100 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2 (Global Success 2024) có đáp án: My house

1.4 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệmTiếng Anh lớp 6 Unit 2: My house sách Global Success. Bài viết gồm 100 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Tiếng Anh 6. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2: My house

1. Trắc nghiệm Từ vựng: My house

Câu 1: Fill in each blank with ONE letter.

TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Từ vựng (có đáp án): My house - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Di h              wshr

Đáp án: 

Giải thích:

dishwasher: máy rửa bát

Câu 2: Fill in each blank with ONE letter.

TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Từ vựng (có đáp án): My house - Kết nối tri thức (ảnh 1)

 ll

Đáp án: 

Giải thích:

villa: biệt thự

Câu 3: Fill in each blank with ONE letter.

TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Từ vựng (có đáp án): My house - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Sti t h ue

Đáp án: 

Giải thích:

stilt house: nhà sàn

Câu 4: Fill in each blank with ONE letter.

TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Từ vựng (có đáp án): My house - Kết nối tri thức (ảnh 1)

 p  rt  ent

Đáp án: 

Giải thích:

apartment: căn hộ

Câu 5: Match the pictures with their names.

TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Từ vựng (có đáp án): My house - Kết nối tri thức (ảnh 1)

kitchen

 

TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Từ vựng (có đáp án): My house - Kết nối tri thức (ảnh 1)

hall

 

TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Từ vựng (có đáp án): My house - Kết nối tri thức (ảnh 1)

bathroom

 

TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Từ vựng (có đáp án): My house - Kết nối tri thức (ảnh 1)

attic

 

TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Từ vựng (có đáp án): My house - Kết nối tri thức (ảnh 1)

bedroom

 

Đáp án: 

Giải thích:

1. kitchen: phòng bếp

2. hall: cái tủ

3. bathroom: phòng tắm

4. attic: tầng gác mái

5. bedroom: phòng ngủ

Câu 6: Choose the best answer.

We use a __________ to put the clothes in.

A. wardrobe

B. microwave

C. sink

D. cooker

Đáp án: A

Giải thích:

A. wardrobe (n) tủ

B. microwave (n) lò vi sóng

C. sink (n) bồn rửa

D. cooker (n) nồi cơm

=> We use a wardrobe to put the clothes in.

Tạm dịch: Chúng tôi sử dụng một tủ quần áo để quần áo.

Câu 7: Choose the best answer.

My mum wants me to put all the food on the ______.

A. washing machine

B. table

C. fridge

D. tub

Đáp án: C

Giải thích:

A. washing machine (n) máy giặt

B. table (n) bàn

C. fridge (n) tủ lạnh

D. tub (n) bồn

=> My mum wants me to put all the food on the fridge.

Tạm dịch: Mẹ tôi muốn tôi để tất cả thức ăn vào tủ lạnh. 

Câu 8Choose the best answer.

My bedroom is small but it has a ___________window.

A. big

B. small

C. interesting

D. old

Đáp án: A

Giải thích:

A. big (adj) to

B. small (adj) nhỏ

C. interesting (adj) thú vị

D. old (adj) cũ

Dựa vào liên từ “but” (nhưng) nối 2 mệnh đề tương phản về nghĩa nên ta cần 1 tính từ đối lập nghĩa với từ “small” ở vế trước.

=> My bedroom is small but it has a big window.

Tạm dịch: Phòng ngủ của tôi nhỏ nhưng nó có một cửa sổ lớn.

Câu 9: Choose the best answer.

We live in a town house, but our grandparents live in a/ an  ________ house.

A. villa

B. country

C. apartment

D. city

Đáp án: B

Giải thích:

A. villa (n) biệt thự

B. country (n) nông thôn/ đất nước

C. apartment (n) căn hộ

D. city (n) thành phố

=> We live in a town house, but our grandparents live in a country house.

Tạm dịch: Chúng tôi sống trong một ngôi nhà phố, nhưng ông bà của chúng tôi sống trong một ngôi nhà nông thôn.

Câu 10: Fill in each blank with ONE letter.

TOP 20 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Từ vựng (có đáp án): My house - Kết nối tri thức (ảnh 1)

 n 

Đáp án: 

Giải thích:

sink: bồn rửa bát

Câu 11: Choose the best answer to complete the sentence. 

The room is messy. First, let’s put the book on the _____.

A. ceiling  

B. shelf

C. floor 

D. wall

Đáp án: B

Giải thích:

Ceiling: trần nhà

Shelf: giá, kệ

Floor: tầng

Wall: tường

Chúng ta thường đặt sách (put the book) trên giá sách, kệ (shelf)

=> The room is messy. First, let’s put the book on the shelf

Tạm dịch:  Căn phòng này thật bừa bộn. Đầu tiên, hãy đặt quyển sách lên giá

Câu 12: Choose the best answer to complete the sentence. 

We are watching Tom and Jerry on ________.

A. cooker  

B. bath  

C. television

D. table

Đáp án: C

Giải thích:

Cooker: nồi cơm

Bath: bồn tắm

Television: TV

Table: cái bàn

Cụm từ: on TV (trên TV)

=> We are watching Tom and Jerry on television.

Tạm dịch: Chúng tôi xem Tom và Jerry trên TV.

Câu 13: Choose the best answer to complete the sentence. 

There are many books and clothes on the floor. It’s really ______.

A. clean

B.  messy

C. interesting

D. tidy

Đáp án: B

Giải thích:

Clean: sạch sẽ

Messy: bừa bộn

Interesting: thú vị

Tidy: ngăn nắp

=> There are many books and clothes on the floor. It’s really messy

Tạm dịch: Có rất nhiều sách và quần áo trên sàn nhà. Nó thật là bừa bộn.

Câu 14: Choose the best answer to complete the sentence. 

Robot will help us do the housework such as cleaning the floor, _____ meals and so on.

A. cooking

B. to cook

C. go

D. going

Đáp án: A

Giải thích:

Cụm từ: cook meals (nấu các bữa ăn)

Các từ trong một chuỗi liệt kê phải cùng loại từ, cấu tạo từ. Ta thấy cleaning (dọn dẹp) ở dạng V_ing => Chỗ cần điền cũng có dạng V_ing

=> Robot will help us do the housework such as cleaning the floor, cooking meals and so on.

Tạm dịch: Rô-bốt sẽ giúp chúng ta làm những công việc nhà như lau dọn phòng, nấu ăn và những công việc khác.

Câu 15: Choose the best answer to complete the sentence. 

I left my bags in the ______.

A. furniture

B. sofa

C. fridge

D. wardrobe

Đáp án: D

Giải thích:

Furniture: đồ nội thất

Sofa: ghế sofa

fridge: tủ lạnh

wardrobe: tủ quần áo

=> I left my bags in the wardrobe.

Tạm dịch: Tôi để những chiếc túi trong tủ quần áo.

Câu 16: Find which word does not belong in each group.

A. calculator 

B. pillow

C. blanket 

D. bed

Đáp án: A

Giải thích:

Calculator: máy tính cầm tay

Pillow: cái gối

Blanket: cái chăn

Bed: giường ngủ

Ta thấy pillow, blanket, bed cùng nhóm (các đồ dùng trong phòng ngủ) => từ khác loại là (calculator- máy tính cầm tay)

Câu 17: Find which word does not belong in each group.

A. bedroom 

B. toilet  

C. library

D. kitchen

Đáp án: C

Giải thích:

Bedroom: phòng ngủ

Toilet: nhà vệ sinh

Library: thư viện

Kitchen: nhà bếp

Ta thấy bedroom, toilet và kitchen cùng nhóm (các phòng trong gia đình) => từ khác loại là (library: thư viện)

Câu 18: Find which word does not belong in each group.

A. bed

B. lamp

C. fan

D. villa

Đáp án: D

Giải thích:

Bed: giường ngủ

Lamp: đèn 

Fan: quạt

Villa: biệt thự

Ta thấy bed, lamp, fan cùng nhóm (vật dụng gia đình) => từ khác loại là villa

Câu 19: Find which word does not belong in each group.

A. desk

B. dishwasher

C.  fridge

D. sink

Đáp án: A

Giải thích:

Desk: bàn học sinh

Dishwasher: máy rửa bát, đĩa

Fridge: tủ lạnh

Sink: bồn rửa

Ta thấy dishwasher, fridge và sink cùng nhóm (vật dụng trong gia đình) => từ khác loại là desk (bàn)

Câu 20: Find which word does not belong in each group.

A. sofa

B. chair

C. cooker

D. table

Đáp án: C

Giải thích:

Sofa: ghế sô pha 

Chair: ghế

Cooker: nồi cơm 

Table: bàn

Ta thấy: sofa, chair, table cùng một nhóm (chỉ bàn ghế) => từ khác loại là cooker (nồi cơm)

2. Trắc nghiệm Ngữ âm: FINAL SOUNDS /S/ & /Z/

Câu 1: Put these words into the correct column.

(Em hãy để những từ sau vào đúng cột.) 

tables

wardrobes

toilets

beds

sinks

apartments

clocks

cookers

lamps

baths

              /s/                                                                        /z/

Đáp án: 

Giải thích:

tables /ˈteɪblz/     

wardrobes/ˈwɔːdrəʊbz/   

toilets /ˈtɔɪlɪts/

beds /bɛdz/

sinks /sɪŋks/

apartments /əˈpɑːtmənts/ 

clocks /klɒks/   

cookers /ˈkʊkəz/ 

lamps /læmps/

baths /bɑːðs/

/z/

/s/

tables      

wardrobes     

beds     

cookers     

 

toilets     

apartments   

clocks   

sinks  

lamps  

baths   

Câu 2: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác.

A. soups

B. cuts

C. cakes

D. wreaths

Đáp án: D

Giải thích:

A. soups /suːps/

B. cuts /kʌts/

C. cakes /keɪks/

D. wreaths /riːðz/

Đáp án D phát âm là /z/, các đáp án còn lại /s/

Câu 3: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác.

A. commands

B. turns

C. cuts

D. schools

Đáp án: C

Giải thích:

A. meets /miːts/  

B. shops /ʃɒps/

C. trucks /trʌks/

D. goods /gʊdz/

Đáp án D phát âm là /z/, các đáp án còn lại /s/

Câu 4: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác.

A. meets

B. shops

C. trucks

D. goods

Đáp án: D

Giải thích:

A. meets /miːts/  

B. shops  /ʃɒps/

C. trucks  /trʌks/

D. goods /gʊdz/

Đáp án D phát âm là /z/, các đáp án còn lại /s/

Câu 5: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác.

A. plays

B. smells

C. cooks

D. boils

Đáp án: C

Giải thích:

A. plays/pleɪz/

B. smells  /smɛlz/ 

C. cooks /kʊks/              

D. boils /bɔɪlz/

Đáp án B phát âm là /s/ còn lại là /z/ 

Câu 6: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. lamps

B. clocks            

C. books          

D. beds

Đáp án: D

Giải thích:

Lamps: /læmps/

Clocks: /klɒks/

Books: /bʊks/

Beds: /bedz/ 

Đáp án D phát âm là /z/ còn lại là /s/ 

Câu 7: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. groups

B. fans

C. bottles

D. flowers

Đáp án: A

Giải thích:

Groups: /ɡruːps/

Fans: /fænz/

Bottles: /ˈbɒtlz/

Flowers: /ˈflaʊə(r)z/ 

Đáp án A phát âm là /s/ còn lại là /z/ 

Câu 8: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. books      

B. plans

C. tables

D. chairs

Đáp án: A

Giải thích:

Books: /bʊks/

Plans: /plænz/

Tables: /ˈteɪblz/

Chair: /tʃeə(r)z/ 

Đáp án A phát âm là /s/ còn lại là /z/ 

Câu 9: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. cooks

B. tells

C. reads

D. goes

Đáp án: A

Giải thích:

cooks: /kʊks/

tells: /telz/

reads: /riːdz/

goes: /ɡəʊz/ 

Đáp án A phát âm là /s/ còn lại là /z/ 

Câu 10: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

A. lives

B. works

C. plays

D. studies

Đáp án: B

Giải thích:

Lives: /lɪvz/

Works: /wɜːks/

Plays: /pleɪz/

Studíe: /ˈstʌdiz/

Đáp án B phát âm là /s/ còn lại là /z/ 

3. Trắc nghiệm Ngữ pháp: Sở hữu cách

Câu 1: Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

This school is for girls only.

→ It's a 

Đáp án: 

Giải thích:

Ta xác định chủ sở hữu là “girls ”, người thuộc sở hữu là “school ”. Danh từ “girls ” là danh từ số nhiều có tận cùng "s" nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm ' vào sau “girls ” rồi viết tiếp từ “school ”

Ta có: girls’ school (trường của nữ sinh)

→ It's a girls’ school.

Tạm dịch: Ngôi trường này là chỉ dành cho nữ sinh.

= Đây là trường học cho nữ sinh.

Câu 2: Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

John has a sister, Jane.

→ Jane is 

Đáp án: 

Giải thích:

Ta xác định chủ sở hữu là “John”, người thuộc sở hữu là “sister”. Danh từ “John” là danh từ riêng số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “John ” rồi viết tiếp từ “sister”

Ta có: John’s sister (chị gái của John)

→ Jane is  John’s sister.

Tạm dịch: John có một chị gái, Jane.

= Jane là chị gái của John.

Câu 3: Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

Our friends live in this house.

→ It's 

Đáp án: 

Giải thích:

Ta xác định chủ sở hữu là “Our friends”, vật bị sở hữu là “house”. Danh từ “Our friends” là danh từ số nhiều có tận cùng là “s”  nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm dấu ' vào ngay sau “Our friends” rồi viết tiếp từ “house”

Ta có: our friends’ house (nhà của bạn chúng tôi)

→ It's our friends’ house.

Tạm dịch: Bạn của chúng tôi sống ở ngôi nhà này.

= Đây là nhà của bạn chúng tôi.

Câu 4: Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

The magazine has my picture on its cover.

→ My picture is on the .

Đáp án: 

Giải thích:

Ta xác định chủ sở hữu là “magazine” (tạp chí) , vật bị sở hữu là  “cover” (bìa) . Danh từ “magazine” là danh từ không đếm được nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “magazine” rồi viết tiếp từ “cover”

Ta có: magazine’s cover (bìa của tạp chí)

→ My picture is on the magazine's cover.

Tạm dịch: Tạp chí có bức ảnh của tôi trên bìa.

= Bức hình của tôi ở trên bìa của tạp chí.

Câu 5: Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

Peter has a book.

→ It's .

Đáp án: 

Giải thích:

Ta xác định chủ sở hữu là “Peter”, vật bị sở hữu là  “book”. Danh từ “Peter” là danh từ riêng số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “Peter” rồi viết tiếp từ “book”

Ta có: Peter’s book (sách của Peter)

→ It's Peter’s book.

Tạm dịch: Peter có môt cuốn sách.

= Đây là sách của Peter.

Câu 6: Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

The boy has a toy.

→ It's the .

Đáp án: 

Giải thích:

Ta xác định chủ sở hữu là “the boy”, vật bị sở hữu là “toy”. Danh từ “the boy” là danh từ số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “the boy” rồi viết tiếp từ “toy”

Ta có: the boy’s toy (đồ chơi của cậu bé)

→ It's the boy’s toy.

Tạm dịch: Câu bé có một món đồ chơi.

= Đây là đồ chơi của cậu bé.

Câu 7: Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

These are the  pencils. (boys)

Đáp án: 

Giải thích:

Ta xác định “boys” là danh từ số nhiều có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta chỉ cần thêm dấu ' ngay sau danh từ boys

=> These are the boys’ pencils.

Tạm dịch: Đây là những chiếc bút chì của các cậu bé.

Câu 8: Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

 CD player is new. (Charles)

Đáp án:

Giải thích:  

Ta xác định “Charles” là danh từ số ít có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's ngay sau từ “Charles” như cách thêm với danh từ số ít thông thường

=> Charles’s CD player is new.

Tạm dịch: Đĩa CD của Charles thì mới.

Câu 9: Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

My  car is not expensive. (parents)

Đáp án: 

Giải thích:

Ta xác định “parents” là danh từ số nhiều có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta chỉ cần thêm dấu ' ngay sau danh từ đó, không cần thêm "s"

=> My parents’ car is not expensive.

Tạm dịch: Xe ô tô của bố mẹ tôi không đắt tiền.

Câu 10: Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

 (Men) shoes are on the second floor.

Đáp án

Giải thích:

Ta xác định “men” là danh từ số nhiều không có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's ngay sau từ “men”

=> Men’s shoes are on the second floor.

Tạm dịch: Giày của đàn ông ở tầng 2.

Câu 11: Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

 and  school is old. (Susan - Steve)

Đáp án: 

Giải thích:

Ta xác định chủ sở hữu bao gồm 2 danh từ cùng lúc nên khi thêm sở hữu cách, ta chỉ thêm 's cho danh từ thứ hai hay danh từ đứng gần vật sở hữu nhất

=> Susan and Steve’s school is old.

Tạm dịch: Trường của Susan và Steve thì lâu đời.

Câu 12: Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

The  room is upstairs. (children)

Đáp án: 

Giải thích:

Ta xác định “children” là danh từ số nhiều không có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm ‘s ngay sau từ “children”

=> The children’s room is upstairs.

Tạm dịch: Phòng của trẻ em ở tầng trên.

Câu 13: Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

This is  pen. (Peter)

Đáp án: 

Giải thích:

Ta xác định “Peter” là danh từ riêng số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's ngay sau từ “Peter”

=> This is Peter’s pen.

Tạm dịch: Đây là bút mực của Peter.

4. Trắc nghiệm Ngữ pháp: Giới từ chỉ nơi chốn

Câu 1: Look at the picture and show where things are. Use these prepositions below

(Nhìn tranh và miêu tả vị trí đồ vật. Sử dụng các giới từ sau)

on (x2)            in         under        

near         next to        behind

TOP 12 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp (có đáp án): Giới từ chỉ nơi chốn - Kết nối tri thức (ảnh 1)

1. The pillow (gối) is the cat.

2. The cat is  the armchair.

3. The dog is  the cat.

4. The fish is  the fishbowl.

5. The ball is  the table.

6. The book is  the table.

7. The armchair is  the table.

Đáp án: 

Giải thích:

on: trên

in: trong

under: dưới   

near: gần

next to: ngay cạnh     

behind: phía sau

Câu hoàn chỉnh:

1. The pillow is behind the cat.

2. The cat is on the armchair.

3. The dog is near the cat.

4. The fish is in the fishbowl.

5. The ball is under the table.

6. The book is on the table.

7. The armchair is next to the table.

Tạm dịch:

1. Chiếc gối nằm sau con mèo.

2. Con mèo đang ở trên ghế bành.

3. Con chó ở gần con mèo.

4. Con cá nằm trong bể cá.

5. Quả bóng ở dưới bàn.

6. Cuốn sách ở trên bàn.

7. Chiếc ghế bành bên cạnh bàn.

Câu 2: Choose the best answer to complete the sentence.

You need to walk _____ this road quickly. There’s lots of traffic.

A. across

B. by

C. on

Đáp án: C

Giải thích:

Across: băng qua

By: bên cạnh

On: trên

=> You need to walk on this road quickly. There’s lots of traffic.

Tạm dịch: Bạn cần đi bộ trên con đường này một cách nhanh chóng. Có rất nhiều phương tiện  giao thông.

Câu 3: Choose the best answer to complete the sentence.

We had sandwiches ______ a pretty fountain.

A. by

B. on

C. in  

Đáp án: A

Giải thích:

By: bên cạnh

On: trên

In: trong

=> We had sandwiches by a pretty fountain.

Tạm dịch: Chúng tôi đã ăn bánh sandwich bên cạnh một đài phun nước đẹp.

Câu 4: Choose the best answer to complete the sentence.

Joe and Alan sit _____ each other.

A. between

B. beside

C. next

Đáp án: B

Giải thích:

Trả lời:

Between … and …: giữa … và …

Beside: bên cạnh

Next to: bên cạnh (chứ không có next)

=> Joe and Alan sit beside each other.

Tạm dịch: Joe và Alan ngồi bên cạnh nhau

Câu 5: Choose the best answer to complete the sentence.

There's a waste paper basket _____ her desk.
A. on  

B. under

C. between

Đáp án: B

Giải thích:

On: trên bề mặt

Under: bên dưới

Between: ở giữa

=> There's a waste paper basket under her desk.
Tạm dịch: Có một cái thùng rác ở bên dưới bàn của cô ấy

Câu 6: Choose the best answer to complete the sentence.

The clock is _______ the teacher's desk.

A. in                       

B. above

C. next to                       

Đáp án: B

Giải thích:

In: bên trong

Above: bên trên khoảng không

next to: bên cạnh

=> The clock is above the teacher's desk.                   

Tạm dịch: Đồng hồ ở phía trên bàn giáo viên

Câu 7: Choose the best answer to complete the sentence.

We have posters _______ the walls.
A. on

B. above

C. under

Đáp án: A

Giải thích:

On: bên trên (ngay bên trên )

Above: bên trên (không phải ngay ở bên trên bề mặt, có thể cao lên bên trên)

Under: bên dưới

=> We have posters on the walls.

Tạm dịch: Chúng tôi có những tấm áp phích trên tường.

Câu 8: Choose the best answer to complete the sentence.

Tom sits______ Lucy and James.
A. between

B. in front

C. near to  

Đáp án: A

Giải thích:

Between … and …: giữa … và …

In front of: ở đằng trước

Near: gần (không có near to)

=> Tom sits between Lucy and James.

Tạm dịch: Tom ngồi giữa Lucy và James.

Câu 9: Choose the best answer to complete the sentence.

There are four students at each table. My friend Justine sits_____ me.

A. in front of

B. near to

C. opposite

Đáp án: A

Giải thích:

Near: gần (không có near to)

Opposite: đối diện

In front of: đằng trước

There are four students at each table. My friend Justine sits ìn front of  me.
Tạm dịch: Có bốn học sinh ở mỗi bàn. Bạn tôi Justine ngồi đằng trước tôi.

Đáp án: A In front of: ở đằng trước

Câu 10: Choose the best answer to complete the sentence.

Our family stays _____ a villa.

A. in  

B. on

C. in front of  

Đáp án: A

Giải thích:

On: trên

Next to: bên cạnh

Between … and …: giữa … và …

=> I sit next to Sarah at school.

Tạm dịch: Tôi ngồi cạnh Sarah ở trường.

Câu 11: Choose the best answer to complete the sentence.

I sit _______ Sarah at school.

A. on                      

B. next to                            

C. between           

Đáp án: B

Giải thích:

Trả lời:

On: trên

Next to: bên cạnh

Between … and …: giữa … và …

=> I sit next to Sarah at school.

Tạm dịch: Tôi ngồi cạnh Sarah ở trường.

Câu 12: Look at the picture and decide if the statements are true (T) or False (F)

TOP 12 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Ngữ pháp (có đáp án): Giới từ chỉ nơi chốn - Kết nối tri thức (ảnh 1)

1. The hospital is behind the pet shop.

2. The toy store is between the music store and the restaurant.

3. The supermarket is next to the restaurant.

4. The bookstore is in front of the supermarket.

5. The bank is opposite the flower shop.

Đáp án: 

Giải thích:

Question 1. The hospital is behind the pet shop.

Tạm dịch: Bệnh viện ở đằng sau cửa hàng vật nuôi.

Theo bản đồ ta thấy, bệnh viện ở bên cạnh cửa hàng vật nuôi.

=> Mệnh đề này không đúng (False)

behind sửa thành next to

Question 2. The toy store is between the music store and the restaurant.

Tạm dịch: Cửa hàng đồ chơi nằm giữa cửa hàng nhạc cụ và nhà hàng.

Theo bản đồ ta thấy, mệnh đề này là chính xác. (True)

Question 3. The supermarket is next to the restaurant.

Tạm dịch: Siêu thị kế bên nhà hàng.

Theo bản đồ ta thấy, siêu thị đối diện nhà hàng. 

=> Mệnh đề này không đúng (False)

next to sửa thành opposite

Question 4. The bookstore is in front of the supermarket.

Tạm dịch: Cửa hàng sách ở đằng trước siêu thị.

Theo bản đồ ta thấy, cửa hàng sách ở bên cạnh siêu thị. 

=> Mệnh đề này không đúng (False)

in front of sửa thành next to

Question 5.  The bank is opposite the flower shop.

Tạm dịch: Ngân hàng ở đối diện cửa hàng hoa.

Theo bản đồ ta thấy, mệnh đề này là chính xác (True) 

5. Trắc nghiệm Reading đọc hiểu: My house

Câu 1: Read the email, and then decide whether the questions are true (T), false (F) 

Hi Marco,

We are moving to our new flat on Saturday. The flat has only two bedrooms, and it has a small garden at the back. It’s good for me because it’s near my school and the city centre.

When you come in the front door, there’s a long hall with a bathroom at the other end. The door on the right goes into the kitchen with the dining room behind it. The next room is the living room. It’s a comfortable, sunny room and from there you can walk straight out into the garden.

After that there’s my parents’ bedroom, and finally you come to my bedroom. It’s next to the bathroom. I’m writing this email on my computer at my desk under the window. All my furniture is in my room now and it looks good.

Love

Alice

1. The flat doesn’t have a garden.

2. Alice lives near her school.

3. The dining room is behind the kitchen.

4. Her parents’ bedroom is next to the bathroom.

5. Her bedroom doesn’t have a window.

Đáp án: 

Giải thích:

1. The flat doesn’t have a garden. (Căn hộ không có vườn.)

Thông tin: The flat has only two bedrooms, and it has a small garden at the back. 

Tạm dịch: Căn hộ chỉ có hai phòng ngủ và nó có một khu vườn nhỏ ở phía sau.

Chọn F

2. Alice lives near her school. (Alice sống gần trường học của cô ấy.)

Thông tin: It’s good for me because it’s near my school and the city centre.

Tạm dịch: Điều đó tốt cho tôi vì nó gần trường học của tôi và trung tâm thành phố.

Chọn T

3. The dining room is behind the kitchen.  (Phòng ăn ở phía sau nhà bếp.)

Thông tin: The door on the right goes into the kitchen with the dining room behind it.

Tạm dịch: Cánh cửa bên phải đi vào nhà bếp với phòng ăn phía sau nó.

Chọn T

4. Her parents’ bedroom is next to the bathroom. (Phòng ngủ của bố mẹ cô ấy nằm cạnh phòng tắm.)

Thông tin: After that there’s my parents’ bedroom, and finally you come to my bedroom. It’s next to the bathroom. 

Tạm dịch: Sau đó là phòng ngủ của bố mẹ tôi, và cuối cùng bạn đến phòng ngủ của tôi. Nó ở cạnh phòng tắm.

Chọn F

5. Her bedroom doesn’t have a window. (Phòng ngủ của cô ấy không có cửa sổ.)

Thông tin: I’m writing this email on my computer at my desk under the window.

Tạm dịch: Tôi đang viết email này trên máy tính của mình ở bàn làm việc dưới cửa sổ.

Chọn F

Xem Bài Dịch

Chào Marco,

Chúng tôi sẽ chuyển đến căn hộ mới của chúng tôi vào thứ Bảy. Căn hộ chỉ có hai phòng ngủ và nó có một khu vườn nhỏ ở phía sau. Điều đó tốt cho tôi vì nó gần trường học của tôi và trung tâm thành phố.

Khi bạn đi vào cửa trước, có một sảnh dài với phòng tắm ở đầu kia. Cánh cửa bên phải đi vào nhà bếp với phòng ăn phía sau nó. Phòng tiếp theo là phòng khách. Đó là một căn phòng thoải mái đầy nắng và từ đó bạn có thể đi bộ thẳng ra khu vườn.

Sau đó là phòng ngủ của bố mẹ tôi, và cuối cùng bạn đến phòng ngủ của tôi. Nó ở cạnh phòng tắm. Tôi đang viết email này trên máy tính của mình ở bàn làm việc dưới cửa sổ. Tất cả đồ đạc trong phòng của tôi bây giờ và nó có vẻ tốt.

Thân,

Alice

Câu 2: Read the passage carefully and choose the correct answer.

HOUSES

There are many houses all over the world. Some houses are large. Some are small. Some are made of wood. Some are made of rock. People usually build their houses with something that is easy to find. For example, there are many trees in forest. So people who live there might build a house made of logs. Some houses have one room. Some houses have many rooms. There is usually a bedroom for sleeping, a kitchen for cooking, a living room for sitting and talking. There is usually a bathroom. Some houses have attics. The attic is above the main part of the house. Most houses have a door so people can enter and exit the house. Most houses have windows so people can look outside. Houses look very different in different parts of the world. But, people who live in a house probably all agree that there is no place like home!

Why are many forest houses made of logs?

A. There are many logs in the forest.

B. It is easy to find trees in the forest.

C. There is a lot of wood in the forest.

D. All of the above.

Đáp án: D

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi: 

Tại sao nhiều ngôi nhà rừng làm bằng gỗ tròn? (Lưu ý)
A. Có nhiều khúc gỗ trong rừng.
B. Rất dễ tìm thấy cây trong rừng.
C. Có rất nhiều gỗ trong rừng.
D. Tất cả những điều trên.

Thông tin:

People usually build their houses with something that is easy to find. For example, there are many trees in forest. So people who live there might build a house made of logs.

(Mọi người thường xây dựng nhà của họ với một cái gì đó dễ tìm. Ví dụ, có nhiều cây trong rừng. Vì vậy, những người sống ở đó có thể xây dựng một ngôi nhà làm bằng gỗ.)

=> Tất cả các phương án trên đều đúng

NHỮNG NGÔI NHÀ
Có rất nhiều ngôi nhà trên khắp thế giới. Một số là những ngôi nhà lớn. Một số nhỏ. Một số được làm bằng gỗ. Một số được làm bằng đá. Mọi người thường xây dựng nhà của họ với một cái gì đó dễ tìm. Ví dụ, có nhiều cây trong rừng. Vì vậy, những người sống ở đó có thể xây dựng một ngôi nhà làm bằng gỗ. Một số nhà có một phòng. Một số nhà có nhiều phòng. Thường có phòng ngủ để ngủ, bếp để nấu ăn, phòng khách để ngồi và nói chuyện. Thường mỗi nhà sẽ có phòng tắm. Một số ngôi nhà có gác mái. Gác mái nằm phía trên phần chính của ngôi nhà. Hầu hết các ngôi nhà đều có cửa để mọi người có thể vào và ra khỏi nhà. Hầu hết các ngôi nhà có cửa sổ để mọi người có thể nhìn ra bên ngoài. Những ngôi nhà trông rất khác nhau ở những nơi khác nhau trên thế giới. Tuy nhiên những người sống trong một ngôi nhà có lẽ đều đồng ý rằng không có nơi nào như nhà!

Câu 3: Read the passage carefully and choose the correct answer.

HOUSES

There are many houses all over the world. Some houses are large. Some are small. Some are made of wood. Some are made of rock. People usually build their houses with something that is easy to find. For example, there are many trees in forest. So people who live there might build a house made of logs. Some houses have one room. Some houses have many rooms. There is usually a bedroom for sleeping, a kitchen for cooking, a living room for sitting and talking. There is usually a bathroom. Some houses have attics. The attic is above the main part of the house. Most houses have a door so people can enter and exit the house. Most houses have windows so people can look outside. Houses look very different in different parts of the world. But, people who live in a house probably all agree that there is no place like home!

According to your opinion, where do you think there are rock houses?

A. Near the sea.

B. Near the forest.

C. Near the mountain.

D. Near the city.

Đáp án: C

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:  

Theo ý kiến của bạn, bạn nghĩ nơi nào có nhà đá?

A. Gần biển

B. Gần rừng

C. Gần núi

D. Gần thành phố

Thông tin:

People usually build their houses with something that is easy to find.

(Mọi người thường xây dựng nhà của họ với một cái gì đó dễ tìm.)

=> Nhà đá thường được xây ở vùng núi (vì ở đó có nhiều đá)

NHỮNG NGÔI NHÀ
Có rất nhiều ngôi nhà trên khắp thế giới. Một số là những ngôi nhà lớn. Một số nhỏ. Một số được làm bằng gỗ. Một số được làm bằng đá. Mọi người thường xây dựng nhà của họ với một cái gì đó dễ tìm. Ví dụ, có nhiều cây trong rừng. Vì vậy, những người sống ở đó có thể xây dựng một ngôi nhà làm bằng gỗ. Một số nhà có một phòng. Một số nhà có nhiều phòng. Thường có phòng ngủ để ngủ, bếp để nấu ăn, phòng khách để ngồi và nói chuyện. Thường mỗi nhà sẽ có phòng tắm. Một số ngôi nhà có gác mái. Gác mái nằm phía trên phần chính của ngôi nhà. Hầu hết các ngôi nhà đều có cửa để mọi người có thể vào và ra khỏi nhà. Hầu hết các ngôi nhà có cửa sổ để mọi người có thể nhìn ra bên ngoài. Những ngôi nhà trông rất khác nhau ở những nơi khác nhau trên thế giới. Tuy nhiên những người sống trong một ngôi nhà có lẽ đều đồng ý rằng không có nơi nào như nhà!

Câu 4: Read the passage carefully and choose the correct answer.

HOUSES

There are many houses all over the world. Some houses are large. Some are small. Some are made of wood. Some are made of rock. People usually build their houses with something that is easy to find. For example, there are many trees in forest. So people who live there might build a house made of logs. Some houses have one room. Some houses have many rooms. There is usually a bedroom for sleeping, a kitchen for cooking, a living room for sitting and talking. There is usually a bathroom. Some houses have attics. The attic is above the main part of the house. Most houses have a door so people can enter and exit the house. Most houses have windows so people can look outside. Houses look very different in different parts of the world. But, people who live in a house probably all agree that there is no place like home!

Why do houses have bedrooms?

A. For sleeping.

B. For cooking.

C. For relaxing.

D. For building things.

Đáp án: A

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:  

Tại sao ngôi nhà có phòng ngủ?

A. Để ngủ.

B. Để nấu nướng.

C. Để thư giãn.

D. Để xây dựng nhiều thứ.

Thông tin:

There is usually a bedroom for sleeping (Thường có phòng ngủ để ngủ)

 NHỮNG NGÔI NHÀ

Có rất nhiều ngôi nhà trên khắp thế giới. Một số là những ngôi nhà lớn. Một số nhỏ. Một số được làm bằng gỗ. Một số được làm bằng đá. Mọi người thường xây dựng nhà của họ với một cái gì đó dễ tìm. Ví dụ, có nhiều cây trong rừng. Vì vậy, những người sống ở đó có thể xây dựng một ngôi nhà làm bằng gỗ. Một số nhà có một phòng. Một số nhà có nhiều phòng. Thường có phòng ngủ để ngủ, bếp để nấu ăn, phòng khách để ngồi và nói chuyện. Thường mỗi nhà sẽ có phòng tắm. Một số ngôi nhà có gác mái. Gác mái nằm phía trên phần chính của ngôi nhà. Hầu hết các ngôi nhà đều có cửa để mọi người có thể vào và ra khỏi nhà. Hầu hết các ngôi nhà có cửa sổ để mọi người có thể nhìn ra bên ngoài. Những ngôi nhà trông rất khác nhau ở những nơi khác nhau trên thế giới. Tuy nhiên những người sống trong một ngôi nhà có lẽ đều đồng ý rằng không có nơi nào như nhà!

Câu 5: Read the passage carefully and choose the correct answer.

HOUSES

There are many houses all over the world. Some houses are large. Some are small. Some are made of wood. Some are made of rock. People usually build their houses with something that is easy to find. For example, there are many trees in forest. So people who live there might build a house made of logs. Some houses have one room. Some houses have many rooms. There is usually a bedroom for sleeping, a kitchen for cooking, a living room for sitting and talking. There is usually a bathroom. Some houses have attics. The attic is above the main part of the house. Most houses have a door so people can enter and exit the house. Most houses have windows so people can look outside. Houses look very different in different parts of the world. But, people who live in a house probably all agree that there is no place like home!

Where is the attic of a house?

A. Beside the house.

B. Above the house.

C. Under the house.

D. None of the above.

Đáp án: B

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi: 

Tầng gác mái ở vị trí nào trong nhà?

A. Bên cạnh ngôi nhà.

B. Ở trên ngôi nhà.

C. Dưới ngôi nhà.

D. Không vị trí nào ở trên.

Thông tin:

The attic is above the main part of the house. (Gác mái nằm phía trên phần chính của ngôi nhà.)

=> Tầng gác mái ở vị trí ở trên ngôi nhà.

NHỮNG NGÔI NHÀ
Có rất nhiều ngôi nhà trên khắp thế giới. Một số là những ngôi nhà lớn. Một số nhỏ. Một số được làm bằng gỗ. Một số được làm bằng đá. Mọi người thường xây dựng nhà của họ với một cái gì đó dễ tìm. Ví dụ, có nhiều cây trong rừng. Vì vậy, những người sống ở đó có thể xây dựng một ngôi nhà làm bằng gỗ. Một số nhà có một phòng. Một số nhà có nhiều phòng. Thường có phòng ngủ để ngủ, bếp để nấu ăn, phòng khách để ngồi và nói chuyện. Thường mỗi nhà sẽ có phòng tắm. Một số ngôi nhà có gác mái. Gác mái nằm phía trên phần chính của ngôi nhà. Hầu hết các ngôi nhà đều có cửa để mọi người có thể vào và ra khỏi nhà. Hầu hết các ngôi nhà có cửa sổ để mọi người có thể nhìn ra bên ngoài. Những ngôi nhà trông rất khác nhau ở những nơi khác nhau trên thế giới. Tuy nhiên những người sống trong một ngôi nhà có lẽ đều đồng ý rằng không có nơi nào như nhà!

Câu 6: Read the passage carefully and choose the correct answer.

HOUSES

There are many houses all over the world. Some houses are large. Some are small. Some are made of wood. Some are made of rock. People usually build their houses with something that is easy to find. For example, there are many trees in forest. So people who live there might build a house made of logs. Some houses have one room. Some houses have many rooms. There is usually a bedroom for sleeping, a kitchen for cooking, a living room for sitting and talking. There is usually a bathroom. Some houses have attics. The attic is above the main part of the house. Most houses have a door so people can enter and exit the house. Most houses have windows so people can look outside. Houses look very different in different parts of the world. But, people who live in a house probably all agree that there is no place like home!

What do people do in the living room?

A. They sleep.

B. They take a bath.

C. They talk.

D. They do gardening.

Đáp án: C

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:  

Mọi người làm gì ở phòng khách?

A. Họ ngủ.

B. Họ đi tắm.

C. Họ nói chuyện. 

D. Họ làm vườn.

Thông tin: a living room for sitting and talking. (phòng khách để ngồi và nói chuyện)

=> Mọi người nói chuyện (talk)

NHỮNG NGÔI NHÀ
Có rất nhiều ngôi nhà trên khắp thế giới. Một số là những ngôi nhà lớn. Một số nhỏ. Một số được làm bằng gỗ. Một số được làm bằng đá. Mọi người thường xây dựng nhà của họ với một cái gì đó dễ tìm. Ví dụ, có nhiều cây trong rừng. Vì vậy, những người sống ở đó có thể xây dựng một ngôi nhà làm bằng gỗ. Một số nhà có một phòng. Một số nhà có nhiều phòng. Thường có phòng ngủ để ngủ, bếp để nấu ăn, phòng khách để ngồi và nói chuyện. Thường mỗi nhà sẽ có phòng tắm. Một số ngôi nhà có gác mái. Gác mái nằm phía trên phần chính của ngôi nhà. Hầu hết các ngôi nhà đều có cửa để mọi người có thể vào và ra khỏi nhà. Hầu hết các ngôi nhà có cửa sổ để mọi người có thể nhìn ra bên ngoài. Những ngôi nhà trông rất khác nhau ở những nơi khác nhau trên thế giới. Tuy nhiên những người sống trong một ngôi nhà có lẽ đều đồng ý rằng không có nơi nào như nhà!

6. Trắc nghiệm Reading điền từ: My house

Câu 1: Read and choose the best answer.

I live in a house near the sea. It is ................. (1) old house, about 100 years old and ................. (2) very small. There are two bedrooms upstairs ................. (3) no bathroom. The bathroom is downstairs ................. (4) the kitchen. There is a living room where there is a lovely old fireplace. There is a garden ................. (5) the house. The garden ................. (6) down to the beach and in spring and summer ................. (7) flowers everywhere. I like sitting alone ................. (8) my dog, Jack, but we have a lot of visitors. My city friends often stay with ................. (9) I love my house for ................. (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.

I live in a house near the sea. It is ................. (1) old house.

A. a

B. an

C. the

D. any

Đáp án: B

Giải thích:

a: đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm và được nhắc đến lần đầu

an: đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm  và được nhắc đến lần đầu

the: đứng trước danh từ đã xác định hoặc đước nhắc đến từ lần thứ 2

any + N: một vài

Ta thấy sau chố trống là danh từ số ít có tính từ bổ nghĩa bắt đầu bằng nguyên âm

=>  I live in a house near the sea. It is an  (1) old house

Tạm dịch: Tôi sống trong một ngôi nhà gần biển. Đó là một ngôi nhà cổ

Câu 2: Read and choose the best answer.

I live in a house near the sea. It is ................. (1) old house, about 100 years old and ................. (2) very small. There are two bedrooms upstairs ................. (3) no bathroom. The bathroom is downstairs ................. (4) the kitchen. There is a living room where there is a lovely old fireplace. There is a garden ................. (5) the house. The garden ................. (6) down to the beach and in spring and summer ................. (7) flowers everywhere. I like sitting alone ................. (8) my dog, Jack, but we have a lot of visitors. My city friends often stay with ................. (9) I love my house for ................. (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.

It is an old house, about 100 years old and ................. (2) very small.

A. it’s

B. it

C. there’s

D. they’re

Đáp án: A

Giải thích:

Ta nhận thấy trong câu có liên từ “and” nối 2 mệnh đề bổ sung về nghĩa. Ở mệnh đề đầu, chủ ngữ đang được sử dụng là “It” nên tương tự sẽ được dùng cho vế sau. 

Chủ ngữ “it” nên chia động từ tobe là is hay viết tắt là It’s/ it’s

=>  It is an  old house, about 100 years old and it’s (2) very small.

Tạm dịch: Đó là một ngôi nhà cổ, khoảng 100 năm tuổi và nó rất nhỏ.

Câu 3: Read and choose the best answer.

I live in a house near the sea. It is ................. (1) old house, about 100 years old and ................. (2) very small. There are two bedrooms upstairs ................. (3) no bathroom. The bathroom is downstairs ................. (4) the kitchen. There is a living room where there is a lovely old fireplace. There is a garden ................. (5) the house. The garden ................. (6) down to the beach and in spring and summer ................. (7) flowers everywhere. I like sitting alone ................. (8) my dog, Jack, but we have a lot of visitors. My city friends often stay with ................. (9) I love my house for ................. (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.

There are two bedrooms upstairs ................. (3) no bathroom. 

A. so

B. or

C. but

D. too

Đáp án: C

Giải thích:

A. so: vì vậy

B. or: hoặc

C. but: nhưng

D. too: cũng

2 vế câu mang nghĩa tương phản nên dùng liên từ “but”

=> There are two bedrooms upstairs but (3) no bathroom. 

Tạm dịch: Có hai phòng ngủ trên lầu nhưng không có phòng tắm.

Câu 4: Read and choose the best answer.

I live in a house near the sea. It is ................. (1) old house, about 100 years old and ................. (2) very small. There are two bedrooms upstairs ................. (3) no bathroom. The bathroom is downstairs ................. (4) the kitchen. There is a living room where there is a lovely old fireplace. There is a garden ................. (5) the house. The garden ................. (6) down to the beach and in spring and summer ................. (7) flowers everywhere. I like sitting alone ................. (8) my dog, Jack, but we have a lot of visitors. My city friends often stay with ................. (9) I love my house for ................. (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.

The bathroom is downstairs ................. (4) the kitchen.

A. between

B. next

C. near to

D. next to

Đáp án: D

Giải thích:

A. between: giữa (2 vật, 2 người)

B. next: sai ngữ pháp vì thiếu “to”

C. near to: sai ngữ pháp vì thừa “to”

D. next to: cạnh, ngay cạnh

=> The bathroom is down stairs next to (4) the kitchen. 

Tạm dịch: Phòng tắm ở dưới cầu thang bên cạnh nhà bếp.

Câu 5: Read and choose the best answer.

I live in a house near the sea. It is ................. (1) old house, about 100 years old and ................. (2) very small. There are two bedrooms upstairs ................. (3) no bathroom. The bathroom is downstairs ................. (4) the kitchen. There is a living room where there is a lovely old fireplace. There is a garden ................. (5) the house. The garden ................. (6) down to the beach and in spring and summer ................. (7) flowers everywhere. I like sitting alone ................. (8) my dog, Jack, but we have a lot of visitors. My city friends often stay with ................. (9) I love my house for ................. (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.

There is a garden ......... (5) the house.

A. in front

B. front of

C. of front in

D. in front of

Đáp án: D

Giải thích:

in front of N: đứng trước, trước cái gì

=> There is a garden in front of (5) the house. 

Tạm dịch: Có một khu vườn ở phía trước của ngôi nhà.

Câu 6: Read and choose the best answer.

I live in a house near the sea. It is ................. (1) old house, about 100 years old and ................. (2) very small. There are two bedrooms upstairs ................. (3) no bathroom. The bathroom is downstairs ................. (4) the kitchen. There is a living room where there is a lovely old fireplace. There is a garden ................. (5) the house. The garden ................. (6) down to the beach and in spring and summer ................. (7) flowers everywhere. I like sitting alone ................. (8) my dog, Jack, but we have a lot of visitors. My city friends often stay with ................. (9) I love my house for ................. (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.

The garden ................. (6) down to the beach.

A. go

B. going

C. goes

D. in goes

Đáp án: C

Giải thích:

Câu văn dùng để miêu tả sự vật ở hiên tại nên ta dùng thì hiện tại đơn

Cấu trúc: S + V(s,es)

Chủ ngữ “the garden” số ít nên phải thêm s,es cho động từ

=> The garden goes (6) down to the beach 

Tạm dịch: Khu vườn đi xuống bãi biển

Câu 7: Read and choose the best answer.

I live in a house near the sea. It is ................. (1) old house, about 100 years old and ................. (2) very small. There are two bedrooms upstairs ................. (3) no bathroom. The bathroom is downstairs ................. (4) the kitchen. There is a living room where there is a lovely old fireplace. There is a garden ................. (5) the house. The garden ................. (6) down to the beach and in spring and summer ................. (7) flowers everywhere. I like sitting alone ................. (8) my dog, Jack, but we have a lot of visitors. My city friends often stay with ................. (9) I love my house for ................. (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.

in spring and summer ................. (7) flowers everywhere.

A. these are

B. they are

C. there are

D. those are

Đáp án: C

Giải thích:

A. these are: đây là

B. they are: chúng là

C. there are: có

D. those are: kia là

=> in spring and summer there are (7) flowers everywhere. 

Tạm dịch: vào mùa xuân và mùa hè có hoa ở khắp mọi nơi.

Câu 8: Read and choose the best answer.

I live in a house near the sea. It is ................. (1) old house, about 100 years old and ................. (2) very small. There are two bedrooms upstairs ................. (3) no bathroom. The bathroom is downstairs ................. (4) the kitchen. There is a living room where there is a lovely old fireplace. There is a garden ................. (5) the house. The garden ................. (6) down to the beach and in spring and summer ................. (7) flowers everywhere. I like sitting alone ................. (8) my dog, Jack, but we have a lot of visitors. My city friends often stay with ................. (9) I love my house for ................. (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.

I like sitting alone ................. (8) my dog, Jack

A. for

B. of

C. on

D. with

Đáp án: D

Giải thích:

A. for: cho

B. of: của

C. on: trên

D. with: với, cùng với

=> I like sitting alone with (8) my dog, Jack

Tạm dịch:Tôi thích ngồi một mình với con chó của tôi, Jack

Câu 9: Read and choose the best answer.

I live in a house near the sea. It is ................. (1) old house, about 100 years old and ................. (2) very small. There are two bedrooms upstairs ................. (3) no bathroom. The bathroom is downstairs ................. (4) the kitchen. There is a living room where there is a lovely old fireplace. There is a garden ................. (5) the house. The garden ................. (6) down to the beach and in spring and summer ................. (7) flowers everywhere. I like sitting alone ................. (8) my dog, Jack, but we have a lot of visitors. My city friends often stay with ................. (9) I love my house for ................. (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.

My city friends often stay with ................. (9).

A. me

B. I

C. my

D. I'm

Đáp án: A

Giải thích:

stay with + O: ở cùng ai

A. me: tân ngữ đi sau giới từ, động từ

B. I: đại từ đứng đầu câu là chủ ngữ

C. my + N: tính từ chỉ sở hữu của tôi

D. I’m: Tôi là

=> My city friends often stay with me (9).

Tạm dịch: Những người bạn thành phố của tôi thường ở lại với tôi.

Câu 10: Read and choose the best answer.

I live in a house near the sea. It is ................. (1) old house, about 100 years old and ................. (2) very small. There are two bedrooms upstairs ................. (3) no bathroom. The bathroom is downstairs ................. (4) the kitchen. There is a living room where there is a lovely old fireplace. There is a garden ................. (5) the house. The garden ................. (6) down to the beach and in spring and summer ................. (7) flowers everywhere. I like sitting alone ................. (8) my dog, Jack, but we have a lot of visitors. My city friends often stay with ................. (9) I love my house for ................. (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.

I love my house for ................. (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.

A. a

B. any

C. many

D. a lot

Đáp án: C

Giải thích:

A. a + N số ít

B. any + N số nhiều: 1 vài

C. many + N số nhiều: nhiều

D. a lot: sai ngữ pháp vì thiếu of (a lot of: nhiều)

reasons là danh từ số nhiều => dùng many phù hợp nhất

I love my house for many (10) reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in winter, but the best thing is the view from my bedroom window.

Tạm dịch:Tôi yêu ngôi nhà của mình vì nhiều lý do: khu vườn, hoa vào mùa hè, lửa vào mùa đông, nhưng điều tuyệt vời nhất là tầm nhìn từ cửa sổ phòng ngủ của tôi.

7. Trắc nghiệm Listening: My house

Câu 1: Listen again and complete the sentences below.

1. In Linh’s room, the desk is near the 

2. In Linh’s room, the computer is on the 

3. There are many   of Linh’s idol in her room.

4. Her sister’s room is  

Linh’s room and her parents’ room.

5. Linh’s parents don’t have a  in their room.

Đáp án: 

Giải thích:

1. In Linh’s room, the desk is near the… (Trong phòng của Linh, bàn làm việc gần…)

Thông tin: In my room I have a desk near the window.

Tạm dịch:Trong phòng của tôi, tôi có một bàn làm việc gần cửa sổ.

Đáp án: window

2. In Linh’s room, the computer is on the ……………...............(Trong phòng của Linh, chiếc máy tính đang ở trên …………… )

Thông tin: My computer is on the desk.

Tạm dịch: Máy tính của tôi ở trên bàn.

Đáp án: desk

3. There are many ………….. of Linh’s idol in her room. (Có rất nhiều ………… .. của thần tượng của cô ấy trong phòng.)

Thông tin: I have a big bookshelf and many pictures of my idol. 

Tạm dịch: Tôi có một giá sách lớn và nhiều hình ảnh của thần tượng của tôi.

Đáp án: pictures

4. Her sister’s room is ……………. Linh’s room and her parents’ room. (Phòng của em gái cô ấy ở  …………….phòng của Linh và phòng của bố mẹ.)

Thông tin: My sister’s room is to the left of my room and to the right of my parents’ room.

Tạm dịch: Phòng của chị gái tôi ở bên trái phòng của tôi và ở bên phải phòng của bố mẹ tôi.

Đáp án: between  

5. Linh’s parents don’t have a ……………................ in their room. (Cha mẹ của Linh không có …………. trong phòng của họ.)

Thông tin: My parents’ room is large, but they don’t have a TV in their room 

Tạm dịch:Phòng của bố mẹ tôi rộng, nhưng họ không có TV trong phòng của mình.

Đáp án: TV/ television

My family has a big house. There are five rooms in my house. My room is next to the living room. In my room I have a desk near the window. My computer is on the desk. I have a big bookshelf and many pictures of my idol. My sister’s room is to the left of my room and to the right of my parents’ room. My parents’ room is large, but they don’t have a TV in their room because my parents don’t like watching TV.

Xem Bài Dịch

Gia đình tôi có một ngôi nhà lớn. Có năm phòng trong nhà của tôi. Phòng tôi ở cạnh phòng khách. Trong phòng của tôi, tôi có một bàn làm việc gần cửa sổ. Máy tính của tôi ở trên bàn. Tôi có một giá sách lớn và nhiều hình ảnh của thần tượng của tôi. Phòng của chị gái tôi ở bên trái phòng của tôi và ở bên phải phòng của bố mẹ tôi. Phòng của bố mẹ tôi rộng, nhưng họ không có TV trong phòng vì bố mẹ tôi không thích xem TV.

Câu 2: Listen and tick the correct picture A, B, or C for each question.

How do you go to school?

A. 

TOP 6 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Listening (có đáp án): My house - Kết nối tri thức (ảnh 1)

B. 

TOP 6 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Listening (có đáp án): My house - Kết nối tri thức (ảnh 1)

C. 

TOP 6 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Listening (có đáp án): My house - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Đáp án: A

Giải thích:

TOP 6 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Listening (có đáp án): My house - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xem Bài Script

Tom: How do you go to school?
Mai: My house is not very far from school so I ride my bicycle to school.
Tom: Do you ever walk there?
Mai: No. I don't

Xem Bài Dịch

Tom: Bạn đến tường bằng cách nào?

Mai: Nhà của tớ không xa trường lắm nên tớ đạp xe đến trường

Tom: Bạn đã bao giờ đi bộ chưa?

Mai: Tớ chưa

Câu 3: Listen and tick the correct picture A, B, or C for each question.

 How many lamps are there in the bedroom?

A. 

TOP 6 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Listening (có đáp án): My house - Kết nối tri thức (ảnh 1)

B. 

TOP 6 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Listening (có đáp án): My house - Kết nối tri thức (ảnh 1)

C. 

TOP 6 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Listening (có đáp án): My house - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Đáp án: B

Giải thích:

Xem Bài Script

Tom: How many lamps are there in your room, Mary?
Mary: There are two lamps.
Tom: Is there a television?
Mary: No, there isn't.

Xem Bài Dịch

Tom: Có bao nhiêu cái đèn trong phòng của bạn hả Mary?

Mary: Có 2 cái

Tom: Có TV không?

Mary: Không có.

Câu 4: Listen and tick the correct picture A, B, or C for each question.

Where’s the cat?

A. 

TOP 6 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Listening (có đáp án): My house - Kết nối tri thức (ảnh 1)

B. 

TOP 6 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Listening (có đáp án): My house - Kết nối tri thức (ảnh 1)

C. 

TOP 6 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Listening (có đáp án): My house - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Đáp án: A

Giải thích:

TOP 6 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Listening (có đáp án): My house - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xem Bài Script

Tom: Where is the cat Mum?
Tom's mother: Oh, look! It's under the chair.

Xem Bài Dịch

Tom: Con mèo đâu hả mẹ?

Mẹ Tom: Nhìn kìa! Nó đang ở dưới cái ghế.

Câu 5: Listen and tick the correct picture A, B, or C for each question.

What is in the room?

A. 

TOP 6 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Listening (có đáp án): My house - Kết nối tri thức (ảnh 1)

B. 

 TOP 6 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Listening (có đáp án): My house - Kết nối tri thức (ảnh 1)

C. 

TOP 6 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Listening (có đáp án): My house - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Đáp án: C

Giải thích:

TOP 6 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Listening (có đáp án): My house - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xem Bài Script

Tom: What's in your room, Mary?

Mary: There is a bed and there are some lamps.
Tom: ls there a television?
Mary: No, there isnt.

Xem Bài Dịch

Tom: Phòng bạn có những gì, Mary?

Mary: Có 1 cái giường và vài cái đèn ngủ

Tom: Có TV không?

Mary: Không có đâu.

Câu 6: Listen and tick the correct picture A, B, or C for each question.

 Where is my ball?

A. 

TOP 6 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Listening (có đáp án): My house - Kết nối tri thức (ảnh 1)

B. 

TOP 6 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Listening (có đáp án): My house - Kết nối tri thức (ảnh 1)

C. 

TOP 6 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Listening (có đáp án): My house - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Đáp án: B

Giải thích:

TOP 6 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Listening (có đáp án): My house - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xem Bài script

Tom: Where is my ball, Mum?
Toms mother: It's on your bed, dear.
Tom: Ha ha. It's sleeping, Mum.

 Xem Bài Dịch

Tom: Quả bóng của con ở đâu hả mẹ?

Mẹ Tom: Nó ở trên giường của con đó.

Tom: Haha, nó đang ngủ đó mẹ.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Tiếng anh 6 Global Success hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Unit 1: My new school

Trắc nghiệm Unit 2: My house

Trắc nghiệm Unit 3: My friends

Trắc nghiệm Unit 4: My neighbourhood

Trắc nghiệm Unit 5: Natural wonders of Viet Nam

Đánh giá

0

0 đánh giá