Giải Vật Lí 8 Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng

1.7 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Vật Lí lớp 8 Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Công thức tính nhiệt lượng lớp 8.

Giải bài tập Vật Lí lớp 8 Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời bài C1 trang 84 sgk vật lí 8: Trong thí nghiệm trên, yếu tố nào ở hai cốc được giữ giống nhau, yếu tố nào được thay đổi? Tại sao phải làm như thế? Hãy tìm số thích hợp cho các ô trống ở hai cột cuối bảng 24.1. Biết nhiệt lượng ngọn lửa đèn cồn truyền cho nước tỉ lệ với thời gian đun.

Lời giải:

- Yếu tố ở hai cốc được giữ giống nhau là : Độ tăng nhiệt độ và chất (nước). Yếu tố được thay đổi là : Khối lượng.

- Làm như vậy để tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng và khối lượng.

- Bảng 24.1 :

Trả lời bài C2 trang 84 sgk vật lí 8: Từ thí nghiệm trên có thể kết luận gì về mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật ?

Lời giải:

Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn.

Trả lời bài C3 trang 84 sgk vật lí 8: Trong thí nghiệm này phải giữ không đổi những yếu tố nào? Muốn vậy phải làm thế nào?

Lời giải:

Phải giữ khối lượng và chất làm vật giống nhau. Muốn vậy hai cốc phải đựng cùng một lượng nước giống nhau.

Trả lời bài C4 trang 84 sgk vật lí 8: Trong thí nghiệm này phải thay đổi yếu tố nào? Muốn vậy phải làm thế nào?

Sau đây là bảng kết quả thí nghiệm làm với hai cốc, mỗi cốc đựng 50g nước, được lần lượt đun nóng bằng đèn cồn trong 5 phút, 10 phút (H.24.2). Hãy tìm số thích hợp cho các ô trống ở hai cột cuối bảng 24.2.

Bảng 24.2

Lời giải:

- Phải cho độ tăng nhiệt độ khác nhau. Muốn vậy phải để cho nhiệt độ cuối của 2 cốc khác nhau bằng cách cho thời gian đun khác nhau.

- Bảng 24.2

Trả lời bài C5 trang 85 sgk vật lí 8: Từ thí nghiệm trên có thể rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ?

Lời giải:

Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn.

Trả lời bài C6 trang 85 sgk vật lí 8: Trong thí nghiệm này những yếu tố nào thay đổi, không thay đổi?

Lời giải:

- Khối lượng và độ tăng nhiệt độ giống nhau.

- Chất làm vật thay đổi.

Trả lời bài C7 trang 85 sgk vật lí 8: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên có phụ thuộc chất làm vật không?

Lời giải:

Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên có phụ thuộc vào chất làm vật.

Trả lời bài C8 trang 86 sgk vật lí 8: Muốn xác định nhiệt lượng vật thu vào cần tra bảng để biết độ lớn của đại lượng nào và đo độ lớn của những đại lượng nào, bằng những dụng cụ nào?

Phương pháp giải:

Nhiệt lượng vật thu vào: Q = m.c.∆t, 

trong đó: Q là nhiệt lượng (J), m là khối lượng của vật (kg), ∆t là độ tăng nhiệt độ của vật (0C hoặc K), c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).

Lời giải:

Tra bảng để biết nhiệt dung riêng; cân vật để biết khối lượng, đo nhiệt độ bằng nhiệt kế để xác định độ tăng nhiệt độ.

Trả lời bài C9 trang 86 sgk vật lí 8: Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C.

Phương pháp giải:

Nhiệt lượng vật thu vào: Q = m.c.∆t, 

trong đó: Q là nhiệt lượng (J), m là khối lượng của vật (kg), ∆t là độ tăng nhiệt độ của vật (0C hoặc K), c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).

Lời giải:

Nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C là:

Q=m.c(t2t1)=5.380(5020)

     =57000(J)=57(kJ)

Trả lời bài C10 trang 86 sgk vật lí 8: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 2 lít nước ở 250C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu?

Phương pháp giải:

Nhiệt lượng vật thu vào: Q = m.c.∆t, 

trong đó: Q là nhiệt lượng (J), m là khối lượng của vật (kg), ∆t là độ tăng nhiệt độ của vật (0C hoặc K), c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).

Lời giải:

- Ta có 2 lít nước có khối lượng m1 = V.D = 0,002.1000 = 2 kg (2 lít = 0,002 m3, Dnước = 1000)

- Khi nước sôi thì nhiệt độ của ấm và của nước đều bằng 1000C.

- Nhiệt lượng nước cần thu vào để nước nóng lên 1000C là:

Q1 = m1.c1.Δt = 2.4200.(100 - 25) = 630000 J = 630 (kJ)

- Nhiệt lượng ấm cần thu vào để ấm nóng lên 1000C là:

Q2 = m2.c2.Δt = 0,5.880.(100 - 25) = 33000 J = 33 (kJ)

- Nhiệt lượng tổng cộng cần cung cấp là : Q = Q1 + Q2 = 630 + 33 = 663 kJ.

Lý thuyết Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng

I - NHIỆT LƯỢNG MỘT VẬT THU VÀO ĐỂ NÓNG LÊN PHỤ THUỘC NHỮNG YẾU TỐ NÀO?

Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

- Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào:

     + Khối lượng

     + Độ tăng nhiệt độ của vật

     + Nhiệt dung riêng của chất làm nên vật.

II - NHIỆT DUNG RIÊNG

Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1kg chất đó để nhiệt độ tăng thêm 10C(1K)

- Ký hiệu: c

- Đơn vị: J/kg.K

III - CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG

Công thức tính nhiệt lượng thu vào:

Q=mcΔt=mc(t2t1)

Trong đó

     + m: khối lượng của vật (kg)

     + t2: nhiệt độ cuối của vật (0C)

     + t1:  nhiệt độ đầu của vật (0C)

     + Δt=t2t1: độ tăng nhiệt độ, tính ra 0C hoặc K

     + c: nhiệt dung riêng của chất làm nên vật (J/kg.K)

     + Q: nhiệt lượng thu vào của vật (J)

IV - CHÚ Ý

 Ngoài J,kJ đơn vị nhiệt lượng còn được tính bằng calo,kcalo

 1kcalo=1000calo;1calo=4,2J

Đánh giá

0

0 đánh giá