Ba con búp bê trang 35, 36 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Cánh diều

5.2 K

Với giải Bài đọc 4: Ba con búp bê trang 35, 36 chi tiết trong VBT Tiếng Việt lớp 3 Bài 4: Mái ấm gia đình sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt lớp 3.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Ba con búp bê trang 35, 36

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 35, 36 Đọc hiểu: Ba con búp bê

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 35 Bài 1: Bé Mai ao ước điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a. Mai ao ước được chơi chung búp bê với Na.

b. Mai ao ước có một con búp bê.

c. Mai ao ước có ba con búp bê.

Trả lời:

Khoanh vào đáp án b. Mai ao ước có một con búp bê.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 36 Bài 2: Món quà bé Mai nhận được trong đêm Nô-en là gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a. Một chiếc túi. 

b. Một con búp bê. 

c. Ba con búp bê. 

Trả lời:

Khoanh vào đáp án c. Ba con búp bê. 

Một búp bê trai bằng gỗ, một búp bê gái bằng vải và một cô bé búp bê mũm mĩm nhỏ xíu bằng giấy bồi.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 36 Bài 3: Món quà giản dị thể hiện tình cảm của bố mẹ và anh trai đối với Mai như thế nào?

Trả lời:

Món quà giản dị nhưng chính là tình yêu thương của bố mẹ và anh trai đối với bé Mai. Bố đã đẽo gọt khúc gỗ thành búp bê trai, mẹ chắp những mảnh vải vụn thành búp bê gái, còn anh trai loay hoay cả tối để làm cô bé búp bê bằng giấy bồi tặng em.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 36 Bài 4: Qua câu chuyện em hiểu vì sao gia đình được gọi là “mái ấm”? Viết tiếp để nêu ý kiến của em:

Gia đình được gọi là “mái ấm” vì: …………….

Trả lời:

Gia đình được gọi là “mái ấm” : đó là nơi mọi người luôn yêu thương quan tâm sẻ chia và giúp đỡ lẫn nhau

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 35, 36 Luyện tập: Ba con búp bê

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 36 Bài 1: Viết thêm ít nhất 3 từ ngữ cho mỗi nhóm từ ngữ dưới đây:

a) Chỉ người thân trong gia đình: bố,...

b) Chỉ đồ dùng trong nhà: tủ,...

c) Chỉ tình cảm gia đình: yêu thương...

Trả lời:

a) Chỉ người thân trong gia đình: bố, mẹ, anh trai, chị gái, em trai, em gái, ông nội, bà nội, cô, chú, dì, cậu, bác,...

b) Chỉ đồ dùng trong nhà: bàn, ghế, ti-vi, tủ lạnh, giường

c) Chỉ tình cảm gia đình: che chở, đoàn kết, đùm bọc,...

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 36 Bài 2:

a. Đặt câu nói về hoạt động của một người trong câu chuyện Ba con búp bê (Mai hoặc bố, mẹ, anh).

b. Cho biết câu đó thuộc mẫu câu nào. Đánh dấu √ vào ô trống trước ý đúng:

Ba con búp bê trang 35, 36 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

a.

Mai ao ước có một con búp bê

Bố đã làm một con búp bê tặng Mai

Anh trai rất yêu thương Mai.

b.

Mai ao ước có một con búp bê (Ai thế nào)

Bố đã làm một con búp bê tặng Mai (Ai làm gì)

Anh trai rất yêu thương Mai. (Ai thế nào)

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Chia sẻ trang 29

Bài đọc 1: Ngưỡng cửa trang 30, 31

Bài đọc 2: Cha sẽ luôn ở bên con trang 31, 32

Bài viết 2: Kể chuyện em và người thân trang 33

Bài đọc 3: Quạt cho bà ngủ trang 34, 35

Góc sáng tạo trang 37

Tự đánh giá trang 38

Đánh giá

0

0 đánh giá