Với giải sách bài tập Kinh tế Pháp luật 10 Bài 4: Cơ chế thị trường sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Kinh tế Pháp luật 10. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Kinh tế Pháp luật lớp 10 Bài 4: Cơ chế thị trường
Bài tập 1 trang 15 SBT Kinh tế pháp luật 10: Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án em chọn
Câu a) Cơ chế thị trường là gì?
A. Hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế.
B. Cơ chế hoạt động tự do không cần theo quy luật.
C. Cơ chế hoạt động theo ý chí của Nhà nước.
D. Cơ chế phục vụ cho lợi ích tối cao của người tiêu dùng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Câu b) Giá cả thị trường là gì?
A. Giá mà người mua muốn trả cho người bán.
B. Giá mà người bán áp đặt cho người mua.
C. Giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường.
D. Giá do Nhà nước quy định.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu c) Phương án nào không đúng về chức năng của giá cả thị trường?
A. Là căn cứ để người sản xuất kinh doanh thu hẹp hay mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh hàng hoá.
B. Là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
C. Là căn cứ để người tiêu dùng điều tiết tăng hay giảm nhu cầu tiêu dùng.
D. Là công cụ quan trọng đế Nhà nước thực hiện chính sách xoá đói giảm nghèo.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
(Đánh dấu X vào ô tương ứng)
Ý kiến |
Đúng |
Không đúng |
Giải thích |
a. Lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của các chủ thể sản xuất khi tham gia vào thị trường. |
|
|
|
b. Các quy luật kinh tế điều khiển các chủ thể kinh tế khi tham gia vào thị trường. |
|
|
|
c. Nhà nước hoàn toàn không can thiệp vào cơ chế thị trường. |
|
|
|
d. Trong chủ nghĩa xã hội không có cơ chế thị trường. |
|
|
|
Lời giải:
Ý kiến |
Đúng |
Không đúng |
Giải thích |
a. Lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của các chủ thể sản xuất khi tham gia vào thị trường. |
X |
|
Đây là bản chất của cơ chế thị trường. |
b. Các quy luật kinh tế điều khiển các chủ thể kinh tế khi tham gia vào thị trường. |
X |
|
Đây là bản chất của cơ chế thị trường. |
c. Nhà nước hoàn toàn không can thiệp vào cơ chế thị trường. |
|
X |
Nhà nước cần can thiệp trong chừng mực nhất định để giảm bớt những nhược điểm của cơ chế thị trường. |
d. Trong chủ nghĩa xã hội không có cơ chế thị trường. |
|
X |
Chủ nghĩa xã hội có sản xuất hàng hoá nên có cơ chế thị trường, tuy nhiên đó là cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, có sự điều tiết của Nhà nước, hướng tới sự dân chủ, công bằng, văn minh. |
a. Trong cơ chế thị trường, người sản xuất hoàn toàn tự do lựa chọn mặt hàng kinh doanh không cần quan tâm đến các yếu tố khác.
b. Tham gia thị trường thì phải chấp nhận nguy cơ rủi ro.
c. Trong cơ chế thị trường, nếu không thích thì không cần cạnh tranh với ai.
d. Giá cả thị trường là yếu tố dẫn dắt hoạt động của các chủ thể kinh tế trên thị trường.
Lời giải:
- Ý kiến a. Không đồng ý. Trong cơ chế thị trường, để sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải quan tâm đến các yếu tố như nhu cầu người tiêu dùng, các quy luật kinh tế như quy luật cung cầu, giá cả, lợi nhuận ,…..
- Ý kiến b. Đồng ý. Khi tham gia vào nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp phải chấp nhận những rủi ro, những điều tiết của cơ chế thị trường. Để tránh được các rủi ro, doanh nghiệp cần nghiên cứu rõ ràng đầy đủ về các quy luật trong nền kinh tế.
- Ý kiến c. Không đồng ý. Trong nền kinh tế có cơ chế thị trường tác động, quy luật cạnh ttanh là điều bắt buộc phải diễn ra để nền kinh tế phát triển đi lên.
- Ý kiến d. Đồng ý. Giá cả thị trường cung cấp thông tin để các chủ thể kinh tế đưa ra những quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất, tăng hay giảm tiêu dùng.
a. Nắm bắt nhu cầu tiêu thụ hải sản ở Hà Nội, ông Y đã mở cửa hàng thu mua hải sản, mang về bán ở các chợ đầu mối.
b. Để thu được nhiều lợi nhuận, siêu thị X đã nhập một số hàng hoá không rõ nguồn gốc rồi dán nhãn mác giả vào.
c. Khi giá thịt gia cầm tăng quá cao, người tiêu dùng đã giảm nhu cầu tiêu thụ thịt gia cầm, lựa chọn các loại thực phẩm khác có giá rẻ hơn.
Lời giải:
- Trường hợp a. Nhận xét: Ông Y đã nắm bắt được nhu cầu của thị trường và hành động theo sự chi phối của quy luật cung - cầu trên thị trường.
- Trường hợp b. Nhận xét: Hành vi của siêu thị X vi phạm pháp luật, cần có hình phạt thích đáng.
- Trường hợp c. Nhận xét: Hành vi của người tiêu dùng hợp lí, dưới sự tác động của giá cả thị trường.
Bài tập 5 trang 16 SBT Kinh tế pháp luật 10: Em hãy xử lý các tình huống dưới đây:
- Tình huống a. Thấy K đeo ba lô to và nặng tới lớp, các bạn xúm vào hỏi: “Có gì trong ba lô mà nặng thế hả K?". K kéo khoá, bỏ từng món đồ ra khoe: “Các cậu thấy đẹp không? Tớ phát hiện ra rất nhiều bạn trong trường có nhu cầu mua đồ dùng học tập. Vì vậy, tớ sẽ kinh doanh mặt hàng này. Một bạn thắc mắc: “Học sinh sao lại kinh doanh?". Sau khi hỏi K giá các loại đồ dùng học tập, các bạn đều nhận thấy K luôn bán với giá cao hơn so với giá ở các cửa hàng bán đồ dùng học tập.
1/ Theo em, K có nên kinh doanh khi còn đang đi học?
2/ Nếu là bạn cùng lớp, em sẽ nói gì với K về việc làm của bạn?
- Tình huống b. Em đặt mua hàng qua mạng. Khi nhận hàng, em thấy chất lượng và mẫu mã của hàng thực tế không đúng như quảng cáo. Em sẽ làm gì trong trường hợp đó?
Lời giải:
- Tình huống a.
+ Bạn K có thể tham gia hoạt động kinh doanh từ khi còn đang đi học. Việc này vừa giúp K có thêm nguồn thu nhập, vừa giúp K tích lũy thêm kinh nghiệm cho hoạt động kinh doanh sau này
+ Nếu là bạn cùng lớp với K, em sẽ nói với bạn rằng: K nên cân đối lại giá cá để đảm bảo tính cạnh tranh so với các cửa hàng văn phòng phẩm. Cùng một mặt hàng, nhưng K bán giá cao hơn so với các cửa hàng khác, thì người tiêu dùng sẽ có xu hướng không mua hàng của K.
- Tình huống b. Trong trường hợp này, em sẽ:
+ Phản hồi về mẫu mã và chất lượng sản phẩm tới người bán, yêu cầu họ đổi lại cho mình sản phẩm đúng.
+ Nếu người bán hàng tỏ thái độ gian dối, không đổi lại sản phẩm, em sẽ cảnh báo những người tiêu dùng khác nên cân nhắc trước khi mua hàng (thông qua hành động: bình luận đánh giá/ chấm điểm cho shop; cảnh báo tới người thân, bạn bè…)
+ Trong những lần mua hàng tiếp theo, em sẽ cân nhắc kĩ lưỡng hơn để lựa chọn những cửa hàng uy tín.
Bài 7: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 4: Cơ chế thị trường
1. Cơ chế thị trường
a) Khái niệm cơ chế thị trường
- Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá cả, lợi nhuận.... chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế, đóng vai trò như bàn tay vô hình điều tiết nền kinh tế.
b) Ưu điểm của cơ chế thị trường
- Cơ chế thị trường có một số ưu điểm cơ bản:
+ Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế, thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất và tăng trưởng kinh tế.
+ Phân bổ lại nguồn lực kinh tế, đáp ứng tốt hơn các nhu cầu, lợi ích của các chủ thể kinh tế.
+ Thỏa mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của con người, từ đó thúc đẩy tiến bộ, văn minh xã hội.
Cơ chế thị trường thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng
c) Nhược điểm của cơ chế thị trường
- Cơ chế thị trường tồn tại một số nhược điểm vốn có sau:
+ Tiềm ẩn rủi ro, khủng hoảng, suy thoái.
Kinh tế suy thoái (minh họa)
+ Phát sinh những thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh gây thiệt hại cho người sản xuất và tiêu dùng.
Cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh (minh họa)
+ Không tự khắc phục được hiện tượng phân hoá sâu sắc trong xã hội.
=> Nhà nước cần tăng cường quản lí vĩ mô nền kinh tế để khắc phục, hạn chế nhược điềm của cơ chế thị trường.
2. Giá cả thị trường
a) Khái niệm giá cả thị trường
- Giá cả hàng hoá là sổ tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó.
- Giá cả thị trường là giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường hay giá cả hàng hoá được thoả thuận giữa người mua và người bán.
Giá cả hàng hóa bán tại siêu thị
b) Chức năng của giá cả thị trường
- Cung cấp thông tin: để các chủ thể kinh tế đưa ra những quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất, tăng hay giảm tiêu dùng.
Phân bổ nguồn lực: góp phần điều tiết quy mô sản xuất, cân đối cung - cầu.
- Là công cụ để nhà nước thực hiện quản lí, kích thích, điều tiết nền kinh tế.