15 câu Trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 8 (Cánh diều) có đáp án 2024: Các loại vải thường dùng trong may mặc

1.9 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Bài 8: Các loại vải thường dùng trong may mặc sách Cánh diều. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Công nghệ 6. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lí thuyết Bài 8: Các loại vải thường dùng trong may mặc. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 8: Các loại vải thường dùng trong may mặc

Phần 1: 15 câu trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 8: Các loại vải thường dùng trong may mặc

Câu 1. Người ta chia vải sợi hóa học ra làm mấy loại?

A. 1       

B. 2

C. 3       

D. 4

Đáp án: B

Giải thích:

Vì: vải sợi hóa học gồm hai loại là:

+ Vải sợi nhân tạo

+ Vải sợi tổng hợp.

Câu 2. Hãy chỉ ra vải nào sau đây không thuộc vải sợi hóa học?

A. Vải sợi nhân tạo       

B. Vải sợi tổng hợp

C. Vải sợi pha               

D. Vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp

Đáp án: C

Giải thích:

Vì: vải sợi pha là loại vải sợi được tạo ra do sự kết hợp giữa vải sợi hóa học và vải sợi tự nhiên.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về vải sợi pha?

A. Được sản xuất bằng cách dệt kết hợp sợi tự nhiên với sợi hóa học.

B. Được sản xuất từ các loại sợi có nguồn gốc từ thực vật và động vật.

C. Được sản xuất từ các loại sợi do con người tạo ra bằng công nghệ kĩ thuật hóa học với một số nguồn nguyên liệu có trong tự nhiên.

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: A

Giải thích:

Vì:

+ Được sản xuất từ các loại sợi có nguồn gốc từ thực vật và động vật là vải sợi thiên nhiên nên đáp án B sai

+ Được sản xuất từ các loại sợi do con người tạo ra bằng công nghệ kĩ thuật hóa học với một số nguồn nguyên liệu có trong tự nhiên là vải sợi hóa học nên đáp án C sai.

+ Do B và C sai nên D cũng sai.

Câu 4. Vải sợi nhân tạo được sản xuất từ nguyên liệu ban đầu là:

A. Tre               

B. Gỗ

C. Nứa               

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: Tre, gỗ, nứa được hòa tan trong các chất hóa học để tạo thành sợi dêt vải.

Câu 5. Vải sợi thiên nhiên không có đặc điểm nào sau đây?

A. Thấm mồ hôi tốt                                 

B. Khó giặt sạch

C. Bị cứng lại khi nhúng vào nước         

D. Thoáng mát

Đáp án: C

Giải thích:

Vì: đây là đặc điểm của vải sợi nhân tạo.

Câu 6. Dựa vào nguồn gốc của sợi được dệt thành vải, người ta chia vải thành mấy nhóm chính?

A. 1           

B. 2

C. 3           

D. 4

Đáp án: C

Giải thích:

Vì: Các nhóm vải đó là:

+ Vải sợi tự nhiên

+ Vải sợi nhân tạo

+ Vải sợi pha

Câu 7. Vải sợi tự nhiên được sản xuất từ các loại sợi có nguồn gốc từ đâu?

A. Thực vật                         

B. Động vật

C. Thực vật và động vật       

D. Do con người tạo ra.

Đáp án: C

Giải thích:

Vì:

+ Từ thực vật như: sợi bông, sợi lanh, ..

+ Từ động vật như: sợi lông cừu,…

Câu 8. Hãy cho đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của vải sợi tự nhiên?

A. Mặc thoáng mát       

B. Thấm mồ hôi tốt

C. Ít bị nhàu                   

D. Thân thiện với môi trường

Đáp án: C

Giải thích:

Vì: Vải sợi thiên nhiên giặt rất dễ bị nhàu.

Câu 9. Quần áo mùa hè thường được may từ:

A. Vải sợi bông             

B. Vải sợi lanh

C. Vải sợi tơ tằm.         

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: Loại vải này có đặc điểm là thoáng mát, thấm hút mồ hôi, giữ nhiệt tốt, an toàn và thân thiện với môi trường.

Câu 10. Vải sợi hóa học được sản xuất từ các loại sợi có nguồn gốc từ đâu?

A. Thực vật

B. Động vật

C. Thực vật và động vật

D. Do con người tạo ra bằng công nghệ kĩ thuật hóa họ với một số nguồn nguyên liệu có trong tự nhiên.

Đáp án: C

Giải thích:

Vì: Sợi có nguồn gốc thực vật, động vật thuộc vải sợi tự nhiên.

Câu 11. Căn cứ vào đâu để nhận biết các loại vải?

A. Đốt sợi vải             

B. Vò vải

C. Thấm nước             

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: Người ta có thể nhận biết các loại vải bằng cách đốt sợi vải, vò vải, thấm nước, …

Câu 12. Vải sợi pha không có dặc điểm nào sau đây?

A. Bền                                                     

B. Không bị nhàu

C. Không đa dạng với các loại khí hậu   

D. Hút ẩm tương đối tốt

Đáp án: C

Giải thích:

Vì: vải sợi pha thích hợp với nhiều loại khí hậu khác nhau.

Câu 13. Nguyên liệu ban đầu để sản xuất vải sợi tổng hợp là: 

A. Than đá         

B. Tre

C. Gỗ                   

D. sợi bông

Đáp án: A

Giải thích:

Vì:

+ Tre, gỗ sản xuất vải sợi nhân tạo nên đáp án B, C sai.

+ Sợi bông sản xuất vải sợi tự nhiên nên D sai.

Câu 14. Khi đốt vải, tro của vải sợi tổng hợp có đặc điểm

A. Tàn ít         

B. Vón cục

C. Dễ tan       

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: B

Giải thích:

Vì:

+ Tro tàm ít là vải sợi nhân tạo nên A sai.

+ Tro dễ tan là vải sợi tự nhiên nên C sai.

+ Do A và C sai nên D sai.

Câu 15. Loại vải nào dễ gây kích ứng da?

A. Vải sợi tự nhiên         

B. Vải sợi nhân tạo

C. Vải sợi tổng hợp       

D. Vải sợi pha

Đáp án: C

Giải thích:

Vì: vải sợi tổng hợp hút ẩm kém, ít thoáng khí nên dễ gây kích ứng da.

Phần 2: Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 8: Các loại vải thường dùng trong may mặc

• Nội dung chính

- Nguồn gốc, đặc điểm các loại vải.

- Nhận biết các loại vải.

I. Nguồn gốc, đặc điểm của các loại vải thường dùng trong may mặc.

1. Vải sợi tự nhiên

- Có nguồn gốc thực vật và động vật: sợi bông, sợi lanh, sợi lông cừu.

- Ưu điểm: thoáng mát, thấm hút mồ hôi, giữ nhiệt tốt, an toàn, thân thiện với môi trường.

- Nhược điểm: dễ nhàu, khó giặt.

- Khi đốt, tro bóp dễ tan.

2. Vải sợi hóa học

- Con người tạo ra bằng công nghệ kĩ thuật hóa học với một số nguồn nguyên liệu có trong tự nhiên.

- Ưu điểm: ít bị nấm mốc và vi sinh vật phá hủy.

- Gồm hai loại:

a. Vải sợi nhân tạo

- Nguyên liệu ban đầu từ tre, gỗ,…hòa tan trong chất hóa học.

- Ưu điểm: hút ẩm cao, thoáng mát, ít nhàu.

- Nhược điểm: bị cứng khi nhúng nước.

- Khi đốt tro tàn ít.

b. Vải sợi tổng hợp

- Nguyên liệu ban đầu từ than đá và dầu mỏ.

- Ưu điểm: độ bền cao, bề mặt bóng đẹp, nhiều màu sắc, không nhàu, nhanh khô.

- Nhược điểm: độ hút ẩm kém, ít thoáng, dễ kích ứng da.

- Khi đốt tro vón cục, bóp không tan.

3. Vải sợi pha

- Kết hợp sợi tự nhiên và sợi hóa học.

- Ưu điểm: đền, đẹp, không nhàu, dễ gặt, hút ẩm tốt, thoáng mát, thích hợp với nhiều loại khí hậu.

- Nhược điểm: giá thành đa dạng.

II. Nhận biết các loại vải

- Nhận biết để lựa chọn, sử dụng và bảo quản phù hợp.

- Các cách nhận biết các loại vải:

+ Đốt sợi vải.

+ Vò vải và thấm nước.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 7: Chế biến thực phẩm

Trắc nghiệm Bài 8: Các loại vải thường dùng trong may mặc

Trắc nghiệm Bài 9: Trang phục và thời trang

Trắc nghiệm Bài 10: Lựa chọn và sử dụng trang phục

Trắc nghiệm Bài 11: Bảo quản trang phục

Đánh giá

0

0 đánh giá