Sách bài tập KHTN 8 Bài 38 (Cánh diều): Môi trường và các nhân tố sinh thái

861

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 38: Môi trường và các nhân tố sinh thái sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 38: Môi trường và các nhân tố sinh thái

Bài 38.1 trang 77 Sách bài tập KHTN 8: Môi trường sống của sinh vật là

A. nơi ở của sinh vật.

B. nơi làm tổ và kiếm ăn của sinh vật.

C. nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới các hoạt động sống của sinh vật.

D. nơi kiếm ăn của sinh vật.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Môi trường sống của sinh vật là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới hoạt động sống của sinh vật.

Bài 38.2 trang 77 Sách bài tập KHTN 8: Các loại môi trường chủ yếu của sinh vật là

A. môi trường đất, môi trường nước, môi trường không khí và môi trường sinh vật.

B. môi trường trong đất, môi trường dưới nước, môi trường trên cạn và môi trường sinh vật.

C. môi trường trong đất, môi trường dưới nước, môi trường không khí và môi trường trên cạn.

D. môi trường dưới nước, môi trường không khí, môi trường trên cạn và môi trường sinh vật.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Các loại môi trường chủ yếu của sinh vật là: môi trường trong đất, môi trường dưới nước, môi trường trên cạn và môi trường sinh vật.

Bài 38.3 trang 77 Sách bài tập KHTN 8: Nhân tố sinh thái là

A. nhân tố hóa học trong môi trường xung quanh sinh vật.

B. nhân tố vật lí trong môi trường xung quanh sinh vật.

C. nhân tố sống có trong môi trường xung quanh sinh vật.

D. nhân tố môi trường có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Nhân tố sinh thái là nhân tố môi trường có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; gồm nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh.

Bài 38.4 trang 77 Sách bài tập KHTN 8: Nhóm nhân tố chỉ gồm các nhân tố vô sinh là:

A. không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ, gió, lá cây rụng, chất thải động vật.

B. đất, nước, không khí và các vi sinh vật sống trong đó.

C. độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ, đất, nước và các vi sinh vật sống trong đó.

D. không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ, gió, thực vật, động vật.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh là những nhân tố vật lí, hóa học của môi trường như: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, không khí,… → Nhóm nhân tố chỉ gồm các nhân tố vô sinh là: không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ, gió, lá cây rụng, chất thải động vật.

- B, C, D – Sai. Vi sinh vật, thực vật, động vật là các nhân tố hữu sinh.

Bài 38.5 trang 77 Sách bài tập KHTN 8: Thực vật sống ở sa mạc thường có thân mọng nước, lá tiêu giảm hoặc biến thành gai, rễ đâm sâu hoặc lan rộng. Nhân tố sinh thái nào không ảnh hưởng tới hình thái, cấu tạo của thực vật trong trường hợp này?

A. Nước và độ ẩm.

B. Nhiệt độ.

C. Gió.

D. Ánh sáng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Sa mạc có điều kiện khí hậu khắc nghiệt, nắng nóng, khô hạn, nhiệt độ chênh lệch giữa ngày và đêm cao. Do đó, thực vật sống ở sa mạc thường có thân mọng nước giúp dự trữ nước, lá tiêu giảm hoặc biến thành gai để hạn chế thoát hơi nước, rễ đâm sâu hoặc lan rộng để hút được nhiều nước.

→ Gió không ảnh hưởng tới hình thái, cấu tạo của thực vật trong trường hợp này.

Bài 38.6 trang 78 Sách bài tập KHTN 8: Gấu bắc cực có lông dày và dài hơn so với gấu sống trong rừng nhiệt đới. Đây là ví dụ về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào tới sinh vật?

A. Nước và độ ẩm.

B. Nhiệt độ.

C. Gió.

D. Ánh sáng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Gấu bắc cực có lông dày và dài hơn so với gấu sống trong rừng nhiệt đới. Đây là ví dụ về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ. Bắc cực có nhiệt độ lạnh, do đó gấu bắc cực có bộ lông và lớp mỡ dày giúp giữ ấm.

Bài 38.7 trang 78 Sách bài tập KHTN 8: Chậu cây cảnh đặt ở ban công sau một thời gian sẽ có ngọn mọc vươn ra ngoài. Nhân tố sinh thái nào đã ảnh hưởng tới cây trong trường hợp này?

A. Nước và độ ẩm.

B. Nhiệt độ.

C. Gió.

D. Ánh sáng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Chậu cây cảnh đặt ở ban công sau một thời gian sẽ có ngọn mọc vươn ra ngoài. Đây là ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng (cây có tính hướng sáng).

Bài 38.8 trang 78 Sách bài tập KHTN 8: Trường hợp nào dưới đây thể hiện ảnh hưởng của nhân tố hữu sinh tới hình thái của sinh vật.

A. Các cây cải được gieo trồng với mật độ dày thường cao, còi cọc.

B. Cây mọc dưới tán thường có phiến lá rộng, mỏng, màu xanh đậm, nằm ngang.

C. Cây được bón đủ phân bón sinh trưởng phát triển tốt hơn các cây cùng loài không được bón phân.

D. Động vật vùng lạnh thường có kích thước cơ thể lớn hơn động vật cùng loài sống ở vùng nóng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

- Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh là các nhân tố sống tác động đến sinh vật. Các tác động này tạo nên mối quan hệ giữa các sinh vật trong môi trường, đó có thể là quan hệ hỗ trợ, cạnh tranh hoặc đối địch.

A – Đúng. Các cây cải được gieo trồng với mật độ dày sẽ cạnh tranh chất dinh dưỡng, ánh sáng,… với nhau. Do đó cây thường còi cọc, vươn cao để lấy ánh sáng. Đây là ví dụ thể hiện ảnh hưởng của nhân tố hữu sinh tới hình thái của sinh vật.

B, C, D – Sai. Đây là ảnh hưởng của nhân tố vô sinh như: ánh sáng, phân bón, nhiệt độ.

Bài 38.9 trang 78 Sách bài tập KHTN 8: Giới hạn sinh thái là

A. giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.

B. giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái nhất định.

C. giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển thuận lợi nhất.

D. giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà thấp hơn hoặc cao hơn giá trị đó sinh vật sẽ chết.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.

Bài 38.10 trang 78 Sách bài tập KHTN 8: Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì chúng thường có vùng phân bố

A. hạn chế.

B. rộng.

C. vừa phải.

D. hẹp.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì chúng sẽ có khả năng thích nghi cao và thường có vùng phân bố rộng.

Bài 38.11 trang 78 Sách bài tập KHTN 8: Con người có phải nhân tố sinh thái không? Giải thích.

Lời giải:

Con người là một nhân tố sinh thái quan trọng vì hoạt động của con người có tác động trực tiếp (săn bắt, hái lượm hay nuôi trồng, chăm sóc các loài thực vật, động vật,…) hoặc gián tiếp (làm biến đổi môi trường sống theo hướng tiêu cực hoặc tích cực thông qua các hoạt động như chặt phá rừng, xây dựng các đập thủy điện, cải tạo đất, tưới tiêu,…) tới các sinh vật.

Bài 38.12 trang 78 Sách bài tập KHTN 8: Dựa vào những hiểu biết về nhân tố sinh thái, con người đã chủ động điều khiển các nhân tố sinh thái về ngưỡng có lợi cho sự sinh trưởng, phát triển của vật nuôi, cây trồng và chính bản thân nhằm đem lại những lợi ích về kinh tế và sức khỏe. Tìm hiểu thực tế, lập bảng theo mẫu sau và hoàn thành bảng:

STT

Biện pháp điều khiển

Nhân tố được điều khiển

Tác dụng

 

 

 

 

 

Lời giải:

STT

Biện pháp

điều khiển

Nhân tố

được điều khiển

Tác dụng

1

Tưới tiêu

Nước, độ ẩm.

Đảm bảo độ ẩm đất nằm trong khoảng thuận lợi của loài cây trồng.

2

Trồng cây trong nhà lưới, nhà kính

Nước, độ ẩm, nhiệt độ, ánh sáng các sinh vật hại.

Điều chỉnh dễ dàng các nhân tố như nhiệt độ, ánh sáng, nước,… và hạn chế được sinh vật có hại tới cây trồng, nhằm tăng năng suất cây trồng.

3

Sử dụng máy sục nước cho các ao hồ nuôi cá

Hàm lượng khí oxygen hòa tan trong nước.

Cung cấp đủ oxygen cho thủy sản, hạn chế tình trạng trường hợp mật độ nuôi cao gây chết cá.

4

Gieo trồng đúng thời vụ

Các nhân tố vô sinh như nước, nhiệt độ, ánh sáng, sinh vật hại…

Tận dụng điều kiện thời tiết tự nhiên thuận lợi giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, sức sống cao; tiết kiệm chi phí.

5

Thắp đèn vào ban đêm các trang trại gà đẻ trứng

Ánh sáng

Gà đẻ nhiều hơn 1 trứng/ ngày.

Bài 38.13 trang 79 Sách bài tập KHTN 8: Cho biết giới hạn về nhiệt độ của một số loài cá thường được nuôi ở nước ta như sau: cá rô phi: 5,6 – 42 oC ; cá chép: 2 – 44 oC; cá ba sa: 18 – 40 oC; cá tra: 15 – 39 oC. Nếu em là một nông dân sống ở vùng miền núi phía bắc đang lựa chọn giống cá về nuôi thì em sẽ chọn giống cá nào ở trên? Vì sao?

Lời giải:

Vào mùa đông, vùng núi phía bắc có nhiệt độ xuống thấp, thậm chí xuống tới 0 oC. Do đó, nếu em là một nông dân sống ở vùng miền núi phía bắc đang lựa chọn giống cá về nuôi thì em sẽ chọn giống cá chép do cá chép có khả năng chịu được nhiệt độ thấp tốt nhất (2 oC).

Đánh giá

0

0 đánh giá