm thất co 0,1 s; thời gian dãn chung là 0,4 s.

B. tâm nhĩ co 0,1 s; tâm thất co 0,3 s; thời gian dãn chung là 0,4 s.

C. tâm nhĩ co 0,1 s; tâm thất co 0,4 s; thời gian dãn chung là 0,3 s.

D. tâm nhĩ co 0,4 s; tâm thất co 0,1 s; thời gian dãn chung là 0,1 s.

Đáp án đúng là: B

Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài khoảng 0,8 s, trong đó tâm nhĩ co 0,1 s; tâm thất co 0,3 s; thời gian dãn chung là 0,4 s.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về huyết áp?

A. Huyết áp là tốc độ máu chảy trong một giây.

B. Huyết áp tâm thu còn gọi là huyết áp tối đa, ứng với tâm thất dãn.

C. Huyết áp cao nhất ở động mạch lớn, giảm dần ở các động mạch nhỏ.

D. Tim co bóp đẩy máu vào tĩnh mạch tạo ra huyết áp.

Đáp án đúng là: C

Huyết áp cao nhất ở động mạch lớn, giảm dần ở các động mạch nhỏ, mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.

A – Sai. Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch.

B – Sai. Huyết áp tâm thu còn gọi là huyết áp tối đa, ứng với tâm thất co.

D – Sai. Tim co bóp đẩy máu vào động mạch tạo ra huyết áp.

Câu 5: Phát biểu nào đúng khi nói về đặc điểm của mao mạch phù hợp với chức năng trao đổi chất với tế bào?

A. Số lượng mao mạch ít, giúp quá trình trao đổi chất diễn ra nhanh hơn.

B. Số lượng mao mạch rất lớn, tạo ra diện tích trao đổi chất giữa máu và tế bào lớn.

C. Thành mao mạch cấu tạo từ các lớp mô liên kết, lớp tế bào biểu mô dẹt và có các lỗ nhỏ cho phép các chất đi qua.

D. Vận tốc máu chảy nhanh, giúp quá trình trao đổi chất diễn ra nhanh hơn.

Đáp án đúng là: B

Số lượng mao mạch rất lớn, tạo ra diện tích trao đổi chất giữa máu và tế bào lớn khoảng 500 – 700 m2 → A sai, B đúng.

C – Sai. Thành mạch cấu tạo từ một lớp tế bào biểu mô dẹt và có các lỗ nhỏ cho phép các chất đi qua.

D – Sai. Vận tốc máu chảy ở mao mạch chậm.

Câu 6: Hệ tuần hoàn của động vật được cấu tạo từ các bộ phận nào sau đây?

A. Dịch tuần hoàn, tim và hệ thống mạch máu.

B. Dịch tuần hoàn, tim và máu.

C. Máu, nước mô và tim.

D. Máu, tim và hệ thống bạch huyết.

Đáp án đúng là: A

Hệ tuần hoàn của động vật được cấu tạo từ các bộ phận: dịch tuần hoàn, tim và hệ thống mạch máu.

Câu 7: Hệ tuần hoàn hở không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Tim bơm máu vào động mạch với áp lực thấp.

B. Máu chảy vào xoang cơ thể trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô.

C. Máu chảy trong động mạch với áp lực thấp nên tốc độ máu chảy nhanh.

D. Máu trao đổi chất trực tiếp với tế bào cơ thể, sau đó trở về tim theo các ống góp.

Đáp án đúng là: C

C – Sai. Máu chảy trong động mạch với áp lực thấp nên tốc độ máu chảy chậm.

Câu 8: Ở hệ tuần hoàn kín, tim bơm máu vào động mạch với áp lực

A. mạnh, máu chảy liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua tĩnh mạch, mao mạch và về tim.

B. mạnh, máu chảy liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và về tim.

C. yếu, máu chảy liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và về tim.

D. yếu, máu chảy liên tục trong mạch kín, từ mao mạch qua động mạch, tĩnh mạch và về tim.

Đáp án đúng là: B

Ở hệ tuần hoàn kín, tim bơm máu vào động mạch với áp lực mạnh, máu chảy liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và về tim.

Câu 9: Hệ tuần hoàn kép có ở những động vật nào dưới đây?

A. Chim sẻ, ong, châu chấu.

B. Con trai, ốc sên, ếch.

C. Cá chép, cá mập, ếch.

D. Chim bồ câu, con mèo, con thỏ.

Đáp án đúng là: D

Hệ tuần hoàn kép có ở động vật có phổi như Lưỡng cư, Bò sát, Chim và Thú → Đáp án D.

Cá xương và cá sụn có hệ tuần hoàn đơn; động vật thuộc ngành chân khớp và một số loài thân mềm có hệ tuần hoàn hở → A, B, C sai.

Câu 10: Điểm khác nhau giữa hệ tuần hoàn ở người và hệ tuần hoàn ở cá là

A.ở cá, máu được oxy hóa khi qua mao mạch mang.

B. người có 2 vòng tuần hoàn còn cá chỉ có một vòng tuần hoàn.

C. các ngăn tim ở người gọi là các tâm nhĩ và tâm thất.

D. người có hệ tuần hoàn kín, cá có hệ tuần hoàn hở.

Đáp án đúng là: B

Điểm khác nhau giữa hệ tuần hoàn ở người và hệ tuần hoàn ở cá là người có 2 vòng tuần hoàn còn cá chỉ có một vòng tuần hoàn.

Câu 11: Hoạt động tim mạch được điều hòa bằng cơ chế

A. hô hấp và tuần hoàn, qua đó điều hòa tuần hoàn máu.

B. hô hấp và thể dịch, qua đó điều hòa tuần hoàn máu.

C. thần kinh và thể dịch, qua đó điều hòa tuần hoàn máu.

D. thần kinh và tim mạch, qua đó điều hòa tuần hoàn máu.

Đáp án đúng là: C

Hoạt động tim mạch được điều hòa bằng cơ chế thần kinh và thể dịch, qua đó điều hòa tuần hoàn máu.

Câu 12: Luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên có lợi ích gì đối với hệ tuần hoàn?

A. Cơ tim phát triển, thành tim dày, buồng tim dãn rộng hơn và co mạnh hơn, dẫn đến tăng thể tích tâm thu.

B. Nhịp tim khi nghỉ ngơi giảm do thể tích tâm thu tăng.

C. Mạch máu bên hơn và tăng khả năng đàn hồi, nhờ đó tăng lưu lượng máu khi lao động.

D. Tất cả các đáp án trên..

Đáp án đúng là: D

Luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên tác động đến cấu tạo và chức năng của tim và mạch máu như: Cơ tim phát triển, thành tim dày, buồng tim dãn rộng hơn và co mạnh hơn, dẫn đến tăng thể tích tâm thu; nhịp tim khi nghỉ ngơi giảm; mạch máu bên hơn và tăng khả năng đàn hồi, nhờ đó tăng lưu lượng máu khi lao động;….

Câu 13: Bệnh nhân bị hở van nhĩ thất sẽ dễ bị suy tim, nguyên nhân chính là do

A. khi tâm thất co sẽ đẩy một phần máu chảy ngược lên tâm nhĩ, làm cho lượng máu chảy vào động mạch vành giảm nên lượng máu nuôi tim giảm.

B. khi bị hở van tim thì sẽ dẫn tới làm tăng nhịp tim rút ngắn thời nghỉ của tim.

C. khi tâm thất co sẽ đẩy một phần máu chảy ngược lên tâm nhĩ làm cho lượng máu cung cấp trực tiếp cho thành tâm thất giảm, nên tâm thất bị thiếu dinh dưỡng và oxygen.

D. khi tâm thất co sẽ đẩy một phần máu chảy ngược lên tâm nhĩ ngăn cản tâm nhĩ nhận máu từ tĩnh mạch về phổi làm cho tim thiếu oxygen để hoạt động.

Đáp án đúng là: B

Khi hở van 2 lá thì khi tâm thất co sẽ đẩy một phần máu chảy ngược lên tâm nhĩ làm cho lượng máu chảy vào động mạch chủ giảm. Khi lượng máu chảy vào động mạch chủ giảm thì sự tuần hoàn máu trong cơ thể giảm dẫn tới các tế bào ở các cơ quan sẽ thiếu O2 và thừa CO2. Khi đó thụ quan ở động mạch chủ sẽ truyền tín hiệu về trung ương thần kinh và phát xung thần kinh đến hạch xoang nhĩ làm tăng nhịp tim. Nhịp tim tăng đã đáp ứng nhu cầu máu của các cơ quan trong cơ thể nhưng lại rút ngắn thời gian nghỉ của tim gây suy tim.

Câu 14: Một người sống ở vùng núi cao và một người sống ở đồng bằng cùng thi đấu thể thao ở vùng đồng bằng. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hoạt động tim, phổi của hai người này khi đang thi đấu?

A. Hoạt động tim, phổi của hai người này đều tăng mạnh.

B. Hoạt động tim, phổi của hai người này đều giảm mạnh.

C. Người sống ở vùng đồng bằng có nhịp tim và tần số hô hấp thấp hơn người sống ở vùng núi cao.

D. Người sống ở vùng núi cao có nhịp tim và tần số hô hấp thấp hơn người sống ở vùng đồng bằng.

Đáp án đúng là: D

Người sống ở vùng núi cao có nhịp tim và tần số hô hấp thấp hơn người sống ở vùng đồng bằng.

Câu 15: Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?

A. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

B. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

C. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

D. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém, đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

Đáp án đúng là: C

Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.

Phần 2. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

I. Khái quát hệ tuần hoàn

- Ở động vật, hệ vận chuyển được gọi là hệ tuần hoàn.

- Hệ tuần hoàn của động vật cấu tạo từ các bộ phận sau:

+ Dịch tuần hoàn: là máu hoặc hỗn hợp máu – dịch mô.

+ Tim: là một bơm hút và đầy máu chảy trong hệ thống mạch máu

II. Các dạng hệ tuần hoàn

1. Hệ tuần hoàn hở

- Các đặc điểm của hệ tuần hoàn hở bao gồm:

+ Tim bơm máu vào động mạch với áp lực thấp, máu chảy vào xoang cơ thể trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu – dịch mà, gọi chung là máu.

+ Máu trao đổi chất trực tiếp với tế bào cơ thể, sau đó trở về tim theo các ống góp.

+ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp nên tốc độ máu chảy chậm, tim thu hồi máu chậm.

2. Hệ tuần hoàn kín

Các đặc điểm của hệ tuần hoàn kín bao gồm:

+ Tim bơm máu vào động mạch với áp lực mạnh, máu chảy liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và về tim.

+Máu trao đổi chất với tế bào thông qua dịch mà.

+ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình nên tốc độ máu chảy nhanh, tim thu hồi máu nhanh.

III. Cấu tạo và hoạt động của tim

1. Cấu tạo tim

- Tim của người có bốn buồng (ngăn), bao gồm hai buồng nhỏ thu nhận máu từ tĩnh mạch vào tim được gọi là tâm nhĩ và hai buồng lớn bơm máu ra khỏi tim được gọi là tâm thất.

- Thành các buồng tim được cấu tạo từ các tế bào cơ tim.

- Buồng tim nối thông với động mạch hoặc tĩnh mạch.

- Van tim cho máu đi theo một chiều.

- Khi van ba lá và van hai lá mở, máu chảy từ hai tâm nhĩ vào hai tâm thất.

- Khi van động mạch phổi mở, máu từ tâm thất phải vào động mạch phổi.

- Khi van động mạch chủ mở, máu từ tâm thất trái vào động mạch chủ.

2. Hoạt động của tim

- Tim có khả năng tự có nhịp đánh đều được gọi là tính tự động của tim.

- Tim vẫn có thể đánh được một thời gian nếu bị cắt rời khỏi cơ thể và được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, ôxy, và nhiệt độ thích hợp.

- Tim co và dân nhịp nhàng theo chu kỳ, gồm hai pha: tâm thu và tâm trương.

- Chu kỳ tim bắt đầu bằng tâm nhĩ (phải và trái) co, đẩy máu từ tâm nhĩ xuống tâm thất. Tâm thất (phải và trái) tiếp đó co, đẩy máu từ tâm thất vào động mạch phổi và động mạch chủ.

- Mỗi chu kỳ tim kéo dài khoảng 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dân chung là 0,4 giây. Tương ứng với 75 chu kỳ tim trong một phút hoặc

IV. Cấu tạo và hoạt động của hệ mạch

1. Cấu tạo của hệ mạch

- Các động mạch và tĩnh mạch từ lớn đến nhỏ đều được cấu tạo từ ba lớp

- Các tĩnh mạch lớn ở chân có van cho máu đi theo một chiều từ chân về tim.

- Mao mạch cấu tạo từ một lớp tế bào biểu mô

2. Hoạt động của hệ mạch

a. Huyết áp

- Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch.

- Tâm co bóp đầy máu vào động mạch tạo ra huyết áp.

- Máu được bơm vào động mạch theo từng đợt và tạo ra huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương.

- Huyết áp tâm thu ứng với tâm thất cơ, huyết áp tâm trương ứng với tâm thất dần.

- Huyết áp của người trưởng thành: huyết áp tâm thu 110 – 120 mmHg, huyết áp tâm trương 70 – 80 mmHg.

- Trong suốt chiều dài của hệ mạch, từ động mạch chủ đến mao mạch và tĩnh mạch chủ có sự biến động rõ rệt về huyết áp (H 10.7).

b. Vận tốc máu

- Vận tốc máu là tốc độ máu chảy trong một giây.

- Vận tốc máu biến động trong hệ thống động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.

- Vận tốc máu trong hệ mạch có thể thay đổi. Khi huyết áp tăng thì vận tốc máu tăng và ngược lại, khi huyết áp giảm thì vận tốc máu cũng giảm.

V. Ứng dụng

1. Lợi ích của luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên đối với hệ tuần hoàn

- Cơ tim phát triển, tăng thể tích tâm thu và giảm nhịp tim khi nghỉ ngơi.

- Mạch máu bền hơn, tăng khả năng điều chỉnh huyết áp và cung cấp O2.

- Người luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên có lưu lượng tim cao hơn khi lao động nặng.

2. Tác hại của lạm dụng rượu, bia đối với tim mạch và súc khoẻ

- Làm tăng huyết áp, gây suy yếu cơ tim, rối loạn nhịp tim và tổn thương mạch máu.

- Gây trì trệ hoạt động thần kinh, não mất đi sự linh hoạt vốn có.

3. Bệnh về hệ tuần hoàn 

- Do nhiều nguyên nhân khác nhau, có bệnh do di truyền, bẩm sinh và có bệnh do lối sống như bệnh xơ vữa mạch máu.

Sơ đồ tư duy Bài 10: Tuần hoàn ở động vật

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Tuần hoàn ở động vật (ảnh 1)

Đánh giá

0

0 đánh giá