Với giải sách bài tập Công nghệ 8 Bài 2: Hình chiếu vuông góc sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Công nghệ 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Công nghệ 8 Bài 2: Hình chiếu vuông góc
A. Hình chiếu của mặt phẳng. B. Hình chiếu của vật thể.
C. Hình chiếu của tia chiếu. D. Hình chiếu của tâm chiếu.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Hình nhận được trên mặt phẳng sau khi ta chiếu vật thể lên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật thể.
A |
B |
|
Phép chiếu vuông góc |
Các tia chiếu xuất phát từ một điểm. |
|
Phép chiếu song song |
Các tia chiếu song song với nhau và vuông góc với mặt phẳng hình chiếu. |
|
Phép chiếu xuyên tâm |
Các tia chiếu song song với mặt phẳng hình chiếu. |
|
Các tia chiếu song song với nhau theo một hướng cố định. |
Trả lời:
A |
B |
|
Hình chiếu đứng |
Hướng chiếu từ trái sang |
|
Hình chiếu bằng |
Hướng chiếu từ trước tới |
|
Hình chiếu cạnh |
Hướng chiếu từ phải sang |
|
Hướng chiếu từ trên xuống |
||
Huống chiếu từ sau tới |
Trả lời:
Câu 4 trang 10 SBT Công nghệ 8: Đánh dấu vào trước đặc điểm của phương pháp chiếu góc thứ nhất.
Vật thể chiếu ở giữa người quan sát và mặt phẳng hình chiếu.
Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống.
Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới.
Hình chiếu đứng ở bên trái hình chiếu bằng.
Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ phải sang.
Trả lời:
Đánh dấu vào trước đặc điểm của phương pháp chiếu góc thứ nhất:
Vật thể chiếu ở giữa người quan sát và mặt phẳng hình chiếu.
Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống.
Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới.
Hình chiếu đứng ở bên trái hình chiếu bằng.
Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ phải sang.
A. Bên trái hành chiếu đứng. B. Bên phải hình chiếu đứng.
C. Bên trên hình chiếu đứng. D. Bên dưới hình chiếu đứng.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Trên bản vẽ kĩ thuật, hình chiếu bằng có vị trí bên dưới so với vị trí của hình chiếu đứng.
A |
B |
|
Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng |
có mối quan hệ vuông góc. |
|
Hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh |
có mối quan hệ ngang. |
|
Hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh |
có mối quan hệ dọc. |
|
có mối quan hệ chéo. |
Trả lời:
Câu 7 trang 10 SBT Công nghệ 8: Hình chiếu đứng của hình lăng trụ tam giác đều là hình gì?
A. Hình tam giác đều. B. Hình tam giác cân.
C. Hình chữ nhật. D. Hình vuông.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Hình lăng trụ tam giác đều có hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh là hình chữ nhật; hình chiếu bằng là tam giác đều.
Câu 8 trang 11 SBT Công nghệ 8: Khi quay hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định, ta được:
A. hình trụ. B. hình nón. C. hình cầu. D. hình chóp.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Khi quay hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định, ta được khối tròn xoay là hình trụ.
Câu 9 trang 11 SBT Công nghệ 8: Hình cầu được tạo thành bằng cách nào?
A. Khi quay hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định.
B. Khi quay hình tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định.
C. Khi quay nửa hình tròn một vòng quanh đường kính cố định.
D. Khi quay hình thang vuông một vòng quanh cạnh góc vuông cố định.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Hình cầu được tạo thành bằng cách quay nửa hình tròn một vòng quanh đường kính cố định.
Câu 10 trang 11 SBT Công nghệ 8: Đánh dấu vào trước đặc điểm các hình chiếu của các khối tròn xoay.
Hình chiếu mặt bên của hình trụ là hình chữ nhật
Hình chiếu mặt đáy của hình nón là hình chữ nhật.
Hình cầu có các hình chiếu là các hình tròn bằng nhau.
Hình chiếu mặt bên của hình nón là hình tam giác vuông.
Hình chiếu mặt đáy của hình trụ là hình tròn.
Hình chiếu mặt đáy của hình nón cụt là hai hình tròn đồng tâm.
Trả lời:
Đánh dấu vào trước đặc điểm các hình chiếu của các khối tròn xoay:
Hình chiếu mặt bên của hình trụ là hình chữ nhật
Hình chiếu mặt đáy của hình nón là hình chữ nhật.
Hình cầu có các hình chiếu là các hình tròn bằng nhau.
Hình chiếu mặt bên của hình nón là hình tam giác vuông.
Hình chiếu mặt đáy của hình trụ là hình tròn.
Hình chiếu mặt đáy của hình nón cụt là hai hình tròn đồng tâm.
Bước |
Công việc |
……… |
Xác định các hướng chiếu. |
……… |
Xác định vị trí và tỉ lệ các hình chiếu trên giấy vẽ. |
……… |
Xác định đặc điểm hình dạng và kích thước của khối hình học. |
……… |
Vẽ các hình chiếu. |
Trả lời:
Các bước vẽ hình chiếu của khối hình học:
Bước |
Công việc |
2 |
Xác định các hướng chiếu. |
3 |
Xác định vị trí và tỉ lệ các hình chiếu trên giấy vẽ. |
1 |
Xác định đặc điểm hình dạng và kích thước của khối hình học. |
4 |
Vẽ các hình chiếu. |
Bước |
Công việc |
Yêu cầu cần đạt |
1 |
…………………………. …………………………. …………………………. |
…………………………. …………………………. …………………………. |
2 |
…………………………. …………………………. …………………………. |
…………………………. …………………………. …………………………. |
3 |
…………………………. …………………………. …………………………. |
…………………………. …………………………. …………………………. |
4 |
…………………………. …………………………. …………………………. |
…………………………. …………………………. …………………………. |
5 |
…………………………. …………………………. …………………………. |
…………………………. …………………………. …………………………. |
Trả lời:
Công việc thực hiện và yêu cầu cần đạt ở mỗi bước trong quy trình vẽ hình chiếu của vật thể đơn giản:
Bước |
Công việc |
Yêu cầu cần đạt |
1 |
Xác định đặc điểm hình dạng và kích thước của vật thể. |
- Xác định được đặc điểm về hình dạng của vật thể. - Xác định được các kích thước của vật thể. |
2 |
Xác định các hướng chiếu |
Xác định được các hướng chiếu |
3 |
Xác định vị trí và tỉ lệ các hình chiếu trên giấy vẽ |
- Xác định được vị trí các hình chiếu và cân đối về khoảng cách trên trang giấy. - Xác định được tỉ lệ các hình chiếu của vật thể. |
4 |
Vẽ các hình chiếu |
- Vẽ mờ được các hình chiếu theo tỉ lệcủa vật thể bằng nét mảnh. - Thể hiện được mối quan hệ giữa các hình chiếu. - Sửa chữa các nét của hình chiếu theo đúng quy cách trình bày bản vẽ, |
5 |
Ghi các kích thước của vật thể |
- Vẽ đúng quy cách các đường gióng, đường kích thước ở các hình chiếu. - Ghi đúng quy cách các chữ số kích thước của vật thể lên hình chiếu. |
Câu 13 trang 12 SBT Công nghệ 8: Hãy vẽ các hình chiếu của hình cầu ở hình bên theo tỉ lệ 1 : 1.
Trả lời:
Các hình chiếu của hình cầu:
Câu 14 trang 12 SBT Công nghệ 8: Hãy vẽ các hình chiếu của vật thể ở hình bên theo tỉ lệ 1 : 1.
Trả lời:
Xem thêm các bài giải SBT Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: