Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệmTiếng Anh lớp 6 Unit 4: My neighbourhood sách Global Success. Bài viết gồm 100 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Tiếng Anh 6. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 4: My neighbourhood
1. Trắc nghiệm Từ vựng: My neighborhood
Câu 1: Choose the best answer to complete the sentence.
In the spring, the place is _______ with the visitors.
A. crowd
B. crowded
C. crowding
D. crowds
Đáp án: B
Giải thích:
Crowd (n) đám đông, (v) tụ tập
Crowded (adj) đông đúc => Cụm từ be crowded with
=> In the spring, the place is crowded with the visitors.
Tạm dịch: Vào mùa xuân, nơi đây rất đông du khách.
Câu 2: Choose the best answer to complete the sentence.
It is ____ to have the school so near.
A. inconvenience
B. inconvenient
C. convenient
D. convenience
Đáp án: C
Giải thích:
Inconvenience: sự bất tiện (n)
Inconvenient: sự không thuận lợi (adj)
Convenient: thuận lợi (adj)
Convenience: thuận tiện (n)
Vị trí cần điền đứng sau động từ to be nên cần 1 tính từ em nhé! It is + adj + to V
=> It is convenient to have the school so near.
Tạm dịch: Thật là thuận tiện khi có trường học ở gần.
Câu 3: Choose the best answer to complete the sentence.
The roads in the city are usually _____.
A. empty
B. peaceful
C. quiet
D. narrow
Đáp án: D
Giải thích:
Empty: trống rỗng (adj)
Peaceful: yên tĩnh (adj)
Quiet: im lặng (adj)
Narrow: hẹp (adj)
=> The roads in the city are usually narrow
Tạm dịch: Đường trong thành phố thường hẹp
Câu 4: Choose the best answer to complete the sentence.
Life in countryside is ______. There aren’t many things to do there.
A. noisy
B. boring
C. fantastic
D. polluted
Đáp án: B
Giải thích:
Trả lời:
Noisy: ồn ào (adj)
Boring: chán (adj)
Fantastic: tuyệt diệu (adj)
Polluted: ô nhiễm (adj)
=> Life in countryside is boring. There aren’t many things to do there.
Tạm dịch: Cuộc sống ở nông thôn thật nhàm chán. Chằng có nhiều việc phải làm ở đó.
Câu 5: Choose the best answer to complete the sentence.
Heavy traffic flow is a major source of noise ______ in urban areas.
A. polluting
B. pollute
C. polluted
D. pollution
Đáp án: D
Giải thích:
Pollute: ô nhiễm (v)
Polluted: ô nhiễm (adj)
Pollution: sự ô nhiễm (n)
Cụm từ: noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn)
=> Heavy traffic flow is a major source of noise pollution in urban areas.
Tạm dịch:
Lưu lượng giao thông lớn là một nguyên nhân chính gây ô nhiễm tiếng ồn ở các khu vực đô thị.
Câu 6: Look at the picture. Fill in the blank with a place.
(Em hãy nhìn vào bức tranh và điền vào chỗ trống 1 địa điểm.
There is a at the corner of the street.
Đáp án:
Giải thích:
- at the corner of the street (ở góc phố)
- Nhìn vào tranh ta thấy chỉ có restaurant (nhà hàng) ở góc phố
=> There is a restaurant at the corner of the street.
Tạm dịch: Có một nhà hàng ở góc phố.
Câu 7: Look at the picture. Fill in the blank with a place.
(Em hãy nhìn vào bức tranh và điền vào chỗ trống 1 địa điểm.
Go past the bus stop, is on your left.
Đáp án:
Giải thích:
- go past: đi qua
- on your left: bên tay trái
Nhìn vào tranh ta thấy qua bến xe buýt và địa điểm nằm phía bên tay trái là hospital (bệnh viện)
=> Go past the bus stop, hospital is on our left.
Tạm dịch: Đi qua bến xe buýt và bệnh viện ở bên tay trái.
Câu 8: Look at the picture. Fill in the blank with a place.
(Em hãy nhìn vào bức tranh và điền vào chỗ trống 1 địa điểm.
Take the first turning on the left, is on your right.
Đáp án:
Giải thích:
- Take the first turning on the left: rẽ trái ở ngã rẽ đầu tiên
- on the right: nhìn bên tay phải
- Đi theo chỉ dẫn thì ta thấy temple ở bên tay phải ở ngã rẽ đầu tiên.
=> Take the first turning on the left, temple is on your right.
Tạm dịch: Rẽ trái ở ngã rẽ đầu tiên, ngôi chùa ở bên tay phải của bạn.
Câu 9: Match these pictures with their names.
bus stop
cathedral
art gallery
bakery
Đáp án:
Giải thích:
- bus stop: trạm xe buýt
- cathedral: nhà thờ
- art gallery: phòng triển lãm tranh
- bakery: tiệm bánh
Câu 10: Match these pictures with their names.
grocery store
railway station
statue
cinema
Đáp án:
Giải thích:
- grocery store: tiệm tạp hóa
- railway station: ga tàu
- statue: tượng
- cinema: rạp chiếu phim
Câu 11: Choose the best answer to complete the sentence.
Now, there are many new shops near here so the streets are busy and ____ during the day.
A. boring
B. narrow
C. noisy
D. historic
Đáp án: C
Giải thích:
Boring: chán (adj)
Narrow: hẹp (adj)
Noisy: ồn ào (adj)
Historic: mang tính lịch sử (adj)
=> Now, there are many new shops near here so the streets are busy and noisy during the day.
Tạm dịch: Bây giờ, có nhiều cửa hàng mới gần đây nên đường phố tấp nập và ồn ào vào ban ngày.
Câu 12: Choose the best answer to complete the sentence.
My family usually spends our holiday in Nha Trang. It is a _____ beach.
A. noisy
B. fantastic
C. exciting
D. modern
Đáp án: B
Giải thích:
Noisy: ồn ào (adj)
Fantastic: tuyệt diệu (adj)
Exciting: hứng thú (adj)
Modern: hiện đại (adj)
=> My family usually spends our holiday in Nha Trang. It is a fantastic beach.
Tạm dịch: Gia đình tôi thường dành kỳ nghỉ của chúng tôi ở Nha Trang. Đó là một bãi biển tuyệt vời.
Câu 13: Choose the best answer to complete the sentence.
There are a lot of green trees along the streets so the air is _____.
A. fresh
B. quiet
C. large
D. narrow
Đáp án: A
Giải thích:
Fresh: tươi, trong lành
Quiet: yên tĩnh
Large: rộng lớn
Narrow: hẹp
=> There are a lot of green trees along the streets so the air is fresh
Tạm dịch: Có rất nhiều cây xanh dọc theo đường phố nên không khí trong lành
Câu 14: Write the correct form of the word given. (Em hãy điền vào chỗ trống dạng đúng của từ đã cho)
The strawberry in the supermarket is too . I don’t have enough money to buy it. (EXPEND)
Đáp án: expensive
Giải thích:
sau too + adj (quá như thế nào)
Ta có expend (chi, xài, hao phí) (v) => expensive (adj) (đắt đỏ)
=> The strawberry in the supermarket is too expensive. I don’t have enough money to buy it.
Tạm dịch: Dâu trong siêu thị quá đắt. Tôi không có tiền để mua nó.
Câu 15: Write the correct form of the word given. (Em hãy điền vào chỗ trống dạng đúng của từ đã cho)
This cathedral is . It was built about 1000 years ago. (HISTORY)
Đáp án: historical
Giải thích:
Chỗ cần điền là một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ cathedral (thánh đường)
History (lịch sử, n) có 2 dạng tính từ là historic và historical
+) historical (adj): thuộc về lịch sử, có liên quan đến lịch sử
+) historic (adj): quan trọng, có ý nghĩa lịch sử
=> Xét theo ngữ nghĩa, tính từ cần điền là historical
=> This cathedral is historical. It was built about 1000 years ago.
Tạm dịch: Nhà thờ này có tính lịch sử. Nó được xây dựng khoảng 1000 năm trước.
2. Trắc nghiệm Ngữ âm: /Iː/ & /Ɪ/
Câu 1: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. these
B. metre
C. secret
D. English
Đáp án: D
Giải thích:
Giải thích:
these /ðiːz/
metre /ˈmiː.tər/
secret /ˈsiː.krət/
English /ˈɪŋ.ɡlɪʃ/
Đáp án D phát âm là /i: / còn lại là /ɪ/
Câu 2: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. picture
B. ticket
C. litre
D. cinema
Đáp án: C
Giải thích:
picture: /ˈpɪktʃə(r)/
ticket: /ˈtɪkɪt/
liter: /ˈliːtə(r)/
cinema: /ˈsɪnəmə/
Đáp án C phát âm là /iː/ còn lại là /ɪ/
Câu 3: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. teaching
B. going
C. equal
D. eleven
Đáp án: C
Giải thích:
Teaching: /ˈtiːtʃɪŋ/
Going: /ˈɡəʊɪŋ/
Equal: /ˈiːkwəl/
Eleven: /ɪˈlevn/
Đáp án C phát âm là / i / còn lại là / ɪ /
Câu 4: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. magazine
B. side
C. hide
D. high
Đáp án: A
Giải thích:
Magazine: /ˌmæɡəˈziːn/
Side: /saɪd/
Hide: /haɪd/
High: /haɪ/
Đáp án A phát âm là / i / còn lại là / aɪ /
Câu 5: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. machine
B. if
C. police
D. pizza
Đáp án: B
Giải thích:
Machine: /məˈʃiːn/
If: /ɪf/
Police: /pəˈliːs/
Pizza: /ˈpiːtsə/
Đáp án B phát âm là / ɪ / còn lại là /i: /
Câu 6: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. teach
B. heart
C. peach
D. team
Đáp án: B
Giải thích:
Teach: /tiːtʃ/
Heart: /hɑːt/
Peach: /piːtʃ/
Team: /tiːm/
Đáp án B phát âm là /ɑ/ còn lại là /i:/
Câu 7: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. meet
B. pretty
C. seen
D. sheep
Đáp án: B
Giải thích:
Meet: /miːt/
Pretty: /ˈprɪti/
Seen: /siːn/
Sheep: /ʃiːp/
Đáp án B phát âm là / ɪ / còn lại là / i /
Câu 8: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
A. hill
B. dream
C. king
D. six
Đáp án: B
Giải thích:
Trả lời:
Hill: /hɪl/
Dream: /driːm/
King: /kɪŋ/
Six: /sɪks/
Đáp án B phát âm là / i: / còn lại là / ɪ /
Câu 9: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại
A. fruit
B. build
C. juice
D. suit
Đáp án: B
Giải thích:
fruit /fruːt/
build /bɪld/
juice /ʤuːs/
suit/suːt/
Đáp án B đọc là /ɪ/, các đáp án còn lại đọc là /uː/
Câu 10: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại
A. wife
B. fine
C. wine
D. rich
Đáp án: D
Giải thích:
wife /waɪf/
fine /. /faɪn/
wine /waɪn/
rich /rɪʧ/
Đáp án D đọc là /ɪ/, các đáp án còn lại đọc là /aɪ/
Câu 11: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại
A. girl
B. fish
C. live
D. drink
Đáp án: A
Giải thích:
girl/gɜːl/
fish /fɪʃ/
live /lɪv/
drink /drɪŋk/
Đáp án A đọc là /ɜː/, các đáp án còn lại đọc là / ɪ/
Câu 12: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại
A. office
B. difficult
C. important
D. exercise
Đáp án: D
Giải thích:
office /ˈɒfɪs/
difficult /ˈdɪfɪkəlt
important /ɪmˈpɔːtənt
exercise /ˈɛksəsaɪz/
Đáp án D đọc là /aɪ/, các đáp án còn lại đọc là /ɪ/
Câu 13: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại
A. marriage
B. exam
C. family
D. national
Đáp án: A
Giải thích:
marriage /ˈmærɪʤ/
example /ɪɡˈzæm/
family /ˈfæmɪli/
company /ˈnæʃnəl/
Đáp án A đọc là /ɪ/, các đáp án còn lại đọc là /æ/
Câu 14: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại
A. machine
B. library
C. message
D. breakfast
Đáp án: C
Giải thích:
machine /məˈʃiːn/
library /ˈlaɪbrəri/
message /ˈmɛsɪʤ/
breakfast /ˈbrɛkfəst/
Đáp án C đọc là /ɪ/, các đáp án còn lại đọc là /ə/
Câu 15: Chọn từ có phần gạch chân đọc khác các từ còn lại
A. remember
B. become
C. design
D. different
Đáp án: D
Giải thích:
remember /rɪˈmɛmbə/
become /bɪˈkʌm/
design /dɪˈzaɪn/
different/ˈdɪfrənt/
Đáp án D đọc là /ə/, các đáp án còn lại đọc là /ɪ/
3. Trắc nghiệm Ngữ pháp: So sánh hơn của tính từ
Câu 1: Choose the best answer to complete the sentence.
(Em hãy chọn câu trả lời đúng)
Max is ____ than Mike.
A. more careful
B. careful
C. more care
D. care
Đáp án: A
Giải thích:
Careful (cẩn thận) là một tính từ dài.
=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2
=> Max is more careful than Mike
Tạm dịch: Max cẩn thận hơn Mike.
Câu 2: Choose the best answer to complete the sentence.
(Em hãy chọn câu trả lời đúng)
Jill is _____than his sister.
A. thought
B. more thoght
C. thoughtful
D. more thoughtful
Đáp án: D
Giải thích:
- thought: là danh từ: suy nghĩ
- thoughtful (biết suy nghĩ) là một tính từ dài.
=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2
=> Jill is more thoughtful than his sister.
Tạm dịch: Jill chu đáo hơn chị cậu ấy.
Câu 3: Choose the best answer to complete the sentence.
(Em hãy chọn câu trả lời đúng)
We've got _______ time than I thought.
A. much
B. more
C. few
Đáp án: B
Giải thích:
Time (thời gian) là danh từ không đếm được => nhiều thời gian hơn cần sử dụng more time
=> We've got more time than I thought.
Tạm dịch: Chúng tôi có ít thời gian hơn tôi nghĩ.
Câu 4: Choose the best answer to complete the sentence.
(Em hãy chọn câu trả lời đúng)
People are usually ____ in the countryside than in the big cities.
A. friendly
B. more friendly
C. friendlier
Đáp án: C
Giải thích:
Friendly (thân thiện) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “y” => bỏ “y” và thêm đuôi “ier ”
=> People are usually friendlier in the countryside than in the big cities.
Tạm dịch: Người ở nông thôn thường thân thiện hơn ở thành phố lớn.
Câu 5: Choose the best answer to complete the sentence.
(Em hãy chọn câu trả lời đúng)
The road is _____ than the motorway.
A. narrow
B. narrower
C. more narrow
Đáp án: B
Giải thích:
- narrow (hẹp) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “ow”
=> Dạng so sánh hơn như tính từ ngắn: adj-er
=> The road is narrower than the motorway.
Tạm dịch: Con đường hẹp hơn đường cao tốc.
Câu 6: Choose the best answer to complete the sentence.
(Em hãy chọn câu trả lời đúng)
New York's population is_____ than San Francisco's.
A. large
B. larger
C. more large
Đáp án: B
Giải thích:
Trả lời:
Large (lớn) là một tính từ ngắn
=> Hình thức so sánh hơn của tính từ ngắn: S + to be + adj + er + than + S2
=> New York's population is larger than San Francisco's
Tạm dịch: Dân số của New York thì đông hơn của San Francisco
Câu 7: Choose the best answer to complete the sentence.
(Em hãy chọn câu trả lời đúng)
This building is _______ than that one.
A. beautifuler
B. beautiful
C. more beautiful
Đáp án: C
Giải thích:
Giải thích:
Beautiful (đẹp) là một tính từ dài.
=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2
=> This building is more beautiful than that one.
Tạm dịch: Tòa nhà này đẹp hơn tòa nhà kia.
Câu 8: Choose the best answer to complete the sentence. (Em hãy chọn câu trả lời đúng)
John is ______ today than he was yesterday.
A. hapier
B. more happier
C. more happy
D. happier
Đáp án: D
Giải thích:
Happy (hạnh phúc) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “y” => bỏ “y” và thêm đuôi “ier ”
=> John is happier today than he was yesterday.
Tạm dịch: John hôm nay hạnh phúc hơn cậu ấy ngày hôm qua.
Câu 9: Choose the best answer to complete the sentence.
(Em hãy chọn câu trả lời đúng)
My mother’s cooking is _______ your mother’s cooking.
A. bad than
B. worse than
C. bad
D. worse
Đáp án: B
Giải thích:
- bad (xấu, tệ) là tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt (worse)
Cấu trúc so sánh hơn ta dùng với than
=> My mother’s cooking is worse than your mother’s cooking.
Tạm dịch: Mẹ của tôi nấu nướng tệ hơn mẹ cậu.
Câu 10: Choose the best answer to complete the sentence.
(Em hãy chọn câu trả lời đúng)
She is coming ________ than I.
A. earlier
B. more early
C. early than
D. more earlier
Đáp án: A
Giải thích:
Early (sớm) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc bởi “y” => bỏ “y” và thêm đuôi “ier ”
=> She is coming earlier than I.
Tạm dịch: Cô ấy đến sớm hơn tôi.
Câu 11: Choose the best answer to complete the sentence.
(Em hãy chọn câu trả lời đúng)
Health is ________ money.
A. important
B. important than
C. more important
D. more important than
Đáp án: D
Giải thích:
Important (quan trọng) là một tính từ dài.
=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2
=> Health is more important than money.
Tạm dịch: Sức khỏe quan trọng hơn tiền.
Câu 12: Choose the best answer to complete the sentence.
(Em hãy chọn câu trả lời đúng)
The weather today is _____ it was yesterday.
A. bad than
B. bader than
C. worse than
D. worst than
Đáp án: C
Giải thích:
bad (xấu, tệ) là tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt (worse)
Cấu trúc so sánh hơn ta dùng với than
=> The weather today is worse than it was yesterday.
Tạm dịch: Thời tiết ngày hôm nay tệ hơn thời tiết ngày hôm qua.
Câu 13: Choose the best answer to complete the sentence.
(Em hãy chọn câu trả lời đúng)
My television is ______ his television.
A. modern than
B. more morden than
C. mordener than
D. more mordener than
Đáp án: B
Giải thích:
Modern (hiện đại) là một tính từ dài.
=> Hình thức so sánh hơn của tính từ dài: S + to be + more + adj + than + S2
=> My television is more modern than his television.
Tạm dịch: Ti vi của tôi hiện đại hơn ti vi của cậu.
Câu 14: It is ……. in the city than it is in the country.
A. noisily
B. more noisier
C. noisier
D. noisy
Đáp án: C
Giải thích:
Đấy là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”
Cấu trúc: S1+ be + adj-er+ than + S2
Tính từ noisy trong câu là tính từ ngắn có tận cùng –y nên ta phải chuyển y->I rồi thêm đuôi er: noisy => noisier
=> It is noisier in the city than it is in the country.
Câu 15: Choose the best answer
English is thought to be ……. than Math.
A. harder
B. the more hard
C. hardest
D. the hardest
Đáp án: A
Giải thích:
Đây là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”
Cấu trúc: S1+ be + adj-er+ than + S2
Tính từ hard trong câu là tính từ ngắn nên ta chỉ cần thêm –er: hard => harder
=> English is thought to be harder than Math.
Tạm dịch: Tiếng Anh được cho là khó hơn Toán.
Câu 16: Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc
She can’t stay (long) than 30 minutes.
Đáp án:
Giải thích:
Đây là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”
Cấu trúc: S1+ be + adj-er+ than + S2
Tính từ long trong câu là tính từ ngắn nên ta chỉ cần thêm –er: long => longer
=> She can’t stay longer than 30 minutes.
Tạm dịch: Cô ấy không thể ở lại lâu hơn 30 phút.
Câu 17: It is ……. in the city than it is in the country.
A. quietly
B. more quiet
C. quieter
D. quiet
Đáp án: C
Giải thích:
Đấy là câu so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”.
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1+ be + more + adj + than + S2
Tính từ "quiet" là tính từ đặc biệt nên dạng so sánh hơn chỉ thêm -er sau tính từ: quiet => quieter
=> It is quieter in the country than it is in the city.
Tạm dịch: Ở nông thôn yên tĩnh hơn ở thành phố.
Câu 18: Fill in the blank with the comparative form of the adjective.
(Em hãy viết dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc)
We need to buy a (big) table but it has to be (cheap) than the one we saw yesterday.
Đáp án:
Giải thích:
- big (to) và cheap (rẻ) đều là tính từ ngắn
=> Hình thức so sánh hơn: adj-er
Big (to) kết thúc bởi 1 nguyên âm (i) + 1 phụ âm (n) => gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -er
Đáp án: We need to buy a bigger table but it has to be cheaper than the one we saw yesterday.
Tạm dịch: Chúng ta cần mua một cái bàn lớn hơn nhưng nó phải rẻ hơn cái bàn chúng ta thấy hôm qua.
Câu 19: Fill in the blank with the comparative form of the adjective.
(Em hãy viết dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc)
I’m a bit (thin) than my brother but he’s (tall).
Đáp án:
Giải thích:
- thin (gầy) và tall (cao) đều là tính từ ngắn
=> Hình thức so sánh hơn: adj-er
Thin (gầy) kết thúc bởi 1 nguyên âm (i) + 1 phụ âm (n) => gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -er
Đáp án: I’m a bit thinner than my brother but he’s taller.
Tạm dịch: Tôi gầy hơn một chút so với anh tôi nhưng anh ấy cao hơn.
Câu 20: Fill in the blank with the comparative form of the adjective.
(Em hãy viết dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc)
I think geography is much (easy) than science.
Đáp án:
Giải thích:
Easy (dễ dàng) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là –y
=> Dạng so sánh hơn như tính từ ngắn: đổi y thành i và thêm –er
Đáp án: I think geography is much easier than science.
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng địa lý dễ dàng hơn nhiều so với khoa học.
Câu 21: Fill in the blank with the comparative form of the adjective.
(Em hãy viết dạng so sánh hơn của những từ trong ngoặc)
Generally, living in the city is (convenient) than living in the countryside.
Đáp án:
Giải thích:
- Convenient (thuận tiện) là tính từ dài => hình thức so sánh hơn: more + adj
Đáp án: Generally, living in the city is more convenient than living in the countryside.
Tạm dịch: Nói chung, sống ở thành phố thuận tiện hơn sống ở nông thôn.
4. Trắc nghiệm Đọc hiểu: My neighbourhood
Câu 1: Read the passage, and then answer the questions.
Many people who work in London prefer to live outside it, and to go to their offices, factories or schools everyday by train, car or bus, even though this means they have to get up earlier in the morning and come home later in the evening.
One advantage of living outside London is that houses are cheaper. Even a small flat in London without a garden costs quite a lot to rent. With the same money, one can get a little house in the country with a garden of one’s own.
Then, in the country one can rest from the noise and hurry of the town. Although one has to get up earlier and spend more time in trains or buses, one can sleep better at night, and during weekends. In summer evenings one enjoys the fresh, clean air of the country. If one likes gardens, one can spend one’s free time digging, planting, watering and doing the hundred and one other jobs which are needed in a garden.
- Notes:
even though/ although: mặc dù
- advantage (n): (sự) thuận lợi
- rent (v): thuê mướn
- dig (v): đào bới, xới
- water (v): tưới nước
- of one’s own: của riêng mình
- mean (v): có nghĩa là
1. What do many people who work in London prefer?
2. What is one advantage of living outside London?
3. What can a person enjoy when he lives in the country?
4. What can a person get in the country with the same money of a small flat in London?
5. What can a person with the interest in gardening do in the country?
Đáp án:
Giải thích:
1. Nhiều người làm việc ở London thích gì hơn?
Thông tin: Many people who work in London prefer to live outside it, and to go to their offices, factories or schools everyday by train, car or bus, even though this means they have to get up earlier in the morning and come home later in the evening.
Trả lời: They prefer to live outside it, and to go to their offices, factories or schools everyday by train, car or bus.
Tạm dịch: Họ thích sống bên ngoài và đến văn phòng, nhà máy hoặc trường học của họ hàng ngày bằng tàu hỏa, ô tô hoặc xe buýt.
2. Một lợi thế khi sống bên ngoài London là gì?
Thông tin: One advantage of living outside London is that houses are cheaper.
Trả lời: It is that houses are cheaper.
Tạm dịch: Đó là những ngôi nhà rẻ hơn.
3. Một người có thể được hưởng những gì khi sống ở nông thôn?
Thông tin: in the country one can rest from the noise and hurry of the town.
Trả lời: One can rest from the noise and hurry of the town.
Tạm dịch: Người ta có thể nghỉ ngơi khỏi sự ồn ào và vội vã của thành phố.
4. Một người có thể nhận được gì ở nông thôn với cùng một số tiền của một căn hộ nhỏ ở London?
Thông tin: With the same money, one can get a little house in the country with a garden of one’s own.
Trả lời: With the same money, one can get a little house in the country with a garden of one’s own.
Tạm dịch: Với cùng một số tiền, người ta có thể có được một ngôi nhà nhỏ ở nông thôn với khu vườn của riêng mình.
5. Một người có sở thích làm vườn có thể làm gì ở nông thôn?
Thông tin: If one likes gardens, one can spend one’s free time digging, planting, watering and doing the hundred and one other jobs which are needed in a garden.
Trả lời: One can spend one’s free time digging, planting, watering and doing the hundred and one other jobs which are needed in a garden.
Tạm dịch: người ta có thể dành thời gian rảnh rỗi của mình để đào, trồng, tưới nước và làm hàng trăm lẻ công việc khác cần thiết trong một khu vườn.
Xem Bài Dịch
Nhiều người làm việc ở London thích sống bên ngoài và đến văn phòng, nhà máy hoặc trường học của họ hàng ngày bằng tàu hỏa, ô tô hoặc xe buýt, mặc dù điều này có nghĩa là họ phải dậy sớm hơn vào buổi sáng và trở về nhà muộn hơn vào buổi tối.
Một lợi thế khi sống ở ngoại ô London là nhà ở rẻ hơn. Ngay cả một căn hộ nhỏ ở London không có sân vườn cũng tốn khá nhiều chi phí thuê. Với cùng một số tiền, người ta có thể có được một ngôi nhà nhỏ ở nông thôn với khu vườn của riêng mình.
Sau đó, ở trong nước, người ta có thể nghỉ ngơi khỏi sự ồn ào và vội vã của thị trấn. Mặc dù người ta phải dậy sớm hơn và dành nhiều thời gian hơn trên xe lửa hoặc xe buýt, nhưng người ta có thể ngủ ngon hơn vào ban đêm và vào cuối tuần. Vào những buổi tối mùa hè, người ta tận hưởng bầu không khí trong lành, sạch sẽ của đất nước. Nếu thích những khu vườn, người ta có thể dành thời gian rảnh rỗi để đào, trồng, tưới nước và làm hàng trăm lẻ một công việc khác cần thiết trong một khu vườn.
Câu 2: Read the passage carefully and choose the correct answer:
NOISY NEIGHBORS
Do you sometimes have problems with your neighbor such as noise or littering? Well, the people of Pilton Somerset, England have such problems every summer. For three or four days every year, the village is full of people of all ages who come here for the annual Glastonbury pop music festival. They usually stay in tents, caravans and motorhomes. They leave drink cans and papers all over the street. The music plays until the early hours of the morning, and you can hear people talking and singing all night. The quiet country village becomes a nightmare to live in and some villagers are even thinking of moving to another village. A villager said that last year; “I don’t want to stop the Glastonbury Festival. I just want the fans to enjoy the festival without disturbing normal village life”.
What happen in Pilton Somerset every summer?
A. The neighbors are noisy.
B. There are many villagers.
C. There is a pop music festival.
D. The villagers litter the street.
Đáp án: C
Giải thích:
Tạm dịch đề bài:
Điều gì xảy ra ở Pilton Somerset mỗi mùa hè?
A. Những người hàng xóm ồn ào.
B. Có nhiều dân làng.
C. Có một lễ hội âm nhạc pop.
D. Dân làng xả rác ngoài đường.
Thông tin:
For three or four days every year, the village is full of people of all ages who come here for the annual Glastonbury pop music festival.
(Trong ba hoặc bốn ngày mỗi năm, ngôi làng thu hút rất nhiều người ở mọi lứa tuổi đến đây để tham dự lễ hội âm nhạc Glastonbury thường niên.)
=> There is a pop music festival.
Tạm dịch: Có một lễ hội âm nhạc pop.
Câu 3: Read the passage carefully and choose the correct answer:
NOISY NEIGHBORS
Do you sometimes have problems with your neighbor such as noise or littering? Well, the people of Pilton Somerset, England have such problems every summer. For three or four days every year, the village is full of people of all ages who come here for the annual Glastonbury pop music festival. They usually stay in tents, caravans and motorhomes. They leave drink cans and papers all over the street. The music plays until the early hours of the morning, and you can hear people talking and singing all night. The quiet country village becomes a nightmare to live in and some villagers are even thinking of moving to another village. A villager said that last year; “I don’t want to stop the Glastonbury Festival. I just want the fans to enjoy the festival without disturbing normal village life”.
Visitors litter the street with _______.
A. tents
B. caravans
C. motorhomes
D. cans and papers
Đáp án: D
Giải thích:
Tạm dịch đề bài:
Du khách xả rác trên đường phố với _______.
A. lều
B. xe tải lớn có mui
C. nhà lưu động
D. lon và giấy tờ
Thông tin: They leave drink cans and papers all over the street. (Họ để lại lon nước uống và giấy tờ trên khắp đường phố.)
=> Visitors litter the street with cans and papers.
Tạm dịch: Du khách xả rác trên đường phố với lon nước uống và giấy tờ
Câu 4: Read the passage carefully and choose the correct answer:
NOISY NEIGHBORS
Do you sometimes have problems with your neighbor such as noise or littering? Well, the people of Pilton Somerset, England have such problems every summer. For three or four days every year, the village is full of people of all ages who come here for the annual Glastonbury pop music festival. They usually stay in tents, caravans and motorhomes. They leave drink cans and papers all over the street. The music plays until the early hours of the morning, and you can hear people talking and singing all night. The quiet country village becomes a nightmare to live in and some villagers are even thinking of moving to another village. A villager said that last year; “I don’t want to stop the Glastonbury Festival. I just want the fans to enjoy the festival without disturbing normal village life”.
How long is the pop music festival every year?
A. one night
B. The whole summer
C. Three or four days
D. The whole year
Đáp án: C
Giải thích:
Tạm dịch đề bài:
Lễ hội âm nhạc nhạc pop diễn ra trong bao lâu mỗi năm?
A. Một đêm
B. Cả mùa hè
C. Ba hoặc bốn ngày
D. Cả năm
Thông tin:
For three or four days every year, the village is full of people of all ages who come here for the annual Glastonbury pop music festival.
(Trong ba hoặc bốn ngày mỗi năm, ngôi làng thu hút rất nhiều người ở mọi lứa tuổi đến đây để tham dự lễ hội âm nhạc Glastonbury thường niên)
=> Three or four days
Tạm dịch: Ba hoặc bốn ngày
Câu 5: Read the passage carefully and choose the correct answer:
NOISY NEIGHBORS
Do you sometimes have problems with your neighbor such as noise or littering? Well, the people of Pilton Somerset, England have such problems every summer. For three or four days every year, the village is full of people of all ages who come here for the annual Glastonbury pop music festival. They usually stay in tents, caravans and motorhomes. They leave drink cans and papers all over the street. The music plays until the early hours of the morning, and you can hear people talking and singing all night. The quiet country village becomes a nightmare to live in and some villagers are even thinking of moving to another village. A villager said that last year; “I don’t want to stop the Glastonbury Festival. I just want the fans to enjoy the festival without disturbing normal village life”.
What is Pilton like during the rest of the year?
A. A noisy place
B. A quiet village
C. A nightmare
D. A music concert
Đáp án: B
Giải thích:
Tạm dịch đề bài:
Pilton như thế nào trong phần còn lại của năm?
A. Một nơi ồn ào
B. Một ngôi làng yên tĩnh
C. Một cơn ác mộng
D. Một buổi hòa nhạc
Thông tin:
The quiet country village becomes a nightmare to live in
(Ngôi làng ở nông thôn vốn yên tĩnh bỗng trở thành cơn ác mộng để sinh sống)
=> A quiet village
Tạm dịch Một ngôi làng yên tĩnh
Câu 6: Read the passage carefully and choose the correct answer:
NOISY NEIGHBORS
Do you sometimes have problems with your neighbor such as noise or littering? Well, the people of Pilton Somerset, England have such problems every summer. For three or four days every year, the village is full of people of all ages who come here for the annual Glastonbury pop music festival. They usually stay in tents, caravans and motorhomes. They leave drink cans and papers all over the street. The music plays until the early hours of the morning, and you can hear people talking and singing all night. The quiet country village becomes a nightmare to live in and some villagers are even thinking of moving to another village. A villager said that last year; “I don’t want to stop the Glastonbury Festival. I just want the fans to enjoy the festival without disturbing normal village life”.
The villagers just want to ______.
A. have a normal life as usual
B. stop the fans enjoy the festival
C. move far away
D. put an end to the festival
Đáp án: A
Giải thích:
Tạm dịch đề bài:
Dân làng chỉ muốn ______.
A. có một cuộc sống bình thường như bình thường
B. dừng người hâm mộ thưởng thức lễ hội
C. di chuyển xa
D. chấm dứt lễ hội
Thông tin:
A villager said that last year; “I don’t want to stop the Glastonbury Festival. I just want the fans to enjoy the festival without disturbing normal village life”.
Một dân làng năm ngoái đã nói: “Tôi không muốn dừng tổ chức lễ hội Glastonbury. Tôi chỉ muốn người hâm mộ thưởng thức lễ hội mà không làm xáo trộn cuộc sống bình thường ở làng quê.”.
=> The villagers just want to have a normal life as usual
Tạm dịch:
Dân làng chỉ muốn có một cuộc sống bình thường như bình thường
NHỮNG NGƯỜI HÀNG XÓM ỒN ÀO
Bạn có đôi khi gặp vấn đề với hàng xóm của mình như việc gây ồn hoặc xả rác bừa bãi? Người dân Pilton Somerset ở Anh phải đối mặt với những vấn đề như vậy mỗi mùa hè. Trong ba hoặc bốn ngày mỗi năm, ngôi làng thu hút rất nhiều người ở mọi lứa tuổi đến đây để tham dự lễ hội âm nhạc Glastonbury thường niên. Họ thường ở trong lều, xe tải lớn có mui và nhà lưu động. Họ để lại lon nước uống và giấy tờ trên khắp đường phố. Âm nhạc phát đến tận sáng sớm và bạn có thể nghe mọi người nói và hát cả đêm. Ngôi làng ở nông thôn vốn yên tĩnh bỗng trở thành cơn ác mộng và một số dân làng thậm chí còn nghĩ đến việc chuyển đến một ngôi làng khác. Một dân làng năm ngoái đã nói: “Tôi không muốn dừng tổ chức lễ hội Glastonbury. Tôi chỉ muốn người hâm mộ thưởng thức lễ hội mà không làm xáo trộn cuộc sống bình thường ở làng quê.”
Câu 7: Read the passage and answer the questions
Hi! I'm Monica and I'm 19 years old. I live in the capital of England, London and I love this town. There are many places to visit, so I never get bored. I love listening to music, so I often attend concerts and go to places with live music. Next to my house is a cinema, which I visit on Saturday evenings every weekend with my friends. Bus station and train station are also in the nearing, so I can easily commute to school. In Warsaw there are a lot of restaurants and café, so you'll never be hungry here. I really like shopping, so I often buy clothes in very big shopping malls.
Living in a big city also has a few drawbacks. Everywhere is a lot of people, especially in the subway. There is a lot of traffic and the air is very polluted because of car fumes. There are also a lot of attractions for tourists, for example, built in the 19th century: Tower Bridge, Big Ben and the Madame Tussauds museum with wax figures of famous people.
I encourage you to visit London so that you can fall in love with this town, too!
How old is Monica?
A. seventeen
B. eighteen
C. nineteen
D. twenty
Đáp án: C
Giải thích:
Monica bao nhiêu tuổi?
A. mười bảy
B. mười tám
C. mười chín
D. hai mươi
Thông tin: I'm Monica and I'm 19 years old.
Tạm dịch: Tôi là Monica và tôi 19 tuổi.
Câu 8: Read the passage and answer the questions
Hi! I'm Monica and I'm 19 years old. I live in the capital of England, London and I love this town. There are many places to visit, so I never get bored. I love listening to music, so I often attend concerts and go to places with live music. Next to my house is a cinema, which I visit on Saturday evenings every weekend with my friends. Bus station and train station are also in the nearing, so I can easily commute to school. In Warsaw there are a lot of restaurants and café, so you'll never be hungry here. I really like shopping, so I often buy clothes in very big shopping malls.
Living in a big city also has a few drawbacks. Everywhere is a lot of people, especially in the subway. There is a lot of traffic and the air is very polluted because of car fumes. There are also a lot of attractions for tourists, for example, built in the 19th century: Tower Bridge, Big Ben and the Madame Tussauds museum with wax figures of famous people.
I encourage you to visit London so that you can fall in love with this town, too!
What is the capital of England?
A. Paris
B. London
C. New York
D. Seoul
Đáp án: B
Giải thích:
Đâu là thủ đô của nước Anh?
A. Pa-ri
B. Luân Đôn
C. New Yorrk
D. Seoul
Thông tin: I live in the capital of England, London.
Tạm dịch: Tôi sống ở thủ đô London của nước Anh
Câu 9: Read the passage and answer the questions
Hi! I'm Monica and I'm 19 years old. I live in the capital of England, London and I love this town. There are many places to visit, so I never get bored. I love listening to music, so I often attend concerts and go to places with live music. Next to my house is a cinema, which I visit on Saturday evenings every weekend with my friends. Bus station and train station are also in the nearing, so I can easily commute to school. In Warsaw there are a lot of restaurants and café, so you'll never be hungry here. I really like shopping, so I often buy clothes in very big shopping malls.
Living in a big city also has a few drawbacks. Everywhere is a lot of people, especially in the subway. There is a lot of traffic and the air is very polluted because of car fumes. There are also a lot of attractions for tourists, for example, built in the 19th century: Tower Bridge, Big Ben and the Madame Tussauds museum with wax figures of famous people.
I encourage you to visit London so that you can fall in love with this town, too!
What is next to her house?
A. concerts
B. bus station
C. cinema
D. restaurant
Đáp án: C
Giải thích:
Cạnh nhà cô ấy là gì?
A. buổi hòa nhạc
B. bến xe
C. rạp chiếu phim
D. nhà hàng
Thông tin: Next to my house is a cinema, which I visit on Saturday evenings every weekend with my friends.
Tạm dịch: Cạnh nhà tôi là một rạp chiếu phim, tôi cùng bạn bè đến thăm vào tối thứ bảy hàng tuần.
Câu 10: Read the passage and answer the questions
Hi! I'm Monica and I'm 19 years old. I live in the capital of England, London and I love this town. There are many places to visit, so I never get bored. I love listening to music, so I often attend concerts and go to places with live music. Next to my house is a cinema, which I visit on Saturday evenings every weekend with my friends. Bus station and train station are also in the nearing, so I can easily commute to school. In Warsaw there are a lot of restaurants and café, so you'll never be hungry here. I really like shopping, so I often buy clothes in very big shopping malls.
Living in a big city also has a few drawbacks. Everywhere is a lot of people, especially in the subway. There is a lot of traffic and the air is very polluted because of car fumes. There are also a lot of attractions for tourists, for example, built in the 19th century: Tower Bridge, Big Ben and the Madame Tussauds museum with wax figures of famous people.
I encourage you to visit London so that you can fall in love with this town, too!
Where does Monica often buy clothes?
A. café
B. shopping mall
C. school
D. train station
Đáp án: B
Giải thích:
Monica thường mua quần áo ở đâu?
A. Quán cà phê
B. trung tâm mua sắm
C. trường học
D. ga xe lửa
Thông tin: I really like shopping, so I often buy clothes in very big shopping malls.
Tạm dịch: Tôi rất thích mua sắm, vì vậy tôi thường mua quần áo ở những trung tâm thương mại rất lớn.
Câu 11: Read the passage and answer the questions
Hi! I'm Monica and I'm 19 years old. I live in the capital of England, London and I love this town. There are many places to visit, so I never get bored. I love listening to music, so I often attend concerts and go to places with live music. Next to my house is a cinema, which I visit on Saturday evenings every weekend with my friends. Bus station and train station are also in the nearing, so I can easily commute to school. In Warsaw there are a lot of restaurants and café, so you'll never be hungry here. I really like shopping, so I often buy clothes in very big shopping malls.
Living in a big city also has a few drawbacks. Everywhere is a lot of people, especially in the subway. There is a lot of traffic and the air is very polluted because of car fumes. There are also a lot of attractions for tourists, for example, built in the 19th century: Tower Bridge, Big Ben and the Madame Tussauds museum with wax figures of famous people.
I encourage you to visit London so that you can fall in love with this town, too!
What are the drawbacks of London?
A. A lot of people
B. A lot of traffic
C. Air pollution
D. All are correct
Đáp án: D
Giải thích:
Hạn chế của London là gì?
A. Rất nhiều người
B. Nhiều xe cộ
C. ô nhiễm không khí
D. Tất cả đều đúng
Thông tin: Living in a big city also has a few drawbacks. Everywhere is a lot of people, especially in the subway. There is a lot of traffic and the air is very polluted because of car fumes.
Tạm dịch: Sống ở một thành phố lớn cũng có một vài hạn chế. Mọi nơi đều có rất nhiều người, đặc biệt là trong tàu điện ngầm. Có rất nhiều phương tiện giao thông và không khí rất ô nhiễm vì khói xe.
5. Trắc nghiệm Reading điền từ: My neighbourhood
Câu 1: Choose the best answer to complete the passage.
This is our town. It is a little town, but a (1) ___________town. We have a mini-market where you can buy food. There is a (2) ___________shop to buy dog and cat food and where you can also buy a pet. We have a (3) ___________where you can get your car repaired. We have a newsagent shop where you can buy newspapers. We also have a (4) __________where you can keep your money and a clothes shop too. You can buy fruits and vegetables at the green grocer's shop and send a (5) ____________from the post office. We have a bus station and a hotel called The Crown. We have a police station, and right in the middle of town is the town square where you can see the Town Hall. The Town Hall is where the mayor of the city (6) ____________. We have a park and a red phone box too. Close (7) ____________the park is the town church. We also have a school, but you cannot see it in this picture. It is behind the park. We like our town very (8) ____________. It is a good place to live.
It is a little town, but a (1) ___________town.
A. boring
B. noisy
C. nice
D. polluted
Đáp án: C
Giải thích:
A. boring: buồn tẻ
B. noisy: ồn ào
C. nice: đẹp
D. polluted: ô nhiễm
Ta thấy trong câu có liên từ “but” nối 2 ý tương phản. Vế trước dùng từ “little” (nhỏ) mang nghĩa tiêu cực nên vế sau ta cần tính từ mang nghĩa tích cực, đối lập lại.
=> It is a little town, but a (1) nice town.
Tạm dịch: Nó là một thị trấn nhỏ, nhưng là một thị trấn xinh đẹp.
Câu 2: Choose the best answer to complete the passage.
This is our town. It is a little town, but a (1) ___________town. We have a mini-market where you can buy food. There is a (2) ___________shop to buy dog and cat food and where you can also buy a pet. We have a (3) ___________where you can get your car repaired. We have a newsagent shop where you can buy newspapers. We also have a (4) __________where you can keep your money and a clothes shop too. You can buy fruits and vegetables at the green grocer's shop and send a (5) ____________from the post office. We have a bus station and a hotel called The Crown. We have a police station, and right in the middle of town is the town square where you can see the Town Hall. The Town Hall is where the mayor of the city (6) ____________. We have a park and a red phone box too. Close (7) ____________the park is the town church. We also have a school, but you cannot see it in this picture. It is behind the park. We like our town very (8) ____________. It is a good place to live.
There is a (2) ________shop to buy dog and cat food and where you can also buy a pet.
A. clothes
B. pet
C. coffee
D. shoes
Đáp án: B
Giải thích:
A. clothes: quần áo
B. pet: thú cưng
C. coffee: cà phê
D. shoes: giày
Dựa vào ngữ cảnh câu ( buy dog and cat food), đáp án B phù hợp nhất.
=> There is a (2) pet shop to buy dog and cat food and where you can also buy a pet.
Tạm dịch: Có cửa hàng thú cưng để mua thức ăn cho chó và mèo và nơi bạn cũng có thể mua thú cưng.
Câu 3: Choose the best answer to complete the passage.
This is our town. It is a little town, but a (1) ___________town. We have a mini-market where you can buy food. There is a (2) ___________shop to buy dog and cat food and where you can also buy a pet. We have a (3) ___________where you can get your car repaired. We have a newsagent shop where you can buy newspapers. We also have a (4) __________where you can keep your money and a clothes shop too. You can buy fruits and vegetables at the green grocer's shop and send a (5) ____________from the post office. We have a bus station and a hotel called The Crown. We have a police station, and right in the middle of town is the town square where you can see the Town Hall. The Town Hall is where the mayor of the city (6) ____________. We have a park and a red phone box too. Close (7) ____________the park is the town church. We also have a school, but you cannot see it in this picture. It is behind the park. We like our town very (8) ____________. It is a good place to live.
We have a (3) _________where you can get your car repaired.
A. museum
B. stadium
C. square
D. garage
Đáp án: D
Giải thích:
A. museum: bảo tàng
B. stadium: sân vận động
C. square: quảng trường
D. garage: ga- ra, xưởng
Dựa vào ngữ cảnh câu: you can get your car repaired (sửa xe ô tô)
=> We have a (3) garage where you can get your car repaired.
Tạm dịch: Chúng tôi có ga - ra để bạn có thể sửa xe ô tô.
Câu 4: Choose the best answer to complete the passage.
This is our town. It is a little town, but a (1) ___________town. We have a mini-market where you can buy food. There is a (2) ___________shop to buy dog and cat food and where you can also buy a pet. We have a (3) ___________where you can get your car repaired. We have a newsagent shop where you can buy newspapers. We also have a (4) __________where you can keep your money and a clothes shop too. You can buy fruits and vegetables at the green grocer's shop and send a (5) ____________from the post office. We have a bus station and a hotel called The Crown. We have a police station, and right in the middle of town is the town square where you can see the Town Hall. The Town Hall is where the mayor of the city (6) ____________. We have a park and a red phone box too. Close (7) ____________the park is the town church. We also have a school, but you cannot see it in this picture. It is behind the park. We like our town very (8) ____________. It is a good place to live.
We also have a (4) ________where you can keep your money.
A. bank
B. theater
C. park
D. library
Đáp án: A
Giải thích:
A. bank (n) ngân hàng
B. theater (n) rạp phim
C. park (n) công viên
D. library (n) thư viện
Dựa vào ngữ cảnh câu: where you can keep your money (nơi bạn gửi tiền)
=> We also have a (4) bank where you can keep your money.
Tạm dịch:Chúng tôi cũng có ngân hàng để bạn có thể giữ tiền của mình.
Câu 5: Choose the best answer to complete the passage.
This is our town. It is a little town, but a (1) ___________town. We have a mini-market where you can buy food. There is a (2) ___________shop to buy dog and cat food and where you can also buy a pet. We have a (3) ___________where you can get your car repaired. We have a newsagent shop where you can buy newspapers. We also have a (4) __________where you can keep your money and a clothes shop too. You can buy fruits and vegetables at the green grocer's shop and send a (5) ____________from the post office. We have a bus station and a hotel called The Crown. We have a police station, and right in the middle of town is the town square where you can see the Town Hall. The Town Hall is where the mayor of the city (6) ____________. We have a park and a red phone box too. Close (7) ____________the park is the town church. We also have a school, but you cannot see it in this picture. It is behind the park. We like our town very (8) ____________. It is a good place to live.
send a (5) ___________from the post office.
A. book
B. letter
C. food
D. money
Đáp án: B
Giải thích:
A. book: sách
B. letter: thư
C. food: thức ăn
D. money: tiền
Dựa vào ngữ cảnh câu: post office (bưu điện)
=> send a (5) letter from the post office.
Tạm dịch:gửi một lá thư từ bưu điện.
Câu 6: Choose the best answer to complete the passage.
This is our town. It is a little town, but a (1) ___________town. We have a mini-market where you can buy food. There is a (2) ___________shop to buy dog and cat food and where you can also buy a pet. We have a (3) ___________where you can get your car repaired. We have a newsagent shop where you can buy newspapers. We also have a (4) __________where you can keep your money and a clothes shop too. You can buy fruits and vegetables at the green grocer's shop and send a (5) ____________from the post office. We have a bus station and a hotel called The Crown. We have a police station, and right in the middle of town is the town square where you can see the Town Hall. The Town Hall is where the mayor of the city (6) ____________. We have a park and a red phone box too. Close (7) ____________the park is the town church. We also have a school, but you cannot see it in this picture. It is behind the park. We like our town very (8) ____________. It is a good place to live.
The Town Hall is where the mayor of the city (6) _________.
A. work
B. do work
C. works
D. is work
Đáp án: C
Giải thích:
Cấu trúc: S + V(s,es)
Chủ ngữ trong câu “the mayor of the city” (thị trưởng) là danh từ số ít nên động từ phải thêm s, es
=> The Town Hall is where the mayor of the city (6) works.
Tạm dịch: Tòa thị chính là nơi thị trưởng thành phố làm việc.
Câu 7: Choose the best answer to complete the passage.
This is our town. It is a little town, but a (1) ___________town. We have a mini-market where you can buy food. There is a (2) ___________shop to buy dog and cat food and where you can also buy a pet. We have a (3) ___________where you can get your car repaired. We have a newsagent shop where you can buy newspapers. We also have a (4) __________where you can keep your money and a clothes shop too. You can buy fruits and vegetables at the green grocer's shop and send a (5) ____________from the post office. We have a bus station and a hotel called The Crown. We have a police station, and right in the middle of town is the town square where you can see the Town Hall. The Town Hall is where the mayor of the city (6) ____________. We have a park and a red phone box too. Close (7) ____________the park is the town church. We also have a school, but you cannot see it in this picture. It is behind the park. We like our town very (8) ____________. It is a good place to live.
Close (7) _________the park is the town church.
A. to
B. from
C. by
D. on
Trả lời:
Đáp án: A
Giải thích:
Cụm từ: close to: gần với
=> Close (7) to the park is the town church.
Tạm dịch: Gần với công viên là nhà thờ thị trấn.
Câu 8: Choose the best answer to complete the passage.
This is our town. It is a little town, but a (1) ___________town. We have a mini-market where you can buy food. There is a (2) ___________shop to buy dog and cat food and where you can also buy a pet. We have a (3) ___________where you can get your car repaired. We have a newsagent shop where you can buy newspapers. We also have a (4) __________where you can keep your money and a clothes shop too. You can buy fruits and vegetables at the green grocer's shop and send a (5) ____________from the post office. We have a bus station and a hotel called The Crown. We have a police station, and right in the middle of town is the town square where you can see the Town Hall. The Town Hall is where the mayor of the city (6) ____________. We have a park and a red phone box too. Close (7) ____________the park is the town church. We also have a school, but you cannot see it in this picture. It is behind the park. We like our town very (8) ____________. It is a good place to live.
We like our town very (8) __________.
A. many
B. much
C. a lot
D. any
Đáp án: B
Giải thích:
Để bổ nghĩa cho động từ, ta dùng “much”
very much: rất nhiều
=> We like our town very (8) much.
Tạm dịch: Chúng tôi rất thích thị trấn của chúng tôi.
Câu 9: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
We all live in a society and are all bound to a neighborhood. Neighborhood is very important and it does definitely have an impact on what we are and how and where live in. I live (1) _____ a great and wonderful neighborhood. It is very (2) _____ and has many facilities. With a good park nearby, making it the main attraction, our neighborhood also has many other added bonuses. The grocery store is (3) ______ which makes it easy for all residents to make an immediate purchase, we have a (4) _____ close by, so that people do not have to travel long for means of transportation. The park is what makes it a lot more (5) ______ as it is well maintained and makes it a gathering place for all my neighbors in the evening for chit chatting and playing for kids. There is good air and we enjoy the evenings while we are (6) _____ this park.
I live (1) _____ a great and wonderful neighborhood.
A. for
B. in
C. on
D. at
Đáp án: B
Giải thích:
For: cho, đến, vì (prep)
In: trong (prep)
On: trên (prep)
At: tại (prep)
=> I live (1) in a great and wonderful neighborhood.
Tạm dịch: Tôi sống trong một khu phố lớn và tuyệt vời.
Câu 10: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
We all live in a society and are all bound to a neighborhood. Neighborhood is very important and it does definitely have an impact on what we are and how and where live in. I live (1) _____ a great and wonderful neighborhood. It is very (2) _____ and has many facilities. With a good park nearby, making it the main attraction, our neighborhood also has many other added bonuses. The grocery store is (3) ______ which makes it easy for all residents to make an immediate purchase, we have a (4) _____ close by, so that people do not have to travel long for means of transportation. The park is what makes it a lot more (5) ______ as it is well maintained and makes it a gathering place for all my neighbors in the evening for chit chatting and playing for kids. There is good air and we enjoy the evenings while we are (6) _____ this park.
It is very (2) _____ and has many facilities.
A. pleases
B. pleaser
C. please
D. pleasant
Đáp án: D
Giải thích:
Please: làm vui vẻ, hài lòng (v)
Pleasant: vừa ý, dễ chịu (adj)
Sau very (rất) đi kèm với một tính từ
=> It is very (2) pleasant and has many facilities.
Tạm dịch: Nó rất dễ chịu và có nhiều cơ sở.
Câu 11: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
We all live in a society and are all bound to a neighborhood. Neighborhood is very important and it does definitely have an impact on what we are and how and where live in. I live (1) _____ a great and wonderful neighborhood. It is very (2) _____ and has many facilities. With a good park nearby, making it the main attraction, our neighborhood also has many other added bonuses. The grocery store is (3) ______ which makes it easy for all residents to make an immediate purchase, we have a (4) _____ close by, so that people do not have to travel long for means of transportation. The park is what makes it a lot more (5) ______ as it is well maintained and makes it a gathering place for all my neighbors in the evening for chit chatting and playing for kids. There is good air and we enjoy the evenings while we are (6) _____ this park.
The grocery store is (3) ______ which makes it easy for all residents to make an immediate purchase.
A. opposite
B. next to
C. nearby
D. between
Đáp án: C
Giải thích:
Opposite: đối diện (prep)
next to: bên cạnh (prep)
nearby: gần đó (prep)
between … and … ở giữa … và … (prep)
=> The grocery store is (3) nearby which makes it easy for all residents to make an immediate purchase
Tạm dịch: Cửa hàng tạp hóa gần đó giúp mọi người dân dễ dàng mua hàng ngay lập tức
Câu 12: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
We all live in a society and are all bound to a neighborhood. Neighborhood is very important and it does definitely have an impact on what we are and how and where live in. I live (1) _____ a great and wonderful neighborhood. It is very (2) _____ and has many facilities. With a good park nearby, making it the main attraction, our neighborhood also has many other added bonuses. The grocery store is (3) ______ which makes it easy for all residents to make an immediate purchase, we have a (4) _____ close by, so that people do not have to travel long for means of transportation. The park is what makes it a lot more (5) ______ as it is well maintained and makes it a gathering place for all my neighbors in the evening for chit chatting and playing for kids. There is good air and we enjoy the evenings while we are (6) _____ this park.
we have a (4) _____ close by, so that people do not have to travel long for means of transportation.
A. bus stop
B. hospital
C. bank
D. school
Đáp án: A
Giải thích:
Bus stop (n) trạm xe buýt
Hospital (n) bệnh viện
Bank (n) ngân hàng
School (n) trường học
=> we have a (4) bus stop close by, so that people do not have to travel long for means of transportation.
Tạm dịch: Chúng tôi có một trạm xe buýt gần đó để mọi người không phải đi lại lâu để có phương tiện đi lại.
Câu 13: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
We all live in a society and are all bound to a neighborhood. Neighborhood is very important and it does definitely have an impact on what we are and how and where live in. I live (1) _____ a great and wonderful neighborhood. It is very (2) _____ and has many facilities. With a good park nearby, making it the main attraction, our neighborhood also has many other added bonuses. The grocery store is (3) ______ which makes it easy for all residents to make an immediate purchase, we have a (4) _____ close by, so that people do not have to travel long for means of transportation. The park is what makes it a lot more (5) ______ as it is well maintained and makes it a gathering place for all my neighbors in the evening for chit chatting and playing for kids. There is good air and we enjoy the evenings while we are (6) _____ this park.
The park is what makes it a lot more (5) ______ as it is well maintained..
A. beauty
B. beautiful
C. beautifully
D. beautifulier
Đáp án: B
Giải thích:
Beauty (n) cái đẹp
Beautiful (adj) đẹp
Beautifully (adv) một cách đẹp
Cụm từ: Make st + adj (khiến cho … trở nên)
=> Chỗ cần điền là một tính từ
=> The park is what makes it a lot more (5) beautiful as it is well maintained..
Tạm dịch: Công viên là những gì làm cho nó đẹp hơn rất nhiều vì nó được duy trì tốt
Câu 14: Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
We all live in a society and are all bound to a neighborhood. Neighborhood is very important and it does definitely have an impact on what we are and how and where live in. I live (1) _____ a great and wonderful neighborhood. It is very (2) _____ and has many facilities. With a good park nearby, making it the main attraction, our neighborhood also has many other added bonuses. The grocery store is (3) ______ which makes it easy for all residents to make an immediate purchase, we have a (4) _____ close by, so that people do not have to travel long for means of transportation. The park is what makes it a lot more (5) ______ as it is well maintained and makes it a gathering place for all my neighbors in the evening for chit chatting and playing for kids. There is good air and we enjoy the evenings while we are (6) _____ this park.
There is good air and we enjoy the evenings while we are (6) _____ this park.
A. for
B. on
C. at
D. in
Đáp án: D
Giải thích:
For: cho, đến, vì (prep)
In: trong (prep)
On: trên (prep)
At: tại (prep)
=> There is good air and we enjoy the evenings while we are (6) in this park.
Tạm dịch: Không khí thì trong lành và chúng tôi tận hưởng buổi tối khi chúng tôi ở trong công viên này.
Xem Bài Dịch
Tất cả chúng ta sống trong một xã hội và tất cả đều bị ràng buộc với một khu phố. Khu phố rất quan trọng và nó chắc chắn có ảnh hưởng đến chúng ta là gì và sống ở đâu. Tôi sống trong một khu phố lớn và tuyệt vời. Nó rất dễ chịu và có nhiều cơ sở hạ tầng. Với một công viên gần đó, làm cho nó trở thành điểm thu hút chính, khu phố của chúng tôi cũng có nhiều điểm thu hút khác. Cửa hàng tạp hóa gần đó giúp mọi người dân dễ dàng mua hàng ngay lập tức, chúng tôi có trạm dừng xe buýt gần đó để mọi người không phải đi xa để tim kiếm phương tiện đi lại. Công viên là thứ làm cho khu phố đẹp hơn rất nhiều vì nó được duy trì tốt và là nơi tụ tập của tất cả người dân vào buổi tối để trò chuyện và cho trẻ em chơi đùa. Không khí thì trong lành và chúng tôi tận hưởng buổi tối khi chúng tôi ở trong công viên này.
6. Trắc nghiệm Listening: My neighbourhood
Câu 1: Listen to a conversation fill in the blank with ONE word.
Hawaii is a (1) beach. It must be the most wonderful beach I have ever been to. I love it here. Everything is so (2) and (3) . If you need anything here, (4) (điền số) minutes later you will get that. It attracts so many (5) every year.
Đáp án:
Giải thích:
Hawaii là một bãi biển tuyệt vời. Đó nhất định là bãi biển tuyệt vời nhất tôi từng đến. Tôi rất yêu nơi này. Mọi thứ thật tiện lợi và thoải mái. Nếu bạn cần bất cứ điều gì ở đây, 5 phút sau bạn sẽ nhận được điều đó. Nó thu hút rất nhiều khách du lịch mỗi năm.
Câu 2: Listen and match the place with the correct box.
(Em hãy nghe và kéo đáp án vào chỗ trống)
temple
art gallery
railway station
bus stop
cinema
1. You are here, on the right of the………..
2. If you go along Rock Street on the first left, you will see the………..
3. Then go ahead till you see the……………….., at the end of the street.
4. On the right hand, is the park and the café, opposite the café is the…..
5. The bank and the……is on your right.
Đáp án:
Giải thích:
1. You are here, on the right of the temple.
Tạm dịch: Bạn đang ở đây, bên phải của ngôi đền.
2. If you go along Rock Street on the first left, you will see the cinema.
Tạm dịch: Nếu bạn đi dọc theo Phố Đá ở bên trái đầu tiên, bạn sẽ thấy rạp chiếu phim.
3. Then go ahead till you see the railway station, at the end of the street.
Tạm dịch:Sau đó đi về phía trước cho đến khi bạn nhìn thấy ga xe lửa, ở cuối đường.
4. On the right hand, is the park and the café, opposite the café is the bus stop.
Tạm dịch:Bên tay phải là công viên và quán cà phê, đối diện quán cà phê là trạm xe buýt
5. The bank and the art galleryis on your right.
Tạm dịch: Ngân hàng và phòng trưng bày nghệ thuật nằm bên phải bạn.
Script:
Now, Tom, today, I will show you some important places, in our neighbourhood, So you are here, on the right of the temple. If you go along Rock Street on the first left, you will see the Cinema. Then go ahead till you see the Railway Station, at the end of the street. After turning around, on your left hand, Saint Peter Street is there. On the right hand, is the park and the café, opposite the café is the Bus Stop. Now, come back to Rock Street, on the second left, you meet Saint Paul Street. The bank and the Art gallery is on your right.
Xem Bài Dịch
Bây giờ, Tom, hôm nay tôi sẽ chỉ cho bạn một số địa điểm quan trọng trong khu phố của chúng ta. Vậy hiện tại bạn đang ở đây, bên phải của ngôi đền. Nếu bạn đi dọc theo Phố Đá ở bên trái đầu tiên, bạn sẽ thấy Rạp chiếu phim. Sau đó đi về phía trước cho đến khi bạn nhìn thấy Ga xe lửa ở cuối đường. Sau khi quay lại, trên bàn tay trái của bạn là đường Thánh Peter. Bên tay phải là công viên và quán cà phê, đối diện quán cà phê là trạm dừng xe buýt. Bây giờ, quay trở lại Phố Đá, ở bên trái thứ hai, bạn gặp đường Thánh Peter. Ngân hàng và phòng trưng bày nghệ thuật nằm bên phải bạn.
Câu 3: Listen and choose the best answer.
1. Where can you borrow books?
2. Where can you see artworks?
3. What is in the square?
4. Where should you go when you’re ill?
5. What can you see in the park?
6. Where do trains and buses stop?
7. What lives at the zoo?
8. How many places are there?
Đáp án:
Giải thích:
1. Bạn có thể mượn sách ở đâu?
A. Thư viện
B. Trường học
C. Cửa hàng
Thông tin: The library is a place where there are many books. If you become a member you can borrow any books you want.
Tạm dịch: Thư viện là nơi có rất nhiều sách. Nếu bạn trở thành thành viên, bạn có thể mượn bất kỳ cuốn sách nào bạn muốn.
Chọn A
2. Bạn có thể xem các tác phẩm nghệ thuật ở đâu?
A. quán cà phê
B. Bảo tàng
C. Khách sạn
Thông tin: The museum is a place where you can see artworks like paintings and objects like sculptures.
Tạm dịch: Bảo tàng là nơi bạn có thể xem các tác phẩm nghệ thuật như tranh vẽ và các đồ vật như tác phẩm điêu khắc.
Chọn B
3. Những gì có ở quảng trường?
A. trái cây
B. tranh vẽ
C. tượng đài
Thông tin: Town square is an open space where many streets meet. Sometimes there are monuments, trees and gardens in the square.
Tạm dịch: Quảng trường thành phố là một không gian mở, nơi có nhiều đường phố gặp nhau. Đôi khi có những tượng đài, cây cối và khu vườn trong quảng trường.
Chọn C
4. Bạn nên đi đâu khi bị ốm?
A. Ngân hàng
B. Công viên
C. Bệnh viện
Thông tin: The hospital is where we go when we are ill. Doctors and nurses work at the hospital. They look after our health.
Tạm dịch: Bệnh viện là nơi chúng ta đến khi ốm đau. Các bác sĩ và y tá làm việc tại bệnh viện. Họ chăm sóc sức khỏe của chúng tôi.
Chọn C
5. Bạn có thể nhìn thấy gì trong công viên?
A. bác sĩ và y tá
B. nhà và ô tô
C. xích đu và cầu trượt
Thông tin: The park is an open air space where kids have fun. There are usually swings and slides.
Tạm dịch: Công viên là một không gian ngoài trời, nơi trẻ em vui chơi. Thường có xích đu và cầu trượt.
Chọn C
6. Xe lửa và xe buýt dừng ở đâu?
A. quán cà phê
B. Công viên
C. Trạm
Thông tin: The station is where trains and buses stop so that passengers who travel from one place to another can get on and get off.
Tạm dịch: Nhà ga là nơi xe lửa và xe buýt dừng lại để hành khách đi từ nơi này đến nơi khác có thể lên và xuống.
Chọn C
7. Những gì sống ở sở thú?
A. tiền
B. xe lửa và xe buýt
C. động vật
Thông tin: All kinds of animals live at the zoo.
Tạm dịch: Tất cả các loại động vật sống tại sở thú.
Chọn C
8. Có bao nhiêu nơi được nhắc đến trong bài?
A. 10
B. 11
C. 12
Có tất cả 12 địa điểm được nhắc đến trong bài: zoo, bank, school, square, station, library, museum, park, store, hospital, hotel, cafe
Chọn C
Xem thêm các bài trắc nghiệm Tiếng anh 6 Global Success hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Unit 3: My friends
Trắc nghiệm Unit 4: My neighbourhood
Trắc nghiệm Unit 5: Natural wonders of Viet Nam