Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệmTiếng Anh lớp 6 Unit 11: Our greener world sách Global Success. Bài viết gồm 100 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Tiếng Anh 6. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 11: Our greener world
1. Trắc nghiệm Từ vựng: Our greener world
Câu 1: Choose the best answer
My brother and I will give last year’s clothes to ___________instead of throwing them away.
A. shop
B. people
C. charity
D. survey
Đáp án: C
Giải thích:
shop (n) cửa hàng
people (n) con người
charity (n) từ thiện
survey (n) khảo sát
=> My brother and I will give last year’s clothes to charity instead of throwing them away.
Tạm dịch: Tôi và anh trai sẽ tặng quần áo của năm ngoái cho tổ chức từ thiện thay vì vứt bỏ chúng.
Câu 2: Choose the best answer
It is a good idea to _________our clothes with our friends or cousins.
A. change
B. swap
C. turn
D. send
Đáp án: B
Giải thích:
change (v) đổi
swap (v) trao đổi
turn (v) xoay, rẽ
send (v) gửi
=> It is a good idea to swap our clothes with our friends or cousins.
Tạm dịch: Bạn nên trao đổi quần áo của chúng tôi với bạn bè hoặc anh chị em họ của mình.
Câu 3: Choose the best answer
“Don’t throw rubbish into the river because you will make it ________________“
A. greener
B. dirty
C. cleaner
D. fresher
Đáp án: B
Giải thích:
greener (adj) xanh hơn
dirty (adj) bẩn
cleaner (adj) sạch hơn
fresher (adj) trong sạch hơn
=> “Don’t throw rubbish into the river because you will make it dirty.”
Tạm dịch: “Đừng vứt rác xuống sông vì bạn sẽ làm cho nó trở nên bẩn thỉu”.
Câu 4: Choose the best answer
“Reduce, reuse, recycle” is said to encourage people to waste less, by using less and using things again, in order to _________the environment.
A. harm
B. damage
C. pollute
D. protect
Đáp án: D
Giải thích:
harm (v) làm hại
damage (v) làm tổn thương
pollute (v) làm ô nhiễm
protect (v) bảo vệ
=> “Reduce, reuse, recycle” is said to encourage people to waste less, by using less and using things again, in order to protect the environment.
Tạm dịch: “Giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế” được cho là khuyến khích mọi người ít lãng phí hơn, bằng cách sử dụng ít hơn và sử dụng lại những thứ để bảo vệ môi trường.
Câu 5: Choose the best answer
If we ______waste paper, we will save a lot of trees.
A. repeat
B. recycle
C. rewrite
D. remake
Đáp án: B
Giải thích:
repeat (v) lặp lại
recycle (v) tái chế
rewrite (v) viết lại
remake (v) làm lại
=> If we recycle waste paper, we will save a lot of trees.
Tạm dịch: Nếu chúng ta tái chế giấy vụn, chúng ta sẽ tiết kiệm được rất nhiều cây xanh.
Câu 6: Choose the best answer
You shouldn’t use plastic bags to _____ food.
A. cook
B. throw
C. wrap
D. take
Đáp án: C
Giải thích:
cook (v) nấu
throw (v) ném
wrap (v) gói
take (v) lấy
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta thấy đáp án C là phù hợp nhất.
=> You shouldn’t use plastic bags to wrap food.
Tạm dịch: Bạn không nên dùng túi ni lông để bọc thực phẩm.
Câu 7: Choose the best answer
If more people cycle, there will be less air ______.
A. pollute
B. pollution
C. unpolluted
D. polluted
Đáp án: B
Giải thích:
pollute (v) làm ô nhiễm
pollution (n) sự ô nhiễm
unpolluted (adj) không bị ô nhiễm
polluted (adj) bị ô nhiễm
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có động từ “be”
=> If more people cycle, there will be less air pollution.
Tạm dịch: Nếu nhiều người đạp xe hơn, sẽ có ít ô nhiễm không khí hơn.
Câu 8: Match the words with suitable pictures
Đáp án:
Giải thích:
Air pollution (n) ô nhiễm không khí
Noise pollution (n) ô nhiễm tiếng ồn
Soil pollution (n) ô nhiễm đất
Water pollution (n) ô nhiễm nước
Deforestation (n) nạn phá rừng
Câu 9: Choose the best answer
If people turn off all electric appliances in one hour all over the world, they can save lots of ___________.
A. electric
B. electrical
C. electrician
D. electricity
Đáp án: D
Giải thích:
electric (adj) thuộc về điện
electrical (adj) thuộc về điện
electrician (n) thợ điện
electricity (n) điện
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có cụm từ “a lot of”
=> If people turn off all electric appliances in one hour all over the world, they can save lots of electricity.
Tạm dịch: Nếu mọi người tắt tất cả các thiết bị điện trong một giờ trên toàn thế giới, họ có thể tiết kiệm được rất nhiều điện.
Câu 10: Choose the best answer
You should put the food in a reusable box __________plastic bags.
A. by
B. instead of
C. because of
D. without
Đáp án: B
Giải thích:
by: bằng
instead of: thay vì
because of: bởi vì
without: với không
=> You should put the food in a reusable box instead of plastic bags.
Tạm dịch: Bạn nên cho thức ăn vào hộp có thể tái sử dụng thay vì túi ni lông.
Câu 11: Choose the best answer
If we use __________paper, we will save a lot of trees.
A. fewer
B. less
C. more
D. much
Đáp án: B
Giải thích:
fewer (+ N đếm được): it hơn
less (+ N không đếm được): it hơn
more (+ N đếm được và không đếm được) : nhiều hơn
much (+ N không đếm được): nhiều
Danh từ paper không đếm được nên chỉ có less hoặc more phù hợp. Dựa vào ngữ nghĩa của câu, từ less phù hợp nhất
=> If we use less paper, we will save a lot of trees.
Tạm dịch: Nếu chúng ta sử dụng ít giấy hơn, chúng ta sẽ tiết kiệm được rất nhiều cây.
Câu 12: Choose the best answer
If there is a rubbish bin in every class, the classroom will become ______.
A. harmful
B. lighter
C. dirtier
D. cleaner
Đáp án: D
Giải thích:
harmful (adj) có hại
lighter (adj) sáng hơn
dirtier (adj) bẩn hơn
cleaner (adj) sạch hơn
=> If there is a rubbish bin in every class, the classroom will become cleaner.
Tạm dịch: Nếu có một thùng rác trong mỗi lớp học, lớp học sẽ trở nên sạch sẽ hơn.
Câu 13: Choose the best answer
If we all use _________bags, we’ll help the environment.
A. new
B. cheap
C. reusable
D. reduced
Đáp án: C
Giải thích:
new (adj) mới
cheap (adj) rẻ
reusable (adj) có thể tái sử dụng
reduced (adj) bị cắt giảm
=> If we all use reusable bags, we’ll help the environment.
Tạm dịch: Nếu tất cả chúng ta đều sử dụng túi có thể tái sử dụng, chúng ta sẽ giúp ích cho môi trường.
Câu 14: Choose the best answer
We should give food for people _________ need to help them.
A. of
B. from
C. on
D. in
Đáp án: D
Giải thích:
Cấu trúc: be in need: cần
=> We should give food for people in need to help them.
Tạm dịch: Chúng ta nên cung cấp thức ăn cho những người cần để giúp đỡ họ.
Câu 15: Choose the best answer
___________ is destroying large areas of tropical rain forest.
A. Deforestation
B. Deforest
C. Forest
D. Forestation
Đáp án: A
Giải thích:
Deforestation (n) nạn phá rừng
Deforest (v) phá rừng
Forest (v) trồng rừng
Forestation (n) sự trồng rừng
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta thấy đáp án A là phù hợp nhất.
=> Deforestation is destroying large areas of tropical rain forest.
Tạm dịch: Nạn phá rừng đang phá hủy diện tích rừng mưa nhiệt đới rộng lớn.
Câu 16: Choose the best answer
to make a new thing from an old thing is _______.
A. recycle
B. reuse
C. reduce
D. refill
Đáp án: A
Giải thích:
recycle (v) tái chế
reuse (v) tái sử dụng
reduce (v) cắt giảm
refill (v) làm đầy lại
=> to make a new thing from an old thing is to recycle.
Câu 17: Choose the best answer
to cut down something is to _______.
A. recycle
B. reuse
C. reduce
D. refill
Đáp án: C
Giải thích:
recycle (v) tái chế
reuse (v) tái sử dụng
reduce (v) cắt giảm
refill (v) làm đầy lại
=> to cut down something is to reduce.
Câu 18: Choose the best answer
to use a thing again is to __________.
A. recycle
B. reuse
C. reduce
D. refill
Đáp án: B
Giải thích:
recycle (v) tái chế
reuse (v) tái sử dụng
reduce (v) cắt giảm
refill (v) làm đầy lại
=> to use a thing again is to reuse.
Câu 19: Choose the best answer
To gather more information, we need to do________.
A. an exercise
B. a favor
C. a survey
D. an example
Đáp án: C
Giải thích:
do an exercise (v) làm bài tập
do a favor (v) giúp
do a survey (v) làm khảo sát
do an example (v) lấy ví dụ
Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta thấy đáp án C là phù hợp nhất.
=> To gather more information, we need to do a survey.
Tạm dịch: Để thu thập thêm thông tin, chúng tôi cần thực hiện một cuộc khảo sát.
Câu 20: Choose the best answer
“Why do you often forget to ______the lights when you go out of the classroom?”
A. turn on
B. turn off
C. close
D. shut down
Đáp án: B
Giải thích:
turn on (v) bật
turn off (v) tắt
close (v) đóng
shut down (v) ngắt, tắt
Phân biệt: turn off >< shut down
- turn off dùng cho các đồ dùng điện nhỏ và có cách tắt đơn giản
- shut down dùng cho các thiết bị, đồ dùng lớn, có cách tắt máy phức tạp hơn
=> “Why do you often forget to turn off the lights when you go out of the classroom?”
Tạm dịch: "Tại sao bạn thường quên tắt đèn khi bạn ra khỏi lớp học?"
2. Trắc nghiệm Ngữ pháp: Mạo từ
Câu 1: Fill in the blank with a/an.
I’ve bought umbrella for my sister.
Đáp án: an
Giải thích:
“umbrella” là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng mạo từ “an”
=> I’ve bought an umbrella for my sister.
Tạm dịch: Tôi đã mua một chiếc ô cho em gái tôi.
My Tam is famous singer in Vietnam.
Đáp án: a
Giải thích:
Trước danh từ “singer” là tính từ “famous” bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng mạo từ “a”
=> My Tam is a famous singer in Vietnam.
Tạm dịch: Mỹ Tâm là một ca sĩ nổi tiếng ở Việt Nam.
Would you like cup of tea?
Đáp án: a
Giải thích:
“cup” là danh từ bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”
=> Would you like a cup of tea?
Tạm dịch: Bạn có muốn một tách trà không?
I’d like grapefruit and orange.
Đáp án: a – an
Giải thích:
grapefruit là danh từ bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”
orange là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”
=> I’d like a grapefruit and an orange .
Tạm dịch: Tôi muốn một quả bưởi và một quả cam.
It takes me hour to go to the cinema.
Đáp án: an
Giải thích:
“hour” là danh từ bắt đầu bằng “h“nhưng đây lại là âm câm nên từ hour được phát âm là /ˈaʊə(r)/ bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”
=> It takes me an hour to go to the cinema.
Tạm dịch: Tôi mất một giờ để đi đến rạp chiếu phim.
You can see moon clearly in the Mid-Autumn festival.
Đáp án: the
Giải thích:
“moon” là danh từ chỉ vật độc nhất => ta dùng “the”
=> You can see the moon clearly in the Mid-Autumn festival.
Tạm dịch: Bạn có thể nhìn thấy Mặt Trăng một cách rõ ràng vào ngày lễ Trung thu.
Peter is most hard-working student I’ve known.
Đáp án: the
Giải thích:
Câu trên ở dạng so sánh nhất => ta dùng “the” trước tính từ
=> Peter is the most hard-working student I’ve known.
Tạm dịch: Peter là học sinh chăm chỉ nhất mà tôi từng biết.
My grandfather sent me letter and gift but I haven’t received letter.
Đáp án: a – a – the
Giải thích:
“letter” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“gift” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“letter” thứ hai là danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”
=> My grandfather sent me a letter and a gift but I haven’t received the letter.
Tạm dịch: Ông tôi gửi cho tôi một lá thư và một món quà nhưng tôi không nhận được bức thư đó.
Câu 9: Choose the best answer.
Would you like to hear ____story about ___ English scientist?
A. an- the
B. the- the
C. a- the
D. a- an
Đáp án: D
Giải thích:
“story” là danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm => ta dùng “a”
English scientist là cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”
=> Would you like to hear a story about an English scientist?
Tạm dịch: Bạn có muốn nghe một câu chuyện về một nhà khoa học người Anh?
Câu 10: Choose the best answer.
Mr. Smith is ___old customer and ___honest man.
A. an-the
B. the-an
C. an-an
D. the-the
Đáp án: C
Giải thích:
“old customer” và “honest man” là các cụm danh từ chưa được xác định cụ thể trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm => ta dùng “an”
=> Mr. Smith is an old customer and an honest man.
Tạm dịch: Ông Smith là một khách hàng cũ và một người đàn ông trung thực.
Câu 11: Choose the best answer.
Can you show me_____way to _______ station?
A. the-the
B. a-a
C. the-an
D. a-the
Đáp án: A
Giải thích:
“way” và “station” là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”
=> Can you show me the way to the station?
Tạm dịch: Bạn có thể chỉ cho tôi đường tới nhà ga không?
Câu 12: Choose the best answer.
Please turn off ___ lights when you leave ___ room.
A. the-the
B. a-a
C. the-a
D. a-the
Đáp án: A
Giải thích:
“lights” và “room” đều là các danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”
=> Please turn off the lights when you leave the room.
Tạm dịch: Hãy tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng.
Câu 13: Choose the best answer.
I like _____ colorful costumes of ____ ethnic minority people in Vietnam.
A. a-the
B. a-a
C. the-the
D. the-a
Đáp án: C
Giải thích:
“colorful costumes” và “ethnic minority people” đều là các cụm danh từ đã được xác định cụ thể trong câu mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó nên ta dùng “the”
=> I like the colorful costumes of the ethnic minority people in Vietnam.
Tạm dịch: Tôi thích những bộ trang phục đầy màu sắc của người dân tộc thiểu số ở Việt Nam.
She took hamburger and apple, but she didn’t eat apple.
Đáp án: a – an – the
Giải thích:
“hamburger” là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“apple” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một nguyên âm nên ta dùng “an”
“apple” thứ hai là danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”
=> She took a hamburger and an apple, but she didn’t eat the apple.
Tạm dịch: Cô ấy lấy một cái bánh hamburger và một quả táo, nhưng cô ấy không ăn táo.
We have cat and dog. cat doesn’t get on well with dog.
Đáp án: a – a – the – the
Giải thích:
“cat” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“dog” thứ nhất là danh từ chưa được xác định trong câu và bắt đầu bằng một phụ âm nên ta dùng “a”
“cat” và “dog” thứ hai là các danh từ đã được xác định mà cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng đó trong câu nên ta dùng “the”
=> We have a cat and a dog. The cat doesn’t get on well with the dog.
Tạm dịch: Chúng tôi có một con mèo và một con chó. Con mèo không hòa thuận với con chó.
3. Trắc nghiệm Ngữ pháp: Câu điều kiện loại 1
Câu 1: Fill in the blanks with suitable verb tense
David will leave for Hanoi tomorrow if the weather(be) fine.
Đáp án:
Giải thích:
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, chủ ngữ (the weather) là số ít, động từ cần chia là “be”
=> David will leave for Hanoi tomorrow if the weather is (be) fine.
Tạm dịch: David sẽ rời đi Hà Nội vào ngày mai nếu thời tiết tốt.
What will you do if you (not / go) away for the weekend?
Đáp án:
Giải thích:
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + don’t / doesn’t + V nguyên thể
=> What will you do if you don’t go away for the weekend?
Tạm dịch: Bạn sẽ làm gì nếu bạn không đi chơi vào cuối tuần?
The game (start) if you put a coin in the slot.
Đáp án:
Giải thích:
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chứa If chia động từ ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề không chứa If, ta áp dụng công thức thì tương lai đơn
=> The game will start if you put a coin in the slot.
Tạm dịch: Trò chơi sẽ bắt đầu nếu bạn đặt một đồng xu vào khe.
If you (be) scared of spiders, don’t go into the garden.
Đáp án:
Giải thích:
Đây là câu điều kiện loại 1 mang tính nhắc nhở, khuyên nhủ
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, don't + V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, chủ ngữ (you) là số nhiều, động từ cần chia là “be”
=> If you are scared of spiders, don’t go into the garden.
Tạm dịch: Nếu bạn sợ nhện, đừng vào vườn.
We’ll have to go without John if he (not arrive) soon.
Đáp án:
Giải thích:
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + don’t / doesn’t + V nguyên thể
=> We’ll have to go without John if he doesn’t arrive soon.
Tạm dịch: Chúng ta sẽ phải đi mà không có John nếu anh ấy không đến sớm.
Please don’t disturb him if he (be) busy.
Đáp án:
Giải thích:
Đây là câu điều kiện loại 1 mang tính nhắc nhở, khuyên rủ
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, don’t + V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, chủ ngữ (he) là số ít, động từ cần chia là “be”
=> Please don’t disturb him if he is busy.
Tạm dịch: Xin đừng làm phiền anh ấy nếu anh ấy bận.
If she (accept) your card and roses, things will be very much hopeful.
Đáp án:
Giải thích:
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + V(s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là she (số ít) nên ta phải thêm s, es
=> If she accepts your card and roses, things will be very much hopeful.
Tạm dịch: Nếu cô ấy chấp nhận tấm thiệp và hoa hồng của bạn, mọi thứ sẽ có rất nhiều hy vọng.
If a holiday (fall) on a weekend, go to the beach.
Đáp án:
Giải thích:
Đây là câu điều kiện loại 1
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + V(s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là a holiday (số ít) nên ta phải thêm s, es
=> If a holiday falls on a weekend, go to the beach.
Tạm dịch: Nếu ngày nghỉ rơi vào cuối tuần, hãy đi biển.
If she (come) late again, she’ll lose her job.
Đáp án:
Giải thích:
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + V(s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là she (số ít) nên ta phải thêm s, es
=> If she comes late again, she’ll lose her job.
Tạm dịch: Nếu cô ấy đến muộn lần nữa, cô ấy sẽ mất việc.
If he (wash) my car, I’ll give him $20.
Đáp án:
Giải thích:
Đây là câu điều kiện loại 1 vì mệnh đề chính chia động từ ở dạng will + V nguyên thể
Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will + V nguyên thể
Vị trí cần điền là ở mệnh đề chứa If, ta áp dụng công thức câu phủ định ở thì hiện tại đơn: S + V(s,es). Chủ ngữ của mệnh đề là she (số ít) nên ta phải thêm s, es
=> If he washes my car, I’ll give him $20.
Tạm dịch: Nếu anh ta rửa xe cho tôi, tôi sẽ cho anh ta 20 đô la.
I’ll call the teacher if you don’t leave me alone. Unless , I’ll call the teacher.
Đáp án:
Giải thích:
Để thay thể If.. not bằng Unless, ta chuyển mệnh đề chứa If từ dạng phủ định về dạng khẳng định
Cấu trúc: If + S + don’t/ doesn’t + V = Unless + S + V(s,es)
=> Unless you leave me alone, I’ll call the teacher.
Tạm dịch: Nếu bạn không để tôi yên, tôi sẽ gọi giáo viên.
If you don’t ask me for the car, I will lend it to you.
=> Unless , I won’t lend it to you.
Đáp án:
Giải thích:
Để thay thể If.. not bằng Unless, ta chuyển mệnh đề chứa If từ dạng phủ định về dạng khẳng định
Cấu trúc: If + S + don’t/ doesn’t + V = Unless + S + V(s,es)
=> Unless you ask me for the car, I won’t lend it to you.
Tạm dịch: Nếu bạn không hỏi tôi chiếc xe, tôi sẽ không cho bạn mượn.
Don’t go out in the rain because you will get wet.
=> If you , you will get wet.
Đáp án:
Giải thích:
Ta áp dụng cấu trúc câu điều kiện If: sử dụng chủ ngữ “you” cho mệnh đề chứa If và bỏ từ “because”. Để câu giữ nguyên nghĩa, ta phải chuyển mệnh đề If từ thể khẳng định sang thể phủ định
=> If you go out in the rain, you will get wet.
Tạm dịch: Nếu bạn ra ngoài trời mưa, bạn sẽ bị ướt.
Walk faster or you will miss the bus.
=> If you , you won’t miss the bus.
Đáp án:
Giải thích:
Dịch câu: Walk faster or you will miss the bus. (Đi bộ nhanh hơn nếu không bạn sẽ bị lỡ xe buýt.)
Áp dụng cấu trúc câu điều kiện If: ta dùng chủ ngữ cho mệnh đề If là “you”, giữ nguyên động từ “walk faster” .Để câu không đổi nghĩa, ta phải chuyển mệnh đề “you will miss the bus” sang thể phủ định.
=> If you walk faster, you won’t miss the bus.
Tạm dịch: Nếu bạn đi bộ nhanh hơn, bạn sẽ không bị lỡ chuyến xe buýt.
I won’t enjoy the film if you aren’t with me.
=> Unless , I won’t enjoy the film.
Đáp án:
Giải thích:
Để thay thể If.. not bằng Unless, ta chuyển mệnh đề chứa If từ dạng phủ định về dạng khẳng định
Cấu trúc: If + S + don’t/ doesn’t + V = Unless + S + V(s,es)
=> Unless you are with me, I won’t enjoy the film.
Tạm dịch: Nếu bạn không đi cùng tôi, tôi sẽ không thưởng thức bộ phim.
You must leave home early or you will late.
If you , you won’t late.
Đáp án:
Giải thích:
Dịch câu: You must leave home early or you will late. (Bạn phải về nhà sớm nếu không bạn sẽ đến muộn.)
Áp dụng cấu trúc câu điều kiện If: ta dùng chủ ngữ cho mệnh đề If là “you”, giữ nguyên động từ “leave home early” .Để câu không đổi nghĩa, ta phải chuyển mệnh đề “you will be late” sang thể phủ định.
=> If you leave home early, you won’t late.
Tạm dịch: Nếu bạn về nhà sớm, bạn sẽ không muộn.
4. Trắc nghiệm Reading điền từ: Our greener world
Câu 1: Đọc và chọn từ phù hợp để hoàn thành đoạn văn
Global warming is (1) ______problem in the world today. Everyone (2) _______ about it but not everyone is trying to stop it. Many world leaders are more interested in blaming other countries for the crisis. (3) ________ like China, India and Russia say they will not act unless America takes more action. America says it will not act until other countries take more action. The future of our world is at risk and governments can only argue with each other. Many (4) _________and prime ministers tell us that technology is the answer. They say future scientists will find solutions to save the planet. I hope they are right. I don’t believe them, so I’ll continue (5) _______ off lights and recycling.
Global warming is (1) ________problem in the world today.
A. big
B. bigest
C. the biggest
D. the most big
Đáp án: C
Giải thích:
Đây là câu so sánh nhất vì ta chỉ thấy một danh từ (problem) xuất hiện trong câu
Cấu trúc: S + be + the most + adj
=> Global warming is (1) the biggest problem in the world today.
Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu là vấn đề lớn nhất trên thế giới hiện nay.
Câu 2: Đọc và chọn từ phù hợp để hoàn thành đoạn văn
Global warming is (1) ______problem in the world today. Everyone (2) _______ about it but not everyone is trying to stop it. Many world leaders are more interested in blaming other countries for the crisis. (3) ________ like China, India and Russia say they will not act unless America takes more action. America says it will not act until other countries take more action. The future of our world is at risk and governments can only argue with each other. Many (4) _________and prime ministers tell us that technology is the answer. They say future scientists will find solutions to save the planet. I hope they are right. I don’t believe them, so I’ll continue (5) _______ off lights and recycling.
Everyone (2) _______ about it but not everyone is trying to stop it.
A. know
B. is knowing
C. knew
D. knows
Đáp án: D
Giải thích:
Ta nhận thấy cả đoạn văn dùng thì hiện tại đơn để diễn tả sự việc, hành động đang xảy ra hàng ngày
Cấu trúc: S+ V(s,es)
=> Everyone (2) knows about it but not everyone is trying to stop it.
Tạm dịch: Mọi người đều biết về điề này nhưng không phải ai cũng cố gắng ngăn chặn nó.
Câu 3: Đọc và chọn từ phù hợp để hoàn thành đoạn văn
Global warming is (1) ______problem in the world today. Everyone (2) _______ about it but not everyone is trying to stop it. Many world leaders are more interested in blaming other countries for the crisis. (3) ________ like China, India and Russia say they will not act unless America takes more action. America says it will not act until other countries take more action. The future of our world is at risk and governments can only argue with each other. Many (4) _________and prime ministers tell us that technology is the answer. They say future scientists will find solutions to save the planet. I hope they are right. I don’t believe them, so I’ll continue (5) _______ off lights and recycling.
(3) _______ like China, India and Russia say they will not act unless America takes more action.
A. Cities
B. States
C. Countries
D. Areas
Đáp án: C
Giải thích:
Cities (n) thành phố
States (n) bang
Countries (n) đất nước
Areas (n) vùng, khu vực
Dựa vào ngữ cảnh câu (like China, India and Russia), ta nhận thấy đáp án C là phù hợp nhất
=> (3) Countries like China, India and Russia say they will not act unless America takes more action.
Tạm dịch: Các nước như Trung Quốc, Ấn Độ và Nga nói rằng họ sẽ không hành động trừ khi Mỹ có thêm hành động.
Câu 4: Đọc và chọn từ phù hợp để hoàn thành đoạn văn
Global warming is (1) ______problem in the world today. Everyone (2) _______ about it but not everyone is trying to stop it. Many world leaders are more interested in blaming other countries for the crisis. (3) ________ like China, India and Russia say they will not act unless America takes more action. America says it will not act until other countries take more action. The future of our world is at risk and governments can only argue with each other. Many (4) _________and prime ministers tell us that technology is the answer. They say future scientists will find solutions to save the planet. I hope they are right. I don’t believe them, so I’ll continue (5) _______ off lights and recycling.
Many (4) _______ and prime ministers tell us that technology is the answer.
A. president
B. presidents
C. resident
D. residents
Đáp án: B
Giải thích:
president (n) chủ tịch
resident (n) cư dân
Vị trí cần điền là một danh từ số nhiều vì trước đó có từ “many” => loại A, C
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án B là phù hợp nhất
=> Many (4) presidents and prime ministers tell us that technology is the answer.
Tạm dịch: Nhiều chủ tịch nước và thủ tướng nói với chúng tôi rằng công nghệ là câu trả lời.
Câu 5: Đọc và chọn từ phù hợp để hoàn thành đoạn văn
Global warming is (1) ______problem in the world today. Everyone (2) _______ about it but not everyone is trying to stop it. Many world leaders are more interested in blaming other countries for the crisis. (3) ________ like China, India and Russia say they will not act unless America takes more action. America says it will not act until other countries take more action. The future of our world is at risk and governments can only argue with each other. Many (4) _________and prime ministers tell us that technology is the answer. They say future scientists will find solutions to save the planet. I hope they are right. I don’t believe them, so I’ll continue (5) _______ off lights and recycling.
I don’t believe them, so I’ll continue (5) _______ off lights and recycling.
A. switch
B. to switch
C. switching
D. switches
Đáp án: C
Giải thích:
Cấu trúc continue + Ving (tiếp tục làm gì)
=> I don’t believe them, so I’ll continue (5) switching off lights and recycling.
Tạm dịch: Tôi không tin họ, vì vậy tôi sẽ tiếp tục tắt đèn và tái chế.
5. Trắc nghiệm Reading đọc hiểu: Our greener world
ĐÚNG SAI
1. The environment is polluted because of the development of human.
2. We can use paper to wrap foods.
3. Using transportation is a good way to reduce carbonic in the air.
4. We lessen pollution in the water by purifying contaminated lakes or rivers.
5. Not everyone have to protect the environment.
Đáp án:
Giải thích:
1. The environment is polluted because of the development of human (Môi trường bị ô nhiễm vì sự phát triển của con người.)
Thông tin: Nowadays, the development of human world causes many bad effects to the environment. … Therefore, our environment is being seriously polluted…
Tạm dịch: Ngày nay, sự phát triển của thế giới con người gây ra nhiều tác động xấu đến môi trường. Vì vậy, môi trường của chúng ta đang bị ô nhiễm nghiêm trọng và chúng ta cần phải bảo vệ nó ngay từ bây giờ.
=> TRUE
2. We can use plastic bags to wrap foods. (Chúng ta có thể sử dụng túi ni long để bọc thực phẩm.)
Thông tin: Instead of using plastic bags, we can use leaves to wrap food.
Tạm dịch: Thay vì dùng túi ni lông, chúng ta có thể dùng lá cây để bọc thực phẩm.
=> FALSE
3. Using transportation is a good way to reduce carbonic in the air. (Sử dụng phương tiện giao thông là một cách tốt để giảm lượng cacbonic trong không khí.)
Thông tin: Using public transports and decreasing the number of motorbikes and cars are also good ways to reduce carbonic in the air.
Tạm dịch: Sử dụng phương tiện giao thông công cộng và giảm số lượng xe máy và ô tô cũng là những cách tốt để giảm lượng cacbonic trong không khí.
=> FALSE
4. We lessen pollution in the water by purifying contaminated lakes or rivers. (Chúng tôi giảm thiểu ô nhiễm trong nước bằng cách làm sạch các hồ hoặc sông bị ô nhiễm.)
Thông tin: we should purify contaminated lakes or rivers in order to lessen the pollution in the water.
Tạm dịch: chúng ta nên làm sạch các hồ hoặc sông bị ô nhiễm để giảm bớt ô nhiễm trong nước.
=> TRUE
5. Not everyone have to protect the environment. (Không phải ai cũng phải bảo vệ môi trường.)
Thông tin: the Earth is our home so protecting it is everyone's responsibility.
Tạm dịch: Trái đất là ngôi nhà của chúng ta nên việc bảo vệ nó là trách nhiệm của mọi người.
=> FALSE
Câu 2: Solar energy is the key to our future. If we do not use it, our planet will not survive. We do not have enough resources on Earth to supply our energy needs. We are slowly using solar energy more. Most places you go in the world today you can see solar panels on people’s houses. I hope that in the future, all houses will use solar power. It’s so simple. In fact, it’s free. All you have to do is pay for the solar panels and some other equipment, and then you have free energy. I think in the future it will be everywhere. We’ll wear clothes that provide solar power, and we’ll drive cars powered by solar energy.
Solar energy is the _______ to our future.
A. key
B. door
C. lock
D. window
Đáp án: A
Giải thích:
Năng lượng mặt trời là _______ cho tương lai của chúng ta.
A. chìa khóa
B. cửa
C. khóa
D. cửa sổ
Thông tin: Solar energy is the key to our future.
Tạm dịch: Năng lượng mặt trời là chìa khóa cho tương lai của chúng ta.
Câu 3: Solar energy is the key to our future. If we do not use it, our planet will not survive. We do not have enough resources on Earth to supply our energy needs. We are slowly using solar energy more. Most places you go in the world today you can see solar panels on people’s houses. I hope that in the future, all houses will use solar power. It’s so simple. In fact, it’s free. All you have to do is pay for the solar panels and some other equipment, and then you have free energy. I think in the future it will be everywhere. We’ll wear clothes that provide solar power, and we’ll drive cars powered by solar energy.
You can see solar panels on _________.
A. companies
B. houses
C. buildings
D. rooms
Đáp án: B
Giải thích:
Bạn có thể thấy các tấm pin mặt trời trên _________.
A. công ty B. nhà
C. tòa nhà D. phòng
Thông tin: Most places you go in the world today you can see solar panels on people’s houses.
Tạm dịch: Hầu hết những nơi bạn đến trên thế giới ngày nay bạn có thể nhìn thấy các tấm pin mặt trời trên nhà của mọi người.
Câu 4: Solar energy is the key to our future. If we do not use it, our planet will not survive. We do not have enough resources on Earth to supply our energy needs. We are slowly using solar energy more. Most places you go in the world today you can see solar panels on people’s houses. I hope that in the future, all houses will use solar power. It’s so simple. In fact, it’s free. All you have to do is pay for the solar panels and some other equipment, and then you have free energy. I think in the future it will be everywhere. We’ll wear clothes that provide solar power, and we’ll drive cars powered by solar energy.
Solar energy is_____.
A. simple and cheap
B. special and free
C. free and simple
D. simple and expensive
Đáp án: C
Giải thích:
Năng lượng mặt trời là _____.
A. đơn giản và rẻ
B. đặc biệt và miễn phí
C. miễn phí và đơn giản
D. đơn giản và đắt tiền
Thông tin: It’s so simple. In fact, it’s free.
Tạm dịch: Nó rất đơn giản. Trên thực tế, nó miễn phí.
Câu 5: Solar energy is the key to our future. If we do not use it, our planet will not survive. We do not have enough resources on Earth to supply our energy needs. We are slowly using solar energy more. Most places you go in the world today you can see solar panels on people’s houses. I hope that in the future, all houses will use solar power. It’s so simple. In fact, it’s free. All you have to do is pay for the solar panels and some other equipment, and then you have free energy. I think in the future it will be everywhere. We’ll wear clothes that provide solar power, and we’ll drive cars powered by solar energy.
To have solar it, we have to _______ the solar panels and some other equipment.
A. prepare for
B. steal
C. pay for
D. make
Đáp án: C
Giải thích:
Để có năng lượng mặt trời, chúng ta phải _______ các tấm pin mặt trời và một số thiết bị khác.
A. chuẩn bị B. ăn cắp
C. trả tiền cho D. làm
Thông tin: All you have to do is pay for the solar panels and some other equipment, and then you have free energy.
Tạm dịch: Tất cả những gì bạn phải làm là trả tiền cho các tấm pin mặt trời và một số thiết bị khác, sau đó bạn có năng lượng miễn phí.
Câu 6: Solar energy is the key to our future. If we do not use it, our planet will not survive. We do not have enough resources on Earth to supply our energy needs. We are slowly using solar energy more. Most places you go in the world today you can see solar panels on people’s houses. I hope that in the future, all houses will use solar power. It’s so simple. In fact, it’s free. All you have to do is pay for the solar panels and some other equipment, and then you have free energy. I think in the future it will be everywhere. We’ll wear clothes that provide solar power, and we’ll drive cars powered by solar energy.
In the future, what will we do? – We will________.
A. wear clothes that provide solar power
B. drive cars powered by solar energy
C. sell solar energy
D. A &B
Đáp án: D
Giải thích:
Trong tương lai, chúng ta sẽ làm gì? - Chúng tôi sẽ________.
A. mặc quần áo cung cấp năng lượng mặt trời
B. lái ô tô chạy bằng năng lượng mặt trời
C. bán năng lượng mặt trời
D. A & B
Thông tin: We’ll wear clothes that provide solar power, and we’ll drive cars powered by solar energy.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ mặc quần áo cung cấp năng lượng mặt trời và sẽ lái ô tô chạy bằng năng lượng mặt trời.
6. Trắc nghiệm Listening: Our greener world
Câu 1: TRUE OR FALSE
ĐÚNG SAI
1. When I was old, we never used the word recycling.
2. We now know we have a problem.
3. Lots of the stuff we throw away is very useless.
4. Recycling is good for the environment because we use more natural resources.
5. Recycling makes me feel as though I’m helping the Earth.
Đáp án:
Giải thích:
1. When I was old, we never used the word recycling. (Khi tôi già, chúng tôi không bao giờ dùng từ tái chế.)
Thông tin: When I was young, we never used the word recycling.
Tạm dịch: Khi tôi còn trẻ, chúng tôi không bao giờ sử dụng từ tái chế.
=> FALSE
2. We now know we have a trouble. (Bây giờ chúng tôi biết chúng tôi có một vấn đề.)
Thông tin: We now know we have a problem.
trouble = problem
=> TRUE
3. Lots of the stuff we throw away is very useless. (Rất nhiều thứ chúng ta vứt đi rất vô dụng.)
Thông tin: Lots of the stuff we throw away is very useful.
Tạm dịch: Rất nhiều thứ chúng ta vứt bỏ rất hữu ích.
=> FALSE
4. Recycling is good for the environment because we use more natural resources. (Tái chế tốt cho môi trường vì chúng ta sử dụng nhiều tài nguyên thiên nhiên hơn)
Thông tin: This is good for the environment because we use fewer natural resources.
Tạm dịch: Điều này tốt cho môi trường vì chúng ta sử dụng ít tài nguyên thiên nhiên hơn.
5. Recycling makes me feel as though I’m helping the Earth. (Tái chế khiến tôi cảm thấy như thể tôi đang giúp đỡ Trái đất.)
Thông tin: It makes me feel as though I’m helping the Earth.
Tạm dịch: Điều đó khiến tôi cảm thấy như thể tôi đang giúp đỡ Trái đất.
=> TRUE
I hate pollution. It makes me angry. I think pollution is greed.
People don’t care about the so they pollute the air just to make lots of money. Big companies are the worst.They pretend they’re not
. They have the money to say they are “green”. Pollution affects us all. We are all less healthy because of companies that pollute the air or our rivers. Everybody needs to about how we can reduce
the amount of pollution we create. Not using the car when we can walk is is one way. Turning off lights we don’t is another. Barack Obama says he’s going to do his best to help the Earth. I really hope he does
because if pollution gets any worse, we’ll be in seriously big trouble.
Đáp án:
Giải thích:
I hate pollution. It makes me really angry. I think pollution is greed. People don’t care about the environment so they pollute the air just to make lots of money. Big companies are the worst. They pretend they’re not polluting. They have the money to say they are “green”. Pollution affects us all. We are all less healthy because of companies that pollute the air or our rivers. Everybody needs to think about how we can reduce the amount of pollution we create. Not using the car when we can walk is one way. Turning off lights we don’t need is another. Barack Obama says he’s going to do his best to help the Earth. I really hope he does because if pollution gets any worse, we’ll be in seriously big trouble.
Tạm dịch:
Tôi ghét ô nhiễm. Nó khiến tôi thực sự tức giận. Tôi nghĩ ô nhiễm là tham lam. Mọi người không quan tâm đến môi trường vì vậy họ gây ô nhiễm không khí chỉ để kiếm nhiều tiền. Các công ty lớn là tệ nhất. Họ giả vờ rằng họ không gây ô nhiễm. Họ có tiền để nói rằng họ "xanh". Ô nhiễm ảnh hưởng đến tất cả chúng ta. Tất cả chúng ta đều kém lành mạnh vì các công ty làm ô nhiễm không khí hoặc các dòng sông của chúng ta. Mọi người cần suy nghĩ về cách chúng ta có thể giảm lượng ô nhiễm mà chúng ta tạo ra. Không sử dụng xe khi chúng ta có thể đi bộ là một cách. Tắt đèn chúng ta không cần là một việc khác. Barack Obama nói rằng ông ấy sẽ cố gắng hết sức để giúp Trái đất. Tôi thực sự hy vọng anh ấy làm như vậy vì nếu tình trạng ô nhiễm trở nên tồi tệ hơn, chúng tôi sẽ gặp rắc rối nghiêm trọng.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Tiếng anh 6 Global Success hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Unit 8: Sports and games
Trắc nghiệm Unit 9: Cities of the world
Trắc nghiệm Unit 10: Our houses in the future