100 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 10 (Global Success 2024) có đáp án: Our houses in the future

2.3 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệmTiếng Anh lớp 6 Unit 10: Our houses in the future sách Global Success. Bài viết gồm 100 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Tiếng Anh 6. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 10: Our houses in the future

1. Trắc nghiệm Từ vựng: Our houses in the future (phần 1)

Câu 1: Match the words with suitable pictures.

1. UFO    TOP 17 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Từ vựng (có đáp án): Our houses in the future (phần 1) - Kết nối tri thức (ảnh 1)

2. robo     TOP 17 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Từ vựng (có đáp án): Our houses in the future (phần 1) - Kết nối tri thức (ảnh 1)

3. helicopter TOP 17 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Từ vựng (có đáp án): Our houses in the future (phần 1) - Kết nối tri thức (ảnh 1)

4. boathouse TOP 17 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Từ vựng (có đáp án): Our houses in the future (phần 1) - Kết nối tri thức (ảnh 1)

5. motorhome   TOP 17 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Từ vựng (có đáp án): Our houses in the future (phần 1) - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Đáp án: 

Giải thích:

1. UFO (n) đĩa bay

2. helicopter (n) máy bay trực thăng

3. robot (n) rô bốt, người máy

4. boathouse (n) nhà thuyền

5. motorhome (n) nhà lưu động 

Câu 2: Choose the correct answers.

Super cars will _________water in the future.

A. go by

B. run at

C. run on

D. travel by

Đáp án: C

Giải thích:

go by (v) di chuyển, đi bằng 

run at (v) chạy ở (vận tốc)

run on (v) chạy, vận hành (+ năng lượng)

travel by (v) di chuyển, đi bằng

=> Super cars will run on water in the future.

Tạm dịch: Siêu xe sẽ chạy bằng nước trong tương lai.

Câu 3: Choose the correct answers.

The robot will _______of the flowers in the garden.

A. take care

B. take note

C. be careful

D. carry

Đáp án: A

Giải thích:

take care (+of) (v) chăm sóc

take note (v) ghi chú

be careful (v) cẩn thận

carry (v) mang, vác

The robot will take care of the flowers in the garden.

Tạm dịch: Robot sẽ chăm sóc hoa trong vườn.

Câu 4: Choose the correct answers.

The robot will _______of the flowers in the garden.

A. take care

B. take note

C. be careful

D. carry

Đáp án: A

Giải thích:

take care (+of) (v) chăm sóc

take note (v) ghi chú

be careful (v) cẩn thận

carry (v) mang, vác

The robot will take care of the flowers in the garden.

Tạm dịch: Robot sẽ chăm sóc hoa trong vườn.

Câu 5: Choose the correct answers.

The house will have a super smart TV to _________________the e-mails.

A. send and post

B. send and receive 

C. get and take

D. receive and get

Đáp án: B

Giải thích:

send and post: nhận và đăng tải

send and receive: nhận và gửi

get and take: nhận và lấy

receive and get: nhận và nhận

Cụm từ: send and receive emails: gửi và nhận thư điện tử

=> The house will have a super smart TV to send and receive the e-mails.

Tạm dịch: Ngôi nhà sẽ có một chiếc TV siêu thông minh để gửi và nhận e-mail.

Câu 6: Choose the correct answers.

We might have a ________TV to watch TV programmes from space.

A. wireless

B. expensive

C. automatic

D. local

Đáp án: A

Giải thích:

wireless (adj) không dây

expensive (adj) đắt

automatic (adj) tự động

local (adj) địa phương

=> We might have a wireless TV to watch TV programmes from space.

Tạm dịch: Chúng ta có thể có một TV không dây để xem các chương trình TV từ không gian.

Câu 7: Choose the correct answers.

I would like to have my house by ___________, so we can see the beach from my window.

A. the mountains

B. the city

C. the sea

D. the countryside

Đáp án: C

Giải thích:

the mountains: núi

the city: thành phố

the sea: biển

the countryside: nông thôn

=> I would like to have my house by the sea, so we can see the beach from my window.

Tạm dịch: Tôi muốn có ngôi nhà của tôi gần biển, vì vậy chúng tôi có thể nhìn thấy bãi biển từ cửa sổ của tôi.

Câu 8: Choose the correct answers.

We also watch films ________smart phones.

A. in

B. at

C. on

D. to

Đáp án: C

Giải thích:

Cụm từ on smart phones: trên điện thoại

=> We also watch films on smart phones.

Tạm dịch: Chúng tôi cũng xem phim trên điện thoại thông minh.

Câu 9: Choose the best answer

You can change your home address easily by using a ________.

A. helicopter

B. bus

C. motorhome

D. plane

Đáp án: C

Giải thích:

helicopter (n) mays bay trực thăng

bus (n) xe bus

motorhome (n) nhà lưu động

plane (n) máy bay

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án motorhome là phù hợp nhất

=> You can change your home address easily by using a motorhome.

Tạm dịch: Bạn có thể thay đổi địa chỉ nhà của mình một cách dễ dàng bằng cách sử dụng motorhome.

Câu 10: Choose the best answer

A________ is built on open water.

A. tower

B. castle

C. boathouse

D. building

Đáp án: C

Giải thích:

tower (n) tháp

castle (n) lâu đài

boathouse (n) nhà thuyền

building (n) tòa nhà

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án boathouse là phù hợp nhất

=> A boathouse is built on open water.

Tạm dịch: Một nhà thuyền được xây dựng trên mặt nước.

Câu 11: Choose the best answer

We still do not know the ________ of her house.

A. locate

B. located

C. location

D. locating

Đáp án: C

Giải thích:

locate (v) tọa lạc, nằm ở

location (n) địa chỉ

Vị trí cần điền là một danh từ nên đáp án đúng là C

=> We still do not know the location of her house.

Tạm dịch: Chúng tôi vẫn chưa biết vị trí của ngôi nhà của cô ấy.

Câu 12: It is a machine look like a human. It helps people doing things. What is it?

A. a car

B. a robot

C. a tool

D. a housemaid

Đáp án: B

Giải thích:

It is a machine look like a human. It helps people doing things. (Nó là một cỗ máy trông giống như một con người. Nó giúp mọi người làm mọi việc.)

car (n) ô tô

robot (n) rô bốt

tool (n) công cụ

housemaid (n) người giúp việc

Câu 13: It is an unknown object in the sky. Nobody knows about it. What is ỉt?

A. an UFO

B. a helicopter

C. a plane

D. a bird

Đáp án: A

Giải thích:

It is a unknown object in the sky. Nobody knows about it. (Nó là một vật thể không xác định trên bầu trời. Không ai biết về nó.)

UFO (n) đĩa bay

helicopter (n) máy bay trực thăng

plane (n) máy bay

bird (n) chim

Câu 14: Choose the correct answers.

__________pencils and paper, every student will have a computer.

A. By

B. Instead

C. Instead of

D. At

Đáp án: C

Giải thích:

By + N/ Ving: bằng

Instead: thay vì (đứng độc lập cuối câu)

Instead of + N/ Ving: thay vì

At: Ở, tại

=> Instead of pencils and paper, every student will have a computer.

Tạm dịch: Thay vì bút chì và giấy, mỗi học sinh sẽ có một máy tính.

Câu 15: Choose the correct answers.

“Do you think that our houses will be _________space?”

A. in

B. on

C. at

D. to

Đáp án: A

Giải thích:

Cụm từ in space: trong không gian, vũ trụ

=> “Do you think that our houses will be in space?”

Tạm dịch: "Bạn có nghĩ rằng ngôi nhà của chúng ta sẽ ở trong không gian?"

Câu 16: Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part.

There are many appliances in my house.

A. traffics

B. devices

C. furniture

D. food

Đáp án: B

Giải thích:

traffics: phương tiện

devices: thiết bị

furniture: nội thất

food: thức ăn

=> There are many devices in my house.

Tạm dịch: Có rất nhiều thiết bị trong nhà của tôi.

2. Trắc nghiệm Từ vựng: Our houses in the future (phần 2)

Câu 1: Choose the best answer

 You should always _________ your teeth after meals.

A. clean

B. cleans

C. to clean

D. cleaning

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu trúc: should + V nguyên thể: nên làm gì

=> You should always wash your teeth after meals.

Tạm dịch: Bạn nên luôn luôn rửa răng sau bữa ăn.

Câu 2: Choose the best answer

She wants me _________all the clothes.

A. wash

B. washes

C. to wash

D. washing

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu trúc: want O to V: muốn ai đó làm gì

=> She wants me to wash all the clothes.

Tạm dịch: Cô ấy muốn tôi giặt tất cả quần áo.

Câu 3: Choose the best answer

My mother always __________ meals for my family.

A. cook

B. cooks

C. is cooking

D. has cooked

Đáp án: B

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết: always => sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả hành động thường xuyên xảy ra

Cấu trúc: S + V(e,es)

Chủ ngữ my mother là số ít nên ta phải thêm s,es sau động từ.

=> My mother always cooks meals for my family.

Tạm dịch: Mẹ tôi luôn nấu những bữa ăn cho gia đình tôi.

Câu 4: Choose the correct answers.

The robot will _______of the flowers in the garden.

A. take care

B. take note

C. be careful

D. carry

Đáp án: A

Giải thích:

take care (+of) (v) chăm sóc

take note (v) ghi chú

be careful (v) cẩn thận

carry (v) mang, vác

The robot will take care of the flowers in the garden.

Tạm dịch: Robot sẽ chăm sóc hoa trong vườn.

Câu 5: Choose the correct answers.

The house will have a super smart TV to _________________the e-mails.

A. send and post

B. send and receive 

C. get and take

D. receive and get

Đáp án: B

Giải thích:

send and post: nhận và đăng tải

send and receive: nhận và gửi

get and take: nhận và lấy

receive and get: nhận và nhận

Cụm từ: send and receive emails: gửi và nhận thư điện tử

=> The house will have a super smart TV to send and receive the e-mails.

Tạm dịch: Ngôi nhà sẽ có một chiếc TV siêu thông minh để gửi và nhận e-mail.

Câu 6: Choose the best answer

You need to _______ these flowers every day.

A. eat

B. cook

C. water

D. wash

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu trúc: need to V: cần phải làm gì

eat (v) ăn

cook (v) nấu

water (v) tưới

wash (v) rửa

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án water là phù hợp nhất

=> You need to water these flowers every day.

Tạm dịch: Bạn cần tưới nước cho những bông hoa này mỗi ngày.

Câu 7: Choose the best answer

You can __________me at 388 9146.

A. meet

B. see

C. talk

D. contact

Đáp án: D

Giải thích:

meet (v) gặp

see (v) gặp

talk (v) nói chuyện

contact (v) liên lạc

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án contact là phù hợp nhất

=> You can contact me at 388 9146.

Tạm dịch: Bạn có thể liên hệ với tôi theo số 388 9146.

Câu 8: Choose the word or phrase that is OPPOSITE meaning to the underlined part.

I received a lovely email from Tina.

A. got

B. sent

C. refused

D. took

Đáp án: B

Giải thích:

got (v) nhận

sent (v) gửi

refused (v) từ chối

took (v) lấy

=> received >< sent

Câu 9: Choose the correct answers.

A hi-tech robot will help us ________children while we are away.

A. look out

B. look at

C. look after

D. look in

Đáp án: C

Giải thích:

look out: coi chừng

look at: nhìn vào

look after: chăm sóc

look in (+on) = visit: thăm

=> A hi-tech robot will help us look after children while we are away.

Tạm dịch: Một robot công nghệ cao sẽ giúp chúng ta trông trẻ khi chúng ta đi vắng.

Câu 10: Choose the correct answers.

“Do you think that our houses will be _________space?”

A. in

B. on

C. at

D. to

Đáp án: A

Giải thích:

Cụm từ in space: trong không gian, vũ trụ

=> “Do you think that our houses will be in space?”

Tạm dịch: "Bạn có nghĩ rằng ngôi nhà của chúng ta sẽ ở trong không gian?"

Câu 11: Choose the correct answers.

We will have more robots ____________they can help us do housework and protect our houses.

A. so

B. because

C. however

D. although

Đáp án: B

Giải thích:

so: vì vậy

because: bởi vì

however: tuy nhiên

although: tuy nhiên

=> We will have more robots because they can help us do housework and protect our houses.

Tạm dịch: Chúng ta sẽ có nhiều robot hơn vì chúng có thể giúp chúng ta làm việc nhà và bảo vệ ngôi nhà của chúng ta.

Câu 12: Choose the correct answers.

A super smart TV will help us _________goods from the supermarket.

A. take

B. buy

C. carry

D. order

Đáp án: D

Giải thích:

take (v) lấy

buy (v) mua

carry (v) mang

order (v) yêu cầu

A super smart TV will help us order goods from the supermarket.

Tạm dịch: Một chiếc TV siêu thông minh sẽ giúp chúng ta đặt mua hàng từ siêu thị.

Câu 13: Choose the correct answers.

We will have a robot in the garden to _______the flowers and _______the dogs and cats.

A. cut - take

B. water - feed

C. feed - take

D. water - to wash

Đáp án: B

Giải thích:

cut - take (v) cắt – lấy

water - feed (v) tưới nước – cho ăn

feed - take (v) cho ăn – lấy

water - wash (v) tưới nước – rửa 

Cụm từ water the flowers: tưới hoa, feed the dogs and cats: cho chó mèo ăn

=> We will have a robot in the garden water the flowers and feed the dogs and cats.

Tạm dịch: Chúng ta sẽ có một người máy trong vườn tưới hoa và cho chó mèo ăn.

Câu 14: Choose the correct answers.

 Robots will help us do the housework such as ______the floors, ______meals and so on.

A. clean - cook

B.  to clean - to cook

C. cleaning - cooking

D. cleaning - to cook

Đáp án: C

Giải thích:

Such as dùng để liệt kê 1 loạt sự việc hoặc hành động. Sau “such as”, động từ phải thêm –ing

=> Robots will help us do the housework such as cleaning the floors, cooking meals and so on.

Tạm dịch: Robot sẽ giúp chúng ta làm các công việc nhà như lau sàn nhà, nấu ăn, v.v.

Câu 15: Choose the correct answers.

Our future houses will use ______energy, and they are very friendly to the environment.

A. sun

B. sunny

C. solar

D. lunar

Đáp án: C

Giải thích:

sun (n) mặt trời

sunny (adj) có nắng

solar (adj) thuộc về mặt trời

lunar (adj) thuộc về mặt trăng

Cụm từ solar energy: năng lượng mặt trời

=> Our future houses will use solar energy, and they are very friendly to the environment.

Tạm dịch: Những ngôi nhà trong tương lai của chúng ta sẽ sử dụng năng lượng mặt trời, và chúng rất thân thiện với môi trường.

Câu 16: Choose the correct answers.

We will use special cards to ___the doors and ______the engine.

A. begin - stop

B. begin - start

C. control - stop

D. drive – start

Đáp án: B

Giải thích:

begin - stop (v) bắt đầu - dừng

open - start (v) mở – khởi động

control - stop (v) kiểm soát – dừng

drive – start (v) lái – bắt đầu

Cụm từ open the door: mở cửa

start the engine: khởi động động cơ

=> We will use special cards to open the doors and start the engine.

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ sử dụng các thẻ đặc biệt để mở cửa và khởi động động cơ.

Câu 17: Choose the word or phrase that is CLOSEST meaning to the underlined part.

I'm looking after his children while he's in hospital.

A. taking down

B. taking up

C. taking care of

D. taking in

Đáp án: C

Giải thích:

taking down: hạ gục

taking up: nhặt lên

taking care of (v) chăm sóc

taking in (v) nhận vào

=> look after = taking care of : chăm sóc

=> I'm taking care of his children while he's in hospital.

Tạm dịch: Tôi đang chăm sóc các con của anh ấy khi anh ấy nằm viện.

3. Trắc nghiệm Ngữ âm: Trọng âm từ 2 âm tiết

Câu 1: Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại

A. cannon

B. father

C. culture

D. direct

Đáp án: D

Giải thích:

cannon /ˈkænən/ 

father /ˈfɑːðə/ 

culture /ˈkʌlʧə/

direct /daɪˈrekt/

Đáp án D có trọng âm rơi âm thứ 2, các đáp án còn lại rơi âm thứ nhất

Câu 2: Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại

A. Easter

B. festive

C. rename

D. harvest

Đáp án: C

Giải thích:

Easter /ˈiːstə/

festive/ˈfɛstɪv/

rename/ˌriːˈneɪm/

harvest /ˈhɑːvɪst/

Đáp án C có trọng âm rơi âm thứ 2, các đáp án còn lại rơi âm thứ nhất

Câu 3: Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại

A. invest

B. major

C. perform

D. machine

Đáp án: B

Giải thích:

invest /ɪnˈvɛst/

major/ˈmeɪʤə/

perform/pəˈfɔːm/

machine /məˈʃiːn/

Đáp án B có trọng âm rơi âm thứ nhất , các đáp án còn lại rơi âm thứ 2

Câu 4: Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại

A. answer

B. believe

C. rely

D. decrease

Đáp án: A

Giải thích:

answer/ˈɑːnsə/

believe/bɪˈliːv/

rely/rɪˈlaɪ/

decrease /dɪˈkriːs/

Đáp án A có trọng âm rơi âm thứ nhất , các đáp án còn lại rơi âm thứ 2

Câu 5: Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại

A. police

B. result

C. correct

D. traffic

Đáp án: D

Giải thích:

police/pəˈliːs/

result/rɪˈzʌlt/

correct/kəˈrɛkt/

traffic /ˈtræfɪk/

Đáp án D có trọng âm rơi âm thứ nhất , các đáp án còn lại rơi âm thứ 2

Câu 6: Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại

A. funny

B. pretty

C. lucky

D. alone

Đáp án: D

Giải thích:

funny/ˈfʌni/

pretty/ˈprɪti/

lucky /ˈlʌki/

alone/əˈləʊn/

Đáp án D có trọng âm rơi âm thứ 2, các đáp án còn lại rơi âm thứ nhất

Câu 7: Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại

A. parade

B. copy

C. replace

D. arrive

Đáp án: C

Giải thích:

parade /pəˈreɪd/

copy/ˈkɒpi/

replace/rɪˈpleɪs/

arrive/əˈraɪv/

Đáp án C có trọng âm rơi âm thứ nhất, các đáp án còn lại rơi âm thứ 2

Câu 8: Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại

A. actor     

B. after

C. afraid

D. also

Đáp án: C

Giải thích:

actor/ˈæktə/

after /ˈɑːftə/

afraid /əˈfreɪd/

also/ˈɔːlsəʊ/

Đáp án C có trọng âm rơi âm thứ 2, các đáp án còn lại rơi âm thứ nhất

Câu 9: Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại

A. before

B. belong

C. better

D. between

Đáp án: C

Giải thích:

before /bɪˈfɔː/

belong /bɪˈlɒŋ/

better/ˈbɛtə/

between /bɪˈtwiːn/

Đáp án C có trọng âm rơi âm thứ nhất, các đáp án còn lại rơi âm thứ 2

Câu 10: Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại

A. paper

B. pencil

C. picture   

D. police

Đáp án: D

Giải thích:

paper /ˈpeɪpə/

pencil/ˈpɛnsl/

picture/ˈpɪkʧə/

police /pəˈliːs/

Đáp án D có trọng âm rơi âm thứ 2, các đáp án còn lại rơi âm thứ nhất

Câu 11: Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại

A. coffee

B. colour

C. concert

D. correct

Đáp án: D

Giải thích:

coffee /ˈkɒfi/

colour /ˈkʌlə/

concert /ˈkɒnsət/

correct /kəˈrɛkt/

Đáp án D có trọng âm rơi âm thứ 2, các đáp án còn lại rơi âm thứ nhất

Câu 12: Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại

A. English

B. enjoy

C. evening

D. no

Đáp án: A

Giải thích:

English /ˈɪŋglɪʃ/

enjoy /ɪnˈʤɔɪ/

evening /ˈiːvnɪŋ/

every /ˈɛvri/

Đáp án A có trọng âm rơi âm thứ 2, các đáp án còn lại rơi âm thứ nhất

Câu 13: Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại

A. breakfast

B. pepper

C. hotel

D. ticket

Đáp án: C

Giải thích:

breakfast /ˈbrɛkfəst/

pepper /ˈpɛpə/

hotel /həʊˈtɛl/

ticket /ˈtɪkɪt/

Đáp án C có trọng âm rơi âm thứ 2, các đáp án còn lại rơi âm thứ nhất

Câu 14: Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại

A. leather

B. account

C. account

D. decide

Đáp án: A

Giải thích:

leather /ˈlɛðə/

account /əˈkaʊnt/

adapt /əˈdæpt/

decide /dɪˈsaɪd/

Đáp án A có trọng âm rơi âm thứ nhất, các đáp án còn lại rơi âm thứ 2

Câu 15: Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại

A. highlight

B. enjoy

C. reverse

D. review

Đáp án: A

Giải thích:

highlight /ˈhaɪˌlaɪt/

enjoy /ɪnˈʤɔɪ/

reverse /rɪˈvɜːs/

review /rɪˈvjuː/

Đáp án A có trọng âm rơi âm thứ nhất, các đáp án còn lại rơi âm thứ 2

4. Trắc nghiệm Ngữ pháp: Thì tương lai đơn

Câu 1: Chia động từ đúng vào chỗ trống

I'm afraid I

 

 (not/ be) able to come tomorrow.

Đáp án: 

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết tomorrow (ngày mai)=> sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động có thể xảy ra

Cấu trúc: S + will not/ won’t + V nguyên thể

=> I'm afraid I won’t be able to come tomorrow.

Tạm dịch: Tôi e rằng tôi sẽ không thể đến vào ngày mai.

Câu 2: Chia động từ đúng vào chỗ trống

Because of the train strike, the meeting

(not/ take) place at 9 o'clock.

Đáp án: 

Giải thích:

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta xác định đây là một lịch trình trong tương lai nên phải dùng thì tương lai đơn

Cấu trúc: S + will not/ won’t + V nguyên thể

=> Because of the train strike, the meeting won’t take place at 9 o'clock.

Tạm dịch: Vì cuộc đình công của tàu hỏa, cuộc họp sẽ không diễn ra vào lúc 9 giờ.

Câu 3: Chia động từ đúng vào trong ngoặc

A: “Go and tidy your room.”

B: “I (do) it.

Đáp án: 

Giải thích:

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta nhận thấy đây là hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói nên ta sử dụng thì tuong lai đơn

Cấu trúc: S + will V nguyên thể

=> I will do it.

Tạm dịch: A: "Hãy dọn dẹp phòng của bạn."

B: "Tôi sẽ làm nó ngay đây!"

Câu 4: Chia động từ đúng vào chỗ trống

If it is sunny, we

(go) to the beach.

Đáp án: 

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết: mệnh đề If

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will V nguyên thể (Nếu…, sẽ…)

=> If it is sunny, we will go to the beach.

Tạm dịch: Nếu trời nắng, chúng tôi sẽ đi biển.

Câu 5: Chia động từ đúng vào chỗ trống

In my opinion, she

(pass) the exam.

Đáp án: 

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết: In my opinion (theo quan điểm của tôi)

=> hành động phỏng đoán nên ta sử dụng thì tương lai đơn

Cấu trúc: S + will V nguyên thể

=> In my opinion, she will pass the exam.

Tạm dịch: Theo tôi, cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi.

Câu 6: Chia động từ đúng vào chỗ trống

A: “I'm driving to the party, would you like a lift?”

B: “Okay, I

(not/ take) the bus, I'll come with you.”

Đáp án: 

Giải thích:

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta nhận thấy đây là hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói nên ta sử dụng thì tuong lai đơn

Cấu trúc: S + will not/ won’t V nguyên thể

=> A: “I'm driving to the party, would you like a lift?”

B: “Okay, I won’t take the bus, I'll come with you.”

Tạm dịch:

A: "Tôi đang lái xe đến bữa tiệc, bạn có muốn đi cùng không?"

B: "Được rồi, tôi sẽ không đi xe buýt, tôi sẽ đi với bạn."

Câu 7: Chia động từ đúng vào chỗ trống

He

(not/ buy) the car, if he can't afford it.

Đáp án: 

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết: mệnh đề If

Cấu trúc: If + S + V hiện tại đơn, S + will not/ won’t  V nguyên thể (Nếu…, sẽ không…)

=> He won’t buy the car, if he can't afford it.

Tạm dịch: Anh ta sẽ không mua ô tô, nếu anh ta không đủ khả năng chi trả.

Câu 8: Chia động từ đúng vào chỗ trống

According to the weather forecast, it

(snow) next week.

Đáp án: 

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết: next week (tuần tới)

=> sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động có thể xảy ra

Cấu trúc: S + will V nguyên thể

=> According to the weather forecast, it will snow next week.

Tạm dịchTheo dự báo thời tiết, tuần sau trời sẽ có tuyết.

Câu 9: Chia động từ đúng vào chỗ trống

A: “I'm really hungry.”

B: “In that case we

(not/ wait) for John.

Đáp án: 

Giải thích:

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta nhận thấy đây là hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói nên ta sử dụng thì tuong lai đơn

Cấu trúc: S + will not/ won’t V nguyên thể

=> A: “I'm really hungry.”

B: “In that case we won’t wait for John.

Tạm dịch:

A: "Tôi thực sự đói."

B: “Trong trường hợp đó, chúng tôi sẽ không đợi John.

Câu 10: Sắp xếp từ/ cụm từ để hoàn thiện câu

soon.

will recover

Huynh

I

from

her illness

believe

Đáp án: 

Giải thích:

Ghép các cụm từ cố định:

Cấu trúc: S + believe S + will V nguyên thể (tin rằng…)

- I believe (vì Huynh là danh từ số ít nên không thể đi cùng believe)

- Mệnh đề tương lai đơn: Huynh will recover

- recover from: hồi phục từ=> recover from his illness: hồi phục từ căn bệnh

- soon: đứng cuối câu

=> I believe Huynh will recover from her illness soon.

Tạm dịch: Tôi tin rằng chị Huỳnh sẽ sớm khỏi bệnh.

Câu 11: Sắp xếp từ/ cụm từ để hoàn thiện câu

restaurant

will drink

They

next week.

the same

in

Đáp án: 

Giải thích:

Ghép các cụm từ cố định:

- Chủ ngữ: They

- Động từ: will drink

- in the same restaurant: cùng một nhà hàng

- next week: đứng cuối câu

=> They will drink in the same restaurant next week.

Tạm dịch: Họ sẽ uống trong cùng một nhà hàng vào tuần tới.

Câu 12: Sắp xếp từ/ cụm từ để hoàn thiện câu

Lan

very hard

won’t pass

she

If

doesn’t learn

the test.

Đáp án: 

Giải thích:

Ghép các cụm từ cố định:

Cấu trúc câu If: If + S +V hiện tại đơn, S + will/ won’t + V nguyên thể

- Mệnh đề If: If Lan doesn’t learn

- learn very hard: trạng từ đứng sau động từ

- Mệnh đề tương lai đơn: she won’t pass the test

=> If Lan doesn’t learn very hard, she won’t pass the test.

Tạm dịch: Nếu Lan không học thật chăm chỉ, cô ấy sẽ không vượt qua bài kiểm tra.

5. Trắc nghiệm Ngữ pháp: Động từ khuyết thiếu “Might”

Câu 1: Put might/ might not into the brackets.

might

might not

Nam practices English every day.

=> Nam… pass the English exam.

Đáp án: 

Giải thích:

Nam practices English every day.( Nam thực hành tiếng Anh mỗi ngày.)

=> Nam __________ pass the English exam. (Nam __________ vượt qua kỳ thi tiếng Anh.)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.

=> Nam might pass the English exam.

Câu 2: Put might/ might not into the brackets.

might

might not

The weather is nice today. It is sunny now.

=> It…rain today.

Đáp án: A

Giải thích:

The weather is nice today. It is sunny now.( Thời tiết hôm nay đẹp. Bây giờ trời đang nắng.)

=> It ________rain today.(Trời________mưa hôm nay.)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might not (có thể không) là phù hợp nhất.

=> It might not rain today.

Câu 3: Điền vào chỗ trống might/ might not

might

might not

He is late for school this morning.

=> He…sleep early last night.

Đáp án: 

Giải thích:

He is late for school this morning. (Sáng nay anh ấy đi học muộn.)

=> He _________ sleep early last night. (Anh ấy _________ ngủ sớm vào đêm qua.)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might not (có thể không) là phù hợp nhất.

=> He might not sleep early last night.

Câu 4: Điền vào chỗ trống might/ might not

might

might not

I forgot lock my house before going out.

=> Somebody. ..enter my house.

Đáp án: 

Giải thích:

I forgot lock my house before going out. (Tôi quên khóa nhà trước khi ra ngoài.)

=> Somebody________ enter my house. (ai đó _________ vào nhà tôi)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.

=> Somebody might enter my house.

Câu 5: Điền vào chỗ trống might/ might not

might

might not

Many students forgot doing homework.

=> Many students….complete their homework.

Đáp án: 

Giải thích:

Many students forgot doing homework.( Nhiều học sinh quên làm bài.)

=> Many students __________ complete their homework. (Nhiều học sinh __________ hoàn thành bài tập của họ.)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might not (có thể không) là phù hợp nhất.

=> Many students might not complete their homework.

Câu 6: Điền vào chỗ trống might/ might not

might

might not

I lost my wallet on the bus to my school.

=> Someone…steal my wallet on the bus to my school.

Đáp án: 

Giải thích:

I lost my wallet on the bus to my school. (Tôi bị mất ví trên xe buýt đến trường.)

=> Someone ________ steal my wallet on the bus to my school. (Ai đó ________ ăn cắp ví của tôi trên xe buýt đến trường của tôi.)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.

=> Someone might steal my wallet on the bus to my school.

Câu 7: Fill suitable verbs with MIGHT into the blanks.

(Điền vào mỗi chỗ trống một động từ phù hợp đi kèm với MIGHT)

cook   buy  clean  go   sleep   give

0. Lan feels better now, so she might go to school tomorrow.

1. Next Monday is my brother’s birthday. I

 a small present for him.

2. We did well in the exam, so the teacher

 us high scores.

3. My father feels very tired. He

 early.

4. My room is so dirty and messy. I

 it tonight.

5. There are many foods in the fridge. I think I

 meals for everyone.

Đáp án:

1. Next Monday is my brother’s birthday. I might buy a small present for him.

2. We did well in the exam, so the teacher might give us high scores.

3. My father feels very tired. He might sleep early.

4. My room is so dirty and messy. I might clean it tonight.

5. There are many foods in the fridge. I think I might cook meals for everyone

Giải thích:

Dịch câu:

1.    Thứ Hai tới là sinh nhật của anh trai tôi. Tôi ________ một món quà nhỏ cho anh ấy.

2.    Chúng tôi đã làm tốt trong kỳ thi, vì vậy giáo viên __________ cho chúng tôi điểm cao.

3.    Bố tôi cảm thấy rất mệt mỏi. Anh ấy _________ sớm.

4.    Phòng của tôi quá bẩn và bừa bộn. Tôi __________nó tối nay.

5.    Có nhiều thực phẩm trong tủ lạnh. Tôi nghĩ tôi ___________ bữa ăn cho mọi người.

Dựa vào ngữ cảnh các câu, ta sắp xếp các động từ phù hợp như sau:

1. buy a small present: mua quà

2. give us high score: cho điểm cao

3. sleep early: ngủ sớm

4. clean it: dọn dẹp nó

5. cook meals: nấu ăn

Câu 8: Chuyển các câu sau sang thể phủ định.

My sister might study abroad next year.

=> My sister

Đáp án: 

Giải thích:

Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:

S + might + not + V nguyên thể

Khi chuyển câu khẳng định sang câu phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào giữa might và V

=> My sister might not study abroad next year.

Tạm dịch: Em gái tôi có thể sẽ không đi du học vào năm tới.

Câu 9: Chuyển các câu sau sang thể phủ định.

Perhaps I might forget inform you about the new member.

=> Perhaps I

Đáp án: 

Giải thích:

Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:

S + might + not + V nguyên thể

Khi chuyển câu khẳng định sang câu phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào giữa might và V

=> Perhaps I might not forget inform you about the new member.

Tạm dịch: Có lẽ tôi sẽ không quên thông báo cho bạn về thành viên mới.

Câu 10: Chuyển các câu sau sang thể phủ định.

I think she might win the Miss Universe this year.

=> I think

Đáp án: 

Giải thích:

Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:

S + might + not + V nguyên thể

Khi chuyển câu khẳng định sang câu phủ định, ta chỉ cần thêm “not” vào giữa might và V

=> I think she might not win the Miss Universe this year.

Tạm dịch: Tôi nghĩ cô ấy có thể không giành được vương miện Hoa hậu Hoàn vũ năm nay.

Câu 11: Chuyển các câu sau sang thể phủ định.

Might they go on holiday?

=> They

Đáp án: 

Giải thích:

Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:

S + might + not + V nguyên thể

Khi chuyển câu nghi vấn sang câu phủ định, ta bỏ chuyển trợ động từ might ở đầu câu về vị trí giữa Chủ ngữ và động từ rồi thêm not

=> They might not go on holiday.

Tạm dịchHọ có thể không đi nghỉ.

Câu 12: Chuyển các câu sau sang thể phủ định.

Might she fail the final exam?

=> She

Đáp án: 

Giải thích:

Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:

S + might + not + V nguyên thể

Khi chuyển câu nghi vấn sang câu phủ định, ta bỏ chuyển trợ động từ might ở đầu câu về vị trí giữa Chủ ngữ và động từ rồi thêm not

=> She might not fail the final exam.

Tạm dịchCô ấy có thể không trượt kỳ thi cuối kỳ.

Câu 13: Chuyển các câu sau sang thể phủ định.

Might you watch the new film Spider Man this weekend?

=> You

Đáp án: 

Giải thích:

Áp dụng công thức phủ định của cấu trúc might:

S + might + not + V (nguyên thể)

Khi chuyển câu nghi vấn sang câu phủ định, ta chuyển trợ động từ might ở đầu câu về vị trí giữa Chủ ngữ và động từ rồi thêm not

=> You might not watch the new film Spider Man this weekend.

Tạm dịch: Bạn có thể không xem bộ phim mới Spider Man vào cuối tuần này.

Câu 14: Điền vào chỗ trống might/ might not

might

might not

My father went home when it rained last night. He was wet.

=> My father…get sick.

Đáp án: 

Giải thích:

My father went home when it rained last night. He was wet. ( Bố tôi về nhà khi trời mưa đêm qua.Ông bị ướt.)

=> My father _________ get sick.( Cha tôi _________ bị ốm.)

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta sử dụng từ might (có thể ) là phù hợp nhất.

=> My father might get sick

6. Trắc nghiệm Reading đọc hiểu: Our houses in the future

Câu 1: Read the passage and answer the question

Motorhomes

Motorhomes usually have sleeping spaces for 2–8 people. Each sleeping space is either fixed or converts from another part of the motorhome's interior, usually a fold-out sofa. A kitchenette area contains cooking equipment. The type of equipment included differs depending on the motorhome make and model, but generally a kitchenette has a stovetop, oven, refrigerator, and sink. More luxury models may also provide a microwave. A small bathroom with a shower, sink and toilet is usually also located in the motorhome. The toilet sometimes swivels to provide extra room and can be accessed from outside the motorhome. Larger motorhomes usually have a separate shower area. A motorhome also has a cab area with a driver and passenger seat. These seats often swivel to become part of the living space. A dinette area provides a table and seating space typically used for eating meals. A lounge may also be included a U-shaped sofa located in the rear of the motorhome.

Từ vựng

- kitchenette (n) phòng bếp nhỏ

- dinette (n) phòng ăn nhỏ

- interior (n) nội thất

- swivel (v) có thể xoay

1. A motorhome can contain no more than______.

A. 2 people

B. 8 people

C. 10 people

D. 6 people

Đáp án: B

Giải thích:

Một nhà xe không thể chứa nhiều hơn ____.

A. 2 người

B. 8 người

C. 10 người

D. 6 người

Thông tin: Motorhomes usually have sleeping spaces for 2–8 people.

Tạm dịch: Các căn hộ chung cư thường có chỗ ngủ cho 2–8 người.

Câu 2: Read the passage and answer the question

Motorhomes

Motorhomes usually have sleeping spaces for 2–8 people. Each sleeping space is either fixed or converts from another part of the motorhome's interior, usually a fold-out sofa. A kitchenette area contains cooking equipment. The type of equipment included differs depending on the motorhome make and model, but generally a kitchenette has a stovetop, oven, refrigerator, and sink. More luxury models may also provide a microwave. A small bathroom with a shower, sink and toilet is usually also located in the motorhome. The toilet sometimes swivels to provide extra room and can be accessed from outside the motorhome. Larger motorhomes usually have a separate shower area. A motorhome also has a cab area with a driver and passenger seat. These seats often swivel to become part of the living space. A dinette area provides a table and seating space typically used for eating meals. A lounge may also be included a U-shaped sofa located in the rear of the motorhome.

Từ vựng

- kitchenette (n) phòng bếp nhỏ

- dinette (n) phòng ăn nhỏ

- interior (n) nội thất

- swivel (v) có thể xoay

2. A kitchenette often has _________.

A. a stovetop, oven, refrigerator, and sink

B. a stovetop, microwave, refrigerator, and sink

C. a stovetop, oven, refrigerator, and microwave

D. a stovetop, oven, microwave, and sink

Đáp án: A

Giải thích:

Bếp nhỏ thường có _________.

A. bếp nấu ăn, lò nướng, tủ lạnh và bồn rửa

B. bếp nấu ăn, lò vi sóng, tủ lạnh và bồn rửa

C. bếp nấu ăn, lò nướng, tủ lạnh và lò vi sóng

D. bếp nấu ăn, lò nướng, lò vi sóng và bồn rửa

Thông tin: The type of equipment included differs depending on the motorhome make and model, but generally a kitchenette has a stovetop, oven, refrigerator, and sink.

Tạm dịch: Loại thiết bị đi kèm sẽ khác nhau tùy thuộc vào kiểu dáng và nhà sản xuất, nhưng nhìn chung bếp nhỏ có bếp nấu, lò nướng, tủ lạnh và bồn rửa.

Câu 3: Read the passage and answer the question

Motorhomes

Motorhomes usually have sleeping spaces for 2–8 people. Each sleeping space is either fixed or converts from another part of the motorhome's interior, usually a fold-out sofa. A kitchenette area contains cooking equipment. The type of equipment included differs depending on the motorhome make and model, but generally a kitchenette has a stovetop, oven, refrigerator, and sink. More luxury models may also provide a microwave. A small bathroom with a shower, sink and toilet is usually also located in the motorhome. The toilet sometimes swivels to provide extra room and can be accessed from outside the motorhome. Larger motorhomes usually have a separate shower area. A motorhome also has a cab area with a driver and passenger seat. These seats often swivel to become part of the living space. A dinette area provides a table and seating space typically used for eating meals. A lounge may also be included a U-shaped sofa located in the rear of the motorhome.

Từ vựng

- kitchenette (n) phòng bếp nhỏ

- dinette (n) phòng ăn nhỏ

- interior (n) nội thất

- swivel (v) có thể xoay

3. Larger motorhomes usually have a separate________.

A. sink area

B. toilet area

C. shower area

D. clothes area

Đáp án: C

Giải thích:

Các mô tô lớn hơn thường có một phần _____riêng biệt.

A. khu vực bồn tắm

B. khu vệ sinh

C. khu vực tắm

D. khu quần áo

Thông tin: Larger motorhomes usually have a separate shower area.

Tạm dịch: Các căn hộ lớn hơn thường có khu vực tắm riêng biệt.

Câu 4: Read the passage and answer the question

Motorhomes

Motorhomes usually have sleeping spaces for 2–8 people. Each sleeping space is either fixed or converts from another part of the motorhome's interior, usually a fold-out sofa. A kitchenette area contains cooking equipment. The type of equipment included differs depending on the motorhome make and model, but generally a kitchenette has a stovetop, oven, refrigerator, and sink. More luxury models may also provide a microwave. A small bathroom with a shower, sink and toilet is usually also located in the motorhome. The toilet sometimes swivels to provide extra room and can be accessed from outside the motorhome. Larger motorhomes usually have a separate shower area. A motorhome also has a cab area with a driver and passenger seat. These seats often swivel to become part of the living space. A dinette area provides a table and seating space typically used for eating meals. A lounge may also be included a U-shaped sofa located in the rear of the motorhome.

Từ vựng

- kitchenette (n) phòng bếp nhỏ

- dinette (n) phòng ăn nhỏ

- interior (n) nội thất

- swivel (v) có thể xoay

A dinette area provides a table and seating space typically used for______.

A. playing

B. sleeping

C. chatting

D. eating

Đáp án: D

Giải thích:

Khu vực ăn uống cung cấp bàn và không gian tiếp khách thường được sử dụng cho ___.

A. chơi

B. ngủ

C. trò chuyện

D. ăn uống

Thông tin: A dinette area provides a table and seating space typically used for eating meals.

Tạm dịch: Khu vực bếp nhỏ có bàn và không gian tiếp khách thường được sử dụng để dùng bữa.

Câu 5: Read the passage and answer the question

Motorhomes

Motorhomes usually have sleeping spaces for 2–8 people. Each sleeping space is either fixed or converts from another part of the motorhome's interior, usually a fold-out sofa. A kitchenette area contains cooking equipment. The type of equipment included differs depending on the motorhome make and model, but generally a kitchenette has a stovetop, oven, refrigerator, and sink. More luxury models may also provide a microwave. A small bathroom with a shower, sink and toilet is usually also located in the motorhome. The toilet sometimes swivels to provide extra room and can be accessed from outside the motorhome. Larger motorhomes usually have a separate shower area. A motorhome also has a cab area with a driver and passenger seat. These seats often swivel to become part of the living space. A dinette area provides a table and seating space typically used for eating meals. A lounge may also be included a U-shaped sofa located in the rear of the motorhome.

Từ vựng

- kitchenette (n) phòng bếp nhỏ

- dinette (n) phòng ăn nhỏ

- interior (n) nội thất

- swivel (v) có thể xoay

Which equipment may not be used in a motorhome?

A. a table

B. a sofa

C. a washing machine

D. dishes

Đáp án: C

Giải thích:

Thiết bị nào có thể không được sử dụng trong nhà máy?

A. một cái bàn => dòng 9

B. một chiếc ghế sofa => dòng 10

C. một máy giặt => chưa có dữ kiện liên quan trong bài

D. đĩa => dựa vào dòng 4 (bếp phải có bát đĩa)

Câu 6: Read the passage and answer the questions 

Boathouses

A boathouse (or a boat house) is a building especially designed for the storage of boats, normally smaller craft for sports or leisure use. These are typically located on open water, such as on a river. Sometimes, a boathouse may be the headquarters of a boat club or rowing club. It may also include a restaurant, a bar, and other leisure facilities. Boathouses also sometimes include living rooms for people, or the whole structure may be used as temporary or permanent housing. Nowadays, many people live on water in boathouses. People living in them cook and sleep in the boat just like those living in a house on land. Sometimes they are used for vacations only, but throughout the world people live in them all year, especially in places experiencing frequent flooding

1. People use boathouses for_____.

A. sports

B. leisure activities

C. earning money

D. both A &B

Đáp án: D

Giải thích:

Mọi người sử dụng nhà thuyền cho _____.

A. thể thao

B. hoạt động giải trí

C. kiếm tiền

D. cả A & B

Thông tin: A boathouse (or a boat house) is a building especially designed for the storage of boats, normally smaller craft for sports or leisure use.

Tạm dịch: Nhà thuyền (hay nhà thuyền) là một tòa nhà được thiết kế đặc biệt để chứa thuyền, thường là nghề nhỏ hơn để sử dụng thể thao hoặc giải trí.

Câu 7: Read the passage and answer the questions 

Boathouses

A boathouse (or a boat house) is a building especially designed for the storage of boats, normally smaller craft for sports or leisure use. These are typically located on open water, such as on a river. Sometimes, a boathouse may be the headquarters of a boat club or rowing club. It may also include a restaurant, a bar, and other leisure facilities. Boathouses also sometimes include living rooms for people, or the whole structure may be used as temporary or permanent housing. Nowadays, many people live on water in boathouses. People living in them cook and sleep in the boat just like those living in a house on land. Sometimes they are used for vacations only, but throughout the world people live in them all year, especially in places experiencing frequent flooding

2. A boathouse may be the headquarters of _________.

A. a club

B. a garden

C. a company

D. a group

Đáp án: A

Giải thích:

Một nhà thuyền có thể là trụ sở của _________.

A. một câu lạc bộ

B. một khu vườn

C. một công ty

D. một nhóm

Thông tin: Sometimes, a boathouse may be the headquarters of a boat club or rowing club.

Tạm dịch: Đôi khi, một nhà thuyền có thể là trụ sở của một câu lạc bộ thuyền hoặc câu lạc bộ chèo.

Câu 8: Read the passage and answer the questions 

Boathouses

A boathouse (or a boat house) is a building especially designed for the storage of boats, normally smaller craft for sports or leisure use. These are typically located on open water, such as on a river. Sometimes, a boathouse may be the headquarters of a boat club or rowing club. It may also include a restaurant, a bar, and other leisure facilities. Boathouses also sometimes include living rooms for people, or the whole structure may be used as temporary or permanent housing. Nowadays, many people live on water in boathouses. People living in them cook and sleep in the boat just like those living in a house on land. Sometimes they are used for vacations only, but throughout the world people live in them all year, especially in places experiencing frequent flooding

3. People can design _________ in a boat house.

A. a tennis course

B. a football pitch

C. a living room

D. a swimming pool

Đáp án: C

Giải thích:

Mọi người có thể thiết kế _________ trong một ngôi nhà thuyền.
A. một khóa học quần vợt
B. một sân bóng đá
C. một phòng khách
D. một hồ bơi

Thông tin: Boathouses also sometimes include living rooms for people, or the whole structure may be used as temporary or permanent housing.

Tạm dịch: Nhà thuyền đôi khi cũng bao gồm phòng khách cho người dân, hoặc toàn bộ cấu trúc có thể được sử dụng làm nhà ở tạm thời hoặc lâu dài.

Câu 9: Read the passage and answer the questions 

Boathouses

A boathouse (or a boat house) is a building especially designed for the storage of boats, normally smaller craft for sports or leisure use. These are typically located on open water, such as on a river. Sometimes, a boathouse may be the headquarters of a boat club or rowing club. It may also include a restaurant, a bar, and other leisure facilities. Boathouses also sometimes include living rooms for people, or the whole structure may be used as temporary or permanent housing. Nowadays, many people live on water in boathouses. People living in them cook and sleep in the boat just like those living in a house on land. Sometimes they are used for vacations only, but throughout the world people live in them all year, especially in places experiencing frequent flooding

4. People living in them cook and sleep in the boat just like those living in a house________.

A. on sky

B. underground

C. on space

D. on land

Đáp án: D

Giải thích:

Những người sống trong họ nấu ăn và ngủ trên thuyền giống như những người sống trong một ngôi nhà_______.

A. trên bầu trời

B. dưới lòng đất

C. trên không gian

D. trên đất liền

Thông tin: People living in them cook and sleep in the boat just like those living in a house on land.

Tạm dịch: Những người sống trong họ nấu ăn và ngủ trên thuyền giống như những người sống trong một ngôi nhà trên đất liền.

Câu 10: Read the passage and answer the questions 

Boathouses

A boathouse (or a boat house) is a building especially designed for the storage of boats, normally smaller craft for sports or leisure use. These are typically located on open water, such as on a river. Sometimes, a boathouse may be the headquarters of a boat club or rowing club. It may also include a restaurant, a bar, and other leisure facilities. Boathouses also sometimes include living rooms for people, or the whole structure may be used as temporary or permanent housing. Nowadays, many people live on water in boathouses. People living in them cook and sleep in the boat just like those living in a house on land. Sometimes they are used for vacations only, but throughout the world people live in them all year, especially in places experiencing frequent flooding

5. People living in a boathouse can experience ________.

A. drought

B. flooding

C. tsunami

D. earthquake

Đáp án: B

Giải thích:

Những người sống trong nhà thuyền có thể trải nghiệm ________.

A. hạn hán

B. lũ lụt

C. sóng thần

D. động đất

Thông tin: Sometimes they are used for vacations only, but throughout the world people live in them all year, especially in places experiencing frequent flooding.

Tạm dịch: Đôi khi chúng chỉ được sử dụng cho các kỳ nghỉ, nhưng trên khắp thế giới mọi người sống ở đó cả năm, đặc biệt là ở những nơi phải thường xuyên bị ngập lụt.

7. Trắc nghiệm Listening: Our houses in the future

Câu 1: Listen and fill in the blanks with only one word.

All houses (1)  unique. Even if they look the same from the outside

they are very (2)  on the inside. I think houses are very  very interesting.

I like looking (3)  the way they are built and the the style they are built in. In London there are many houses that are hundreds of (4)  old.

These are beautiful. You can still (5)  much of the original wood and stone structure. Modern houses are also interesting.

It’s funny how they copy (6)  of the features of older houses. I love looking at houses when I travel.

 (7)  country has its own special designs, from Japan to Arabia to Greece.

Nowadays people are building eco-friendly houses. They want houses that save (8) and help protect the planet.

Đáp án: 

Giải thích:

All houses are unique. Even if they look the same from the outside, they are very different on the inside. I think houses are very interesting. I like looking at the way they are built and the style they are built in. In London there are many houses that are hundreds of years old. These are beautiful. You can still see much of the original wood and stone structure. Modern houses are also interesting. It’s funny how they copy many of the features of older houses. I love looking at houses when I travel. Every country has its own special designs, from Japan to Arabia to Greece. Nowadays people are building eco-friendly houses. They want houses that save energy and help protect the planet.

Tạm dịch

Tất cả các ngôi nhà đều độc đáo. Ngay cả khi chúng trông giống nhau từ bên ngoài, chúng rất khác nhau ở bên trong. Tôi nghĩ rằng những ngôi nhà rất thú vị. Tôi thích nhìn cách chúng được xây dựng và phong cách xây dựng. Ở London, có rất nhiều ngôi nhà hàng trăm năm tuổi. Những ngôi nhà này thật đẹp. Bạn vẫn có thể nhìn thấy phần lớn cấu trúc bằng gỗ và đá ban đầu. Những ngôi nhà hiện đại cũng rất thú vị. Thật buồn cười khi họ sao chép nhiều đặc điểm của những ngôi nhà cũ. Tôi thích nhìn những ngôi nhà khi tôi đi du lịch. Mỗi quốc gia đều có những thiết kế đặc biệt của riêng mình, từ Nhật Bản đến Ả Rập đến Hy Lạp. Ngày nay mọi người đang xây dựng những ngôi nhà thân thiện với môi trường. Họ muốn những ngôi nhà tiết kiệm năng lượng và giúp bảo vệ hành tinh.

Câu 2: Listen and decide the statements are true or false.

1. The houses are the same from the inside.

2. I enjoy looking at the way the houses are built.

3. There are many old houses in London.

4. Now people like to build a modern house.

5. Modern houses can’t save energy and help protect the planet.

Đáp án: 

Giải thích:

1. The houses are the same from the inside. (Những ngôi nhà giống nhau từ bên trong.)

Thông tin: Even if they look the same from the outside, they are very different on the inside.

Tạm dịch: Ngay cả khi chúng trông giống nhau từ bên ngoài, chúng rất khác nhau ở bên trong.

=> FALSE

2. I like looking at the way the houses are built. (Tôi thích nhìn cách những ngôi nhà được xây dựng.)

Thông tin: I like looking at the way they are built.

=> TRUE

3. There are many old houses in London. (Có rất nhiều ngôi nhà cổ ở London.)

Thông tin: In London there are many houses that are hundreds of years old.

Tạm dịch: Ở London có rất nhiều ngôi nhà có tuổi đời hàng trăm năm.

=> TRUE

4. Now people like to build modern house. (Bây giờ mọi người thích xây nhà hiện đại.)

Thông tin: Modern houses are also interesting…..Nowadays people are building eco-friendly houses.

Tạm dịch: Những ngôi nhà hiện đại cũng rất thú vị...Ngày nay mọi người đang xây dựng những ngôi nhà thân thiện với môi trường.

=> TRUE

5. Modern houses can’t save energy and help protect the planet.( Những ngôi nhà hiện đại không thể tiết kiệm năng lượng và giúp bảo vệ hành tinh.)

Thông tin: They want houses that save energy and help protect the planet.

Tạm dịch: Họ muốn những ngôi nhà tiết kiệm năng lượng và giúp bảo vệ hành tinh.

=> TRUE

Transcripts

All houses are unique. Even if they look the same from the outside, they are very different on the inside. I think houses are very interesting. I like looking at the way they are built and the style they are built in. In London there are many houses that are hundreds of years old. These are beautiful. You can still see much of the original wood and stone structure. Modern houses are also interesting. It’s funny how they copy many of the features of older houses. I love looking at houses when I travel. Every country has its own special designs, from Japan to Arabia to Greece. Nowadays people are building eco-friendly houses. They want houses that save energy and help protect the planet.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Tiếng anh 6 Global Success hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Unit 8: Sports and games

Trắc nghiệm Unit 9: Cities of the world

Trắc nghiệm Unit 10: Our houses in the future

Trắc nghiệm Unit 11: Our greener world

Trắc nghiệm Unit 12: Robots

Đánh giá

0

0 đánh giá