15 câu Trắc nghiệm GDCD 8 Bài 3 (Kết nối tri thức) có đáp án: Lao động cần cù, sáng tạo

2 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 8 Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm GDCD 8. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm GDCD 8 Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo

Phần 1. 15 câu trắc nghiệm GDCD 8 Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo

Câu 1. “Chăm chỉ, chịu khó làm việc một cách thường xuyên, phấn đấu hết mình vì công việc” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

 

A. Lao động cần cù.

B. Lao động sáng tạo.

C. Làm việc hăng say.

D. Làm việc hiệu quả.

Đáp án đúng là: A

Lao động cần cù được hiểu là sự chăm chỉ, chịu khó làm việc một cách thường xuyên, phấn đấu hết mình vì công việc.

Câu 2. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “….. là luôn luôn suy nghĩ, cải tiến để tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả lao động”.

A. Lao động cần cù.

B. Làm việc hăng say.

C. Lao động sáng tạo.

D. Làm việc hiệu quả.

Đáp án đúng là: C

Lao động sáng tạo được hiểu là: luôn luôn suy nghĩ, cải tiến để tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả lao động.

Câu 3. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của lao động cần cù?

A. Tìm tòi, cải tiến phương pháp để lao động có hiệu quả.

B. Chăm chỉ, chịu khó làm việc một cách thường xuyên.

C. Sửa chữa sai lầm, rút bài học kinh nghiệm cho bản thân.

D. Tìm cách giải quyết tối ưu để nâng cao hiệu quả lao động.

Đáp án đúng là: B

- Biểu hiện của lao động cần cù: chăm chỉ, chịu khó làm việc một cách thường xuyên.

Câu 4. Người có đức tính lao động cần cù, sáng tạo sẽ

A. chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống.

B. bị những người khác lừa gạt, lợi dụng.

C. bị những người xung quanh xa lánh.

D. được mọi người yêu quý và tôn trọng.

Đáp án đúng là: D

Người có đức tính lao động cần cù, sáng tạo sẽ được mọi người xung quanh yêu quý và tôn trọng.

Câu 5. Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của lao động sáng tạo?

A. Chăm chỉ, chịu khó làm việc một cách thường xuyên.

B. Tìm tòi, cải tiến phương pháp để lao động có hiệu quả.

C. Sửa chữa sai lầm, rút bài học kinh nghiệm cho bản thân.

D. Tìm cách giải quyết tối ưu để nâng cao chất lượng lao động.

Đáp án đúng là: A

- Biểu hiện của lao động sáng tạo:

+ Tìm tòi cái mới, tìm ra cách giải quyết tối ưu nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả lao động.

+ Luôn luôn suy nghĩ, tìm tòi, cải tiến phương pháp để lao động có hiệu quả;

+ Nghiêm khắc sửa chữa sai lầm, rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân.

Câu 6. Sự cần cù, sáng tạo trong lao động không mang lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Hoàn thiện và phát triển phẩm chất, năng lực của mỗi cá nhân.

B. Nâng cao hiệu quả lao động, góp phần xây dựng đất nước.

C. Suy giảm năng suất và chất lượng lao động của con người.

D. Nhận được sự yêu quý và tôn trọng của mọi người xung quanh.

Đáp án đúng là: C

- Ý nghĩa của sự cần cù, sáng tạo trong lao động:

+ Hoàn thiện và phát triển phẩm chất, năng lực của mỗi cá nhân.

+ Giúp nâng cao hiệu quả lao động, góp phần xây dựng quê hương, đất nước.

+ Người có đức tính cần cù, sáng tạo trong lao động sẽ nhận được sự yêu quý và tôn trọng của mọi người xung quanh.

Câu 7. Câu tục ngữ “một phút nghĩ hay hơn cả ngày quần quật” phản ánh về đức tính nào dưới đây?

A. Lao động cần cù.

B. Tinh thần hiếu học.

C. Lao động sáng tạo.

D. Tinh thần đoàn kết.

Đáp án đúng là: C

Câu tục ngữ “một phút nghĩ hay hơn cả ngày quần quật” phản ánh về đức tính lao động sáng tạo.

Câu 8. Câu tục ngữ nào dưới đây phản ánh về đức tính cần cù, chăm chỉ trong lao động?

A. Có công mài sắt, có ngày nên kim.

B. Kiếm củi ba năm, thiêu một giờ.

C. Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm.

D. Nên ăn có chừng, dùng có mực.

Đáp án đúng là: A

Câu tục ngữ “có công mài sắt, có ngày nên kim” phản ánh về đức tính cần cù, chăm chỉ, nhẫn nại, không ngại khó khăn, gian khó

Câu 9. Câu ca dao “Muốn no thì phải chăm làm/ Một hột thóc vàng, chín hột mồ hôi” phản ánh về đức tính tốt đẹp nào sau đây?

A. Tinh thần hiếu học.

B. Lao động cần cù.

C. Tinh thần đoàn kết.

D. Lao động sáng tạo.

Đáp án đúng là: B

Câu ca dao “Muốn no thì phải chăm làm/ Một hột thóc vàng, chín hột mồ hôi” phản ánh về đức tính chăm chỉ, cần cù trong lao động.

Câu 10. Câu ca dao “Ăn thì muốn những miếng ngon/ Làm thì một việc cỏn con chẳng làm” muốn phê phán thái độ nào?

A. Hà tiện, keo kiệt.

B. Kiêu căng, tự mãn.

C. Nhỏ nhen, ích kỉ.

D. Lười biếng lao động.

Đáp án đúng là: D

Câu ca dao “Ăn thì muốn những miếng ngon/ Làm thì một việc cỏn con chẳng làm” muốn phê phán thái độ lười biếng trong lao động, học tập,…

Câu 11. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề lao động cần cù, sáng tạo?

A. Lao động ở lĩnh vực nào cũng phải cần cù và sáng tạo.

B. Lao động chân tay thì không cần phải sáng tạo, chăm chỉ.

C. Trong lao động, việc nào dễ thì làm, việc khó thì bỏ qua.

D. Chăm chỉ là khả năng bẩm sinh, không thể rèn luyện được.

Đáp án đúng là: A

Lao động ở lĩnh vực nào cũng phải cần cù và sáng tạo là ý kiến đúng.

Câu 12. Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của sự cần cù, sáng tạo trong lao động?

A. Chị K thường xuyên cải biến các món ăn mới để cả nhà được ngon miệng.

B. Bạn M tái chế phế liệu thành vật dụng để dùng trong sinh hoạt hằng ngày.

C. Bạn T làm những việc bố mẹ giao một cách qua loa, hời hợt cho xong.

D. Anh P cải tiến phương pháp làm việc để nâng cao hiệu quả công việc.

Đáp án đúng là: C

- Hành vi của bạn T không phải là biểu hiện của sự cần cù, sáng tạo trong lao động.

Câu 13. Trong tình huống dưới đây, nhân vật nào đã có ý thức sáng tạo trong lao động?

Tình huống. Anh K và chị X được phân công phụ trách dự án cải tiến nâng cấp phần mềm hệ thống kế toán của công ty. Anh K đưa ra nhiều ý tưởng thay đổi có tính đột phá nhưng chị X không ủng hộ vì cho rằng không cần phải thay đổi nhiều để khỏi mất công, không phải suy nghĩ.

A. Anh K.

B. Chị X.

C. Anh K và chị X.

D. Không có nhân vật nào.

Đáp án đúng là: A

Trong tình huống trên, anh K đã có ý thức sáng tạo trong lao động.

Câu 14. Nhân vật nào trong tình huống sau đây không có ý thức sáng tạo trong lao động?

Tình huống. Chị M và C đều là công nhân may trong dây chuyền sản xuất áo sơ mi của xí nghiệp X. Trong quá trình làm việc, chị M thường xuyên quan sát, suy nghĩ và phát hiện ra điểm hạn chế trong dây chuyền. Chị M đã đề xuất ý tưởng cải tiến quy trình làm việc với Tổ trưởng (anh P) và được anh P hưởng ứng, khen ngợi và bổ sung thêm để hoàn thiện ý tưởng. Trái lại, chị C cho rằng: công nhân chỉ cần làm đúng nhiệm vụ được phân công, không nên đề xuất gì thêm để khỏi ảnh hưởng kết quả chung của cả dây chuyền.

A. Chị M.

B. Anh P.

C. Chị C.

D. Chị M và C.

Đáp án đúng là: C

Trong tình huống trên, chị C chưa có ý thức sáng tạo trong lao động.

Câu 15. Bạn học sinh nào trong tình huống sau đây đã thể hiện thái độ cần cù, sáng tạo trong học tập?

Tình huống. Bạn V là học sinh lớp 8A. V rất năng nổ trong học tập. Dù học trực tiếp học trực tuyến, bạn V vẫn tham gia đầy đủ, nghiêm túc. Trong thời gian học trực tuyến, V đã tự tìm hiểu các phần mềm ứng dụng để nâng cao hiệu quả học tập và chia sẻ với các bạn. Trong khi đó, bạn M là bạn học cùng lớp với V, lại thường xuyên chơi điện tử trong giờ học trực tuyến. Khi V góp ý, thì M nói rằng: “Mình thấy cậu tốn thời gian tìm hiểu vô ích. Không cần thiết phải áp dụng các phần mềm thì vẫn học được mà”.

A. Bạn V.

B. Bạn M.

C. Cả hai bạn V và M.

D. Không có bạn học sinh nào.

Đáp án đúng là: A

Trong tình huống trên, bạn V đã thể hiện thái độ cần cù, sáng tạo trong học tập.

Phần 2. Lý thuyết GDCD 8 Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo

1. Khái niệm và biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong lao động

a. Khái niệm

- Lao động cần cù là chăm chỉ, chịu khó làm việc một cách thường xuyên, phấn đấu hết mình vì công việc.

b. Cần cù, sáng tạo trong lao động

- Lao động cần cù được thể hiện thông qua những hành động: Chăm chỉ và sẵn sàng làm việc một cách thường xuyên, đồng thời dốc hết sức mình để hoàn thành tốt công việc được giao.

- Lao động sáng tạo là yếu tố quan trọng để nâng cao hiệu quả lao động. 

- Những người lao động sáng tạo luôn tìm tòi, suy nghĩ và cải tiến phương pháp làm việc để đạt được kết quả tối ưu. Họ không ngừng khắc phục sai lầm và học hỏi kinh nghiệm để cải thiện bản thân.

Lý thuyết GDCD 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lao động cần cù sáng tạo (ảnh 1)

2. Ý nghĩa của cần cù sáng tạo trong lao động

- Tinh thần cần cù và sáng tạo trong lao động không chỉ giúp cá nhân phát triển bản thân mà còn đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước. 

- Từ việc hoàn thiện năng lực, phẩm chất, kỹ năng trong lao động, con người có thể đạt được thành công và tạo ra những sản phẩm có giá trị, đáp ứng nhu cầu của xã hội.

- Những người có tinh thần cần cù và sáng tạo thường được đánh giá cao và được yêu quý, vì họ là người đóng góp tích cực cho xã hội. Họ cũng thường có khả năng thích nghi với môi trường và trở thành những người lãnh đạo, những người có ảnh hưởng trong cộng đồng.

- Để trở thành những công dân có ích cho xã hội, học sinh cần trân trọng và lấy làm gương những người lao động cần cù, sáng tạo, bởi đây là phẩm chất quan trọng giúp phát triển năng lực và tạo nên hiệu quả cao trong học tập và cuộc sống

- Phê phán mọi hành vi chây lười, thụ động trong lao động, đồng thời tự tìm ra các phương pháp tự động hóa, tối ưu hóa quá trình học tập và đem lại kết quả tốt nhất cho bản thân và cả xã hội.

Sơ đồ tư duy Lao động cần cù sáng tạo

Lý thuyết GDCD 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lao động cần cù sáng tạo (ảnh 1)

Xem thêm các bài Trắc nghiệm GDCD lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 2: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc

Trắc nghiệm Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 4: Bảo vệ lẽ phải

Trắc nghiệm Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Trắc nghiệm Bài 6: Xác định mục tiêu cá nhân

Đánh giá

0

0 đánh giá