Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Vật Lí lớp 8 Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Công thức tính nhiệt lượng lớp 8.
Giải bài tập Vật Lí lớp 8 Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng
Trả lời câu hỏi giữa bài
Lời giải:
- Yếu tố ở hai cốc được giữ giống nhau là : Độ tăng nhiệt độ và chất (nước). Yếu tố được thay đổi là : Khối lượng.
- Làm như vậy để tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng và khối lượng.
- Bảng 24.1 :
Lời giải:
Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn.
Lời giải:
Phải giữ khối lượng và chất làm vật giống nhau. Muốn vậy hai cốc phải đựng cùng một lượng nước giống nhau.
Sau đây là bảng kết quả thí nghiệm làm với hai cốc, mỗi cốc đựng 50g nước, được lần lượt đun nóng bằng đèn cồn trong 5 phút, 10 phút (H.24.2). Hãy tìm số thích hợp cho các ô trống ở hai cột cuối bảng 24.2.
Bảng 24.2
Lời giải:
- Phải cho độ tăng nhiệt độ khác nhau. Muốn vậy phải để cho nhiệt độ cuối của 2 cốc khác nhau bằng cách cho thời gian đun khác nhau.
- Bảng 24.2
Lời giải:
Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn.
Lời giải:
- Khối lượng và độ tăng nhiệt độ giống nhau.
- Chất làm vật thay đổi.
Lời giải:
Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên có phụ thuộc vào chất làm vật.
Phương pháp giải:
Nhiệt lượng vật thu vào: Q = m.c.∆t,
trong đó: Q là nhiệt lượng (J), m là khối lượng của vật (kg), ∆t là độ tăng nhiệt độ của vật (0C hoặc K), c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).
Lời giải:
Tra bảng để biết nhiệt dung riêng; cân vật để biết khối lượng, đo nhiệt độ bằng nhiệt kế để xác định độ tăng nhiệt độ.
Phương pháp giải:
Nhiệt lượng vật thu vào: Q = m.c.∆t,
trong đó: Q là nhiệt lượng (J), m là khối lượng của vật (kg), ∆t là độ tăng nhiệt độ của vật (0C hoặc K), c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).
Lời giải:
Nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C là:
Phương pháp giải:
Nhiệt lượng vật thu vào: Q = m.c.∆t,
trong đó: Q là nhiệt lượng (J), m là khối lượng của vật (kg), ∆t là độ tăng nhiệt độ của vật (0C hoặc K), c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).
Lời giải:
- Ta có 2 lít nước có khối lượng m1 = V.D = 0,002.1000 = 2 kg (2 lít = 0,002 m3, Dnước = 1000)
- Khi nước sôi thì nhiệt độ của ấm và của nước đều bằng 1000C.
- Nhiệt lượng nước cần thu vào để nước nóng lên 1000C là:
Q1 = m1.c1.Δt = 2.4200.(100 - 25) = 630000 J = 630 (kJ)
- Nhiệt lượng ấm cần thu vào để ấm nóng lên 1000C là:
Q2 = m2.c2.Δt = 0,5.880.(100 - 25) = 33000 J = 33 (kJ)
- Nhiệt lượng tổng cộng cần cung cấp là : Q = Q1 + Q2 = 630 + 33 = 663 kJ.
I - NHIỆT LƯỢNG MỘT VẬT THU VÀO ĐỂ NÓNG LÊN PHỤ THUỘC NHỮNG YẾU TỐ NÀO?
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
- Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào:
+ Khối lượng
+ Độ tăng nhiệt độ của vật
+ Nhiệt dung riêng của chất làm nên vật.
II - NHIỆT DUNG RIÊNG
Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho chất đó để nhiệt độ tăng thêm
- Ký hiệu:
- Đơn vị:
III - CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Công thức tính nhiệt lượng thu vào:
Trong đó
+ : khối lượng của vật
+ : nhiệt độ cuối của vật
+ : nhiệt độ đầu của vật
+ : độ tăng nhiệt độ, tính ra hoặc
+ : nhiệt dung riêng của chất làm nên vật
+ : nhiệt lượng thu vào của vật
IV - CHÚ Ý
Ngoài đơn vị nhiệt lượng còn được tính bằng