15 câu Trắc nghiệm GDCD 8 Bài 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

3.9 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 8 Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm GDCD 8. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm GDCD 8 Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

Phần 1. 15 câu trắc nghiệm GDCD 8 Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

 Câu 1. Câu tục ngữ “Bảy mươi còn học bảy mốt” phản ánh về truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt Nam?

A. Đoàn kết.

B. Yêu nước.

C. Hiếu thảo.

D. Hiếu học.

Đáp án đúng là: D

Câu tục ngữ “Bảy mươi còn học bảy mốt” phản ánh về truyền thống hiếu học của dân tộc Việt Nam.

Câu 2. Câu tục ngữ nào dưới đây phản ánh về truyền thống yêu nước, đoàn kết chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam?

A. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.

B. Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.

C. Không thầy đố mày làm nên.

D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.

Đáp án đúng là: B

Câu tục ngữ “Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh” phản ánh về truyền thống yêu nước, đoàn kết chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam.

Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng giá trị các truyền thống của dân tộc Việt Nam?

A. Góp phần tích cực vào quá trình phát triển của mỗi cá nhân.

B. Hòa tan giá trị văn hóa của Việt Nam trong quá trình hội nhập.

C. Là nền tảng cho lòng tự hào và sự phát triển của mỗi người.

D. Là nền tảng để xây dựng đất nước phát triển vững mạnh.

Đáp án đúng là: B

- Giá trị các truyền thống của dân tộc Việt Nam:

+ Truyền thống dân tộc góp phần tích cực vào quá trình phát triển của mỗi cá nhân, là nền tảng cho lòng tự hào, tự tôn, cho sự phát triển lành mạnh và hạnh phúc của mỗi người.

+ Các truyền thống tốt đẹp của dân tộc là nền tảng để xây dựng đất nước phát triển vững mạnh, là sức mạnh và bản sắc riêng của Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế.

Câu 4. Việc làm nào dưới đây thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam?

A. Tìm hiểu về truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc,…

B. Có thái độ phân biệt, kì thị văn hóa giữa các vùng miền, dân tộc.

C. Thiếu tích cực khi tham gia các hoạt động sinh hoạt văn hóa dân tộc.

D. Xấu hổ, tự ti về các di sản văn hóa vật chất và tinh thần của dân tộc.

Đáp án đúng là: A

- Một số việc làm cụ thể để giữ gìn và phát huy truyền thống dân tộc như:

+ Tìm hiểu về truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc,…

+ Có thái độ tôn trọng, trân quý, giữ gìn và phát huy nghệ thuật truyền thống; biết ơn những người có công với đất nước

+ Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa, các sinh hoạt văn hóa dân tộc, dân gian,...

+ Biết đánh giá và phê phán những hành vi, việc làm gây tổn hại đến truyền thống dân tộc.

Câu 5. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về truyền thống dân tộc?

A. Trong thời đại mở cửa, hội nhập, truyền thống dân tộc không còn quan trọng.

B. Giữ gìn truyền thống dân tộc là trách nhiệm riêng của cán bộ quản lí văn hóa.

C. Dân tộc Việt Nam có nhiều truyền thống tốt đẹp, đáng tự hào với bạn bè quốc tế.

D. Truyền thống dân tộc không đem lại giá trị đối với sự phát triển của mỗi người.

Đáp án đúng là: C

Dân tộc Việt Nam có nhiều truyền thống tốt đẹp, đáng tự hào với bạn bè quốc tế, ví dụ như: yêu nước, kiên cường đấu tranh chống ngoại xâm; đoàn kết; nhân nghĩa, yêu thương con người; cần cù lao động; hiếu học, tôn sư trọng đạo, hiếu thảo; uống nước nhớ nguồn,...

Câu 6. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “…..là những giá trị vật chất và tinh thần hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của một dân tộc, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác”.

A. Truyền thống gia đình.

B. Truyền thống dòng họ.

C. Truyền thống vùng miền.

D. Truyền thống dân tộc.

Đáp án đúng là: D

- Truyền thống dân tộc là những giá trị vật chất và tinh thần (tư tưởng, tính cách, lối sống, cách ứng xử tốt đẹp, ...) hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Câu 7. Tự hào về truyền thống dân tộc được hiểu là sự

A. hiểu biết, hãnh diện về những di sản văn hóa phi vật thể của dân tộc.

B. trân trọng, hãnh diện và giữ gìn, phát huy các giá trị tốt đẹp của dân tộc.

C. trân trọng và phát huy những giá trị vật chất tốt đẹp của quốc gia, dân tộc.

D. hãnh diện, gìn giữ và phát huy các giá trị tinh thần của quốc gia, dân tộc.

Đáp án đúng là: B

- Tự hào về truyền thống dân tộc là sự trân trọng, hãnh diện và giữ gìn, phát huy các giá trị tốt đẹp của dân tộc.

Câu 8. Một trong những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam là

A. ích kỉ, keo kiệt.

B. thiếu trách nhiệm.

C. cần cù lao động.

D. vô kỉ luật.

Đáp án đúng là: C

- Dân tộc Việt Nam có nhiều truyền thống đáng tự hào như: yêu nước, kiên cường đấu tranh chống ngoại xâm; đoàn kết; nhân nghĩa, yêu thương con người; cần cù lao động; hiếu học, tôn sư trọng đạo, hiếu thảo; uống nước nhớ nguồn,...

Câu 9. Câu ca dao “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây/ Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng” phản ánh về truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt Nam?

A. Uống nước nhớ nguồn.

B. Yêu nước, đoàn kết.

C. Tôn sư trọng đạo.

D. Yêu thương con người.

Đáp án đúng là: A

Câu ca dao “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây/ Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng” phản ánh về truyền thống uống nước nhớ nguồn của dân tộc Việt Nam.

Câu 10. Câu ca dao nào dưới đây phản ánh về truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam?

A. Muốn sang thì bắc cầu Kiều/ Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.

B. Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

C. Rủ nhau đi cấy, đi cày/ Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu.

D. Nuôi con mới biết sự tình/ Thầm thương cha mẹ nuôi mình khi xưa.

Đáp án đúng là: B

Câu ca dao “Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao” phản ánh về truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.

Câu 11. Nhân vật nào dưới đây đã thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam?

A. Bạn K giới thiệu với bạn bè quốc tế về nghệ thuật hát xẩm.

B. Anh T từ chối tham gia hoạt động thiện nguyện ở địa phương.

C. Gia đình ông C lấn chiếm đất đai của khu di tích lịch sử - văn hóa.

D. Chị X chê bai, tự ti, xấu hổ về làn điệu dân ca của quê hương mình.

Đáp án đúng là: A

Hành động giới thiệu với bạn bè quốc tế về nghệ thuật hát xẩm của bạn K đã thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.

Câu 12. Sinh ra và lớn lên ở Hà Nội, T thường được nghe ông kể về thời kháng chiến chống thực dân, đế quốc của người dân Thủ đô. T rất tự hào và rủ bạn bè cùng lập nhóm tìm hiểu lịch sử chống giặc ngoại xâm của các thế hệ trước. Nếu nhận được lời mời của T, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Đồng ý và tham gia một cách hăng hái, tích cực.

B. Làm ngơ vì truyền thống đó không gì đáng tự hào.

C. Không tham gia, vì không nên hoài cổ về quá khứ.

D. Không thích nhưng vẫn đồng ý để khỏi mất lòng bạn.

Đáp án đúng là: A

Nếu nhận được lời mời của T, em nên đồng ý và tham gia một cách hăng hái, tích cực. Vì việc làm của T và nhóm bạn là biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống yêu nước, đấu tranh chống ngoại xâm của quê hương, đất nước.

Câu 13. Chủ thể nào trong tình huống sau đây đã thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam?

Tình huống. Anh P, chị T và chị X đều là du học sinh, hiện đang sinh sống và học tập tại Mỹ. Vào dịp Tết cổ truyền, anh P đề xuất ý tưởng cùng nhóm bạn trong câu lạc bộ du học sinh tổ chức các hoạt động Tết theo truyền thống của người Việt để giới thiệu với bạn bè quốc tế. Chị X và chị T không tán thành với ý tưởng này, hai chị cho rằng: “Trong văn hóa phương Tây không có Tết Nguyên đán, chúng ta đang học tập tại Mỹ, nên theo văn hóa của họ”.

A. Chị X.

B. Chị T.

C. Anh P.

D. Chị X và T.

Đáp án đúng là: C

Trong tình huống trên, anh P đã thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam, vì: anh P đã có ý thức gìn giữ, phát huy và giới thiệu những truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc Việt Nam tới bạn bè quốc tế.

Câu 14. Nhà trường tổ chức cuộc thi “Tìm hiểu về truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam”, bạn C không muốn tham gia vì cho rằng học sinh chỉ nên tập trung cho việc học tập. Nếu là bạn cùng lớp với C, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.

B. Khuyên bạn C nên tích cực hưởng ứng cuộc thi.

C. Đồng tình với bạn C vì ý kiến này rất hợp lí.

D. Chê bai C vì C thiếu ý thức giữ gìn truyền thống.

Đáp án đúng là: B

Trong tình huống trên, nếu là bạn cùng lớp với C, em nên: khuyên bạn C tích cực hưởng ứng cuộc thi “Tìm hiểu về truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam” do nhà trường tổ chức.

Câu 15. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam?

A. Giới thiệu với bạn bè quốc tế về nghệ thuật đờn ca tài tử.

B. Sáng tác các tác phẩm thơ ca ca ngợi vẻ đẹp của đất nước.

C. Lấn chiếm, xâm phạm các khu di tích lịch sử - văn hóa.

D. Tích cực tham gia các lễ hội truyền thống của quê hương.

Đáp án đúng là: C

Hành động lấn chiếm, xâm phạm các khu di tích lịch sử - văn hóa không phải là biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.

Phần 2. Lý thuyết GDCD 8 Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

1. Một số truyền thống dân tộc và giá trị truyền thống dân tộc Việt Nam

- Truyền thống dân tộc: 

+ Việt Nam là một quốc gia đa dạng về văn hóa và truyền thống. Trong số đó, các giá trị văn hóa và truyền thống của dân tộc Việt Nam đang được coi là niềm tự hào của đất nước. 

+  Từ sự yêu nước mãnh liệt đến tinh thần đoàn kết và nhân nghĩa đặc trưng của người Việt, từ tính cần cù lao động đến lòng hiếu học và tôn trọng sư phụ, từ tinh thần hiếu thảo đến việc nhớ đến nguồn gốc của bản thân, tất cả đều tạo nên một bức tranh đầy màu sắc và phong phú của nền văn hóa Việt Nam.

- Giá trị truyền thống dân tộc Việt Nam: 

+ Truyền thống dân tộc là tài sản vô giá của mỗi cá nhân, cùng góp phần tích cực vào quá trình phát triển và hình thành bản sắc của dân tộc Việt Nam. 

+ Những giá trị truyền thống này không chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng lòng tự hào, tự tôn và sự phát triển lành mạnh của mỗi người, mà còn là nền tảng để xây dựng đất nước phát triển vững mạnh. 

+ Các giá trị truyền thống của dân tộc Việt Nam như tinh thần đoàn kết, nhân nghĩa, hiếu học, lòng tự hào về dân tộc, sự tôn trọng truyền thống và bản sắc văn hóa... tất cả đều góp phần tạo nên bản sắc và sức mạnh riêng của Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế.

Lý thuyết CGCD 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam (ảnh 1)

2. Biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

- Lòng tự hào về truyền thống dân tộc không chỉ là một cảm xúc, mà còn là một hành động. Nó được thể hiện thông qua những việc làm, lời nói, thái độ và cảm xúc, giúp duy trì và phát huy các giá trị truyền thống của dân tộc. 

- Với mỗi cá nhân, việc giữ gìn và phát huy các giá trị truyền thống dân tộc là một trách nhiệm và nhiệm vụ vô cùng quan trọng. Đó là cách để bảo vệ và duy trì nền văn hóa của dân tộc, giữ vững bản sắc và tạo động lực để phát triển bền vững trong tương lai.

- Để duy trì và phát huy truyền thống dân tộc, chúng ta cần thực hiện những việc cụ thể, tận tâm và trách nhiệm.

- Việc giữ gìn và phát huy nghệ thuật truyền thống cũng là một việc làm vô cùng quan trọng. Chúng ta cần biết cách bảo vệ và phát triển các giá trị nghệ thuật truyền thống, đồng thời cũng cần tạo điều kiện để các nghệ nhân có thể truyền lại kinh nghiệm và kiến thức cho thế hệ sau.

Sơ đồ tư duy Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

Lý thuyết CGCD 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam (ảnh 1)

Xem thêm các bài Trắc nghiệm GDCD lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam

Trắc nghiệm Bài 2: Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc

Trắc nghiệm Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 4: Bảo vệ lẽ phải

Trắc nghiệm Bài 5: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Đánh giá

0

0 đánh giá