Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Vật Lí lớp 8 Bài 28: Động cơ nhiệt chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Động cơ nhiệt lớp 8.
Giải bài tập Vật Lí lớp 8 Bài 28: Động cơ nhiệt
Trả lời câu hỏi giữa bài
Phương pháp giải:
Lời giải:
Không. Vì một phần nhiệt lượng này được truyền cho các bộ phận của động cơ điện làm các bộ phận này nóng lên, một phần nữa theo các khí thải thoát ra ngoài khí quyển làm cho khí quyển nóng lên.
Hãy phát biểu định nghĩa hiệu suất của động cơ nhiệt và nêu tên, đơn vị của các đại lượng có mặt trong biểu thức trên.
Lời giải:
Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.
A là công mà động cơ thực hiện được. Công này có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công. Đơn vị là Jun (J)
Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra. Đơn vị là Jun (J)
Phương pháp giải:
Lời giải:
Các máy cơ đơn giản học ở lớp 6 không phải là động cơ nhiệt. Vì trong đó không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng.
Lời giải:
Một số dụng cụ có sử dụng động cơ nổ 4 kì: Một số loại động cơ ô tô, một số loại động cơ xe máy, máy nổ của nhà máy nhiệt điện,...
Lời giải:
Gây ra tiếng ồn; các khí do nhiên liệu bị đốt cháy thải ra có nhiều khí độc; nhiêt lượng do động cơ thải ra khí quyển góp phần làm tăng nhiệt độ của khí quyển,...
Phương pháp giải:
Lời giải:
Công có ích: A = F.s = 700.100 000 = 70 000 000 J
Nhiệt lượng do xăng tỏa ra khi bị đốt cháy hoàn toàn:
Q = q.m = 46.106.4 = 184 000 000 J
Hiệu suất của động cơ:
I - ĐỘNG CƠ NHIỆT
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.
Động cơ nhiệt là động cơ được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay, bao gồm từ những động cơ chạy bằng xăng hoặc dầu ma dút của xe máy, ôtô, máy bay, tàu hỏa, tàu thủy, ... đến các động cơ chạy bằng các nhiên liệu đặc biệt của tên lửa, con tàu vũ trụ, động cơ chạy bằng năng lượng nguyên tử của tàu ngầm, tàu phá băng, nhà máy điện nguyên tử ...
II - ĐỘNG CƠ NỔ 4 KỲ
1. Cấu tạo
Động cơ gồm: xilanh, trong có pittông (3) được nối với trục bằng biên (4) và tay quay (5). Trên trục quay có gắn vô lăng (6). Trên xilanh có 2 van tự động đóng (1) và mở (2), có bugi (7) để bật tia lửa điện đốt cháy nhiên liệu.
2. Chuyển vận
Động cơ hoạt động có 4 kỳ
- Kỳ thứ nhất (a): Hút nhiên liệu
- Kỳ thứ hai (b): Nén nhiên liệu
- Kỳ thứ ba (c): Đốt nhiên liệu, sinh công. (Chỉ có kỳ này mới sinh công)
- Kỳ thứ tư (d): Thoát khí đã cháy, đồng thời tiếp tục hút nhiên liệu. . .
III - HIỆU SUẤT CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT
Hiệu suất của động cơ nhiệt:
Trong đó:
+ : công có ích
+ : nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy
Sơ đồ tư duy về động cơ nhiệt