Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Bài giảng điện tử Địa Lí 11 Bài 2: Tìm hiểu về kinh tế - xã hội của các nhóm nước sách Chân trời sáng tạo theo mẫu Giáo án POWERPOINT chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án PPT Địa Lí 11.
Chỉ 400k mua trọn bộ Giáo án Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo bản POWERPOINT trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài giảng điện tử Địa Lí 11 Bài 2: Tìm hiểu về kinh tế - xã hội của các nhóm nước
.....................................
.....................................
.....................................
Tài liệu có 6 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án POWERPOINT Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tìm hiểu về kinh tế - xã hội của các nhóm nước.
Giáo án Bài 2: Tìm hiểu về kinh tế - xã hội của các nhóm nước
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Thu thập được tư liệu về kinh tế - xã hội của một số nước từ các nguồn khác nhau.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Tự học tự chủ: Thông qua các hoạt động học tập như thu thập thông tin và trình bày báo cáo địa lí; vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tế.
- Giao tiếp hợp tác: Thông qua thông qua các hoạt động nhóm và phương pháp dạy học hợp tác.
- Sử dụng CNTT và truyền thông: Có thể sử dụng các phương tiện công nghệ để hỗ trợ tìm kiếm thông tin liên quan đến nội dung bài học
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua các hoạt động phát hiện vấn đề, giải quyết vấn đề thực tiễn.
b. Năng lực địa lí
- Nhận thức khoa học địa lí: Sưu tầm tư liệu về đặc điểm kinh tế, một số khía cạnh xã hội của một số quốc gia có nền kinh tế phát triển và đang phát triển
- Tìm hiểu địa lí: Biết được sự khác nhau giữa các nhóm nước về đặc điểm kinh tế và một số khía cạnh xã hội,..
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được nguyên nhân của sự khác nhau đó.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực tìm thông tin và hứng thú với việc học, nghiên cứu các nội dung kiến thức liên quan bài học.
- Trách nhiệm: hoàn thành nhiệm vụ học tập bản thân được phân công khi làm việc nhóm, làm bài tập vận dụng.
- Chuẩn bị các tranh ảnh, video về kinh tế xã hội của một số nước
- Bảng số liệu, biểu đồ liên quan đến bài học.
- Giấy note để làm việc cá nhân;
- Bút màu để làm việc nhóm;
- Sách giáo khoa và vở ghi;
- Dụng cụ truy cập Internet tìm các tư liệu liên quan đến nội dung bài học.
Hoạt động 1: Khởi động/Mở đầu (3-5 phút)
a. Mục tiêu: Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.
b. Nội dung:
- Trò chơi “đoán từ”
c. Sản phẩm:
- Các từ cần đoán được: GDP, GNI/người, nhóm tuổi, văn hóa, dân số già, giáo dục, nước phát triển, nước đang phát triển.
d. Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
Luật chơi
+ HS được gv cung cấp các từ liên quan đến nội dung bài.
+ 1 HS sẽ gợi ý và các hs khác trả lời câu hỏi mức thời gian được đưa ra là 30 giây/cụm từ.
+ Trả lời chính xác trong khoảng thời gian càng nhanh thì điểm được cộng sẽ càng cao…
- Thực hiện nhiệm vụ: HS làm thực hiện trò chơi
- Báo cáo, thảo luận: công bố kết quả.
- Kết luận, nhận định:
+ GV khen ngợi, khuyến khích và tiếp lửa cho sự tham gia của HS;
+ GV kết nối các từ khóa, dẫn dắt tới bài học mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút)
TÌM HIỂU VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC
a. Mục tiêu: Thu thập tư liệu về đặc điểm kinh tế, một số khía cạnh xã hội của một quốc gia có nền kinh tế phát triển và một quốc gia có nền kinh tế đang phát triển từ các nguồn khác nhau.
b. Nội dung:
- Sưu tầm về:
+ Đặc điểm kinh tế (Tống GDP, GNI/người, tăng trưởng kinh tế, cơ cấu kinh tế, một số ngành kinh tế nổi bật,…
+ Một số khía cạnh xã hội: đặc điểm dân số, lao động, giáo dục,…
Link tham khảo: - Home Page (mofa.gov.vn); World Bank Group - International Development, Poverty, & Sustainability,..
c. Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập
Tiêu chí |
Nhật Bản (Nước phát triển) |
Cộng hòa Nam Phi (Nước đang phát triển) |
Đặc điểm kinh tế |
- GDP:…………. - GNI/người:…….. - Tăng trưởng kinh tế:…… - Cơ cấu kinh tế:…….. |
- GDP:…………. - GNI/người:…….. - Tăng trưởng kinh tế:…… - Cơ cấu kinh tế:…….. |
Đặc điểm xã hội |
- Cơ cấu dân số:…………. - Lao động:…….. - Giáo dục:…… - Đô thị hóa:…….. - Mức sống:…….. |
- Cơ cấu dân số:…………. - Lao động:…….. - Giáo dục:…… - Đô thị hóa:…….. - Mức sống:…….. |
d. Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Hình thành nhóm thảo luận theo kỹ thuật mảnh ghép. (2 bàn quay lại hoặc tùy sĩ số lớp sẽ chia số lượng nhóm phù hợp)
Nhóm chẵn: Nước phát triển
Nhóm lẻ: Nước đang phát triển
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ Vòng 1: Nhóm chuyên gia
Mỗi cá nhân trong mỗi cụm làm việc độc lập trong khoảng vài phút, suy nghĩ về câu hỏi, chủ đề và ghi lại những ý kiến của mình.
+ Vòng 2: Nhóm mảnh ghép
Hình thành nhóm mới trong cụm. Ghép sao cho nhóm mới có đủ thành viên của 3 nhóm tương ứng 3 nội dung. Các câu hỏi và câu trả lời của vòng 1 được các thành viên trong nhóm mới chia sẻ đầy đủ với nhau.
Khi mọi thành viên trong nhóm mới đều hiểu được tất cả nội dung ở vòng 1 thì nhiệm vụ mới sẽ được giao cho các nhóm để giải quyết (lưu ý nhiệm vụ mới này phải gắn liền với kiến thức thu được ở vòng 1)
+ Các nhóm mới thực hiện nhiệm vụ trình bày và chia sẻ kết quả.
+ GV quan sát, hỗ trợ các nhóm nếu có khó khăn.
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi ngẫu nhiên nhóm báo cáo, bổ sung;
+ Cụm trưởng photo PHT cho thành viên các nhóm về dán vào vở ghi hoặc ghi lại nội dung vào vở.
- Kết luận, nhận định:
GV nhận xét phần làm việc các nhóm
THÔNG TIN THAM KHẢO
1. Nhật Bản
♦ Đặc điểm kinh tế
- Nhật Bản là đảo quốc nằm ở phía Đông của Châu Á và là nền kinh tế lớn thứ 3 trên thế giới, là thành viên của G7 và G20.
- Theo số liệu từ Ngân hàng Thế giới (World Bank), Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Nhật Bản đạt 5,05 nghìn tỷ đô la Mỹ trong năm 2020, đứng thứ 3 thế giới (sau Hoa Kỳ và Trung Quốc), chiếm khoảng 6% GDP toàn thế giới.
- Từ năm 2010 - 2020, tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản có nhiều biến động:
+ Năm 2010, tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản đạt 4.1%;
+ Tuy nhiên, đến năm 2019, tốc độ tăng trưởng GDP chỉ đạt 0.3 %
+ Đến năm 2020, tốc độ tăng trưởng GDP giảm xuống, chỉ còn - 4.5%.
- Theo Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF), GDP bình quân đầu người năm 2020 của Nhật Bản là 39.890 USD.
- Trong cơ cấu kinh tế của Nhật Bản:
+ Dịch vụ là ngành đóng vai trò quan trọng, chiếm tỉ trọng lớn nhất (năm 2020, ngành dịch vụ chiếm 69.6%).
+ Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản chiếm tỉ trọng nhỏ nhất (năm 2020, các ngành này chỉ chiếm 0,3%).
- Người dân Nhật Bản có chất lượng cuộc sống cao; chỉ số HDI của Nhật Bản thuộc nhóm rất cao, đạt 0,923 năm 2020.
♦ Một số khía cạnh xã hội
- Quy mô dân số: là nước đông dân. Năm 2020 số dân Nhật Bản là 126,2 triệu người, đứng thứ 11 thế giới.
- Tỉ lệ tăng dân số Nhật Bản rất thấp, dưới 0% từ năm 2008 và năm 2020 là -0,3%.
- Cơ cấu dân số:
.....................................
.....................................
.....................................
Xem thêm các bài giảng điện tử Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo, chi tiết khác:
Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước
Bài 2: Thực hành: Tìm hiểu về kinh tế - xã hội của các nhóm nước
Bài 3: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế
Bài 4: Thực hành: Tìm hiểu về toàn cầu hóa, khu vực hóa
Bài 5: Một số tổ chức khu vực và quốc tế
Để mua Giáo án PPT Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc