Giải SBT Vật lí 11 trang 62 Chân trời sáng tạo

230

Với lời giải SBT Vật lí 11 trang 62 chi tiết trong Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật lí 11 Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện

Bài 16.5 (H) trang 62 Sách bài tập Vật Lí 11: Hai dòng điện không đổi (1) và (2) có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện theo thời gian như Hình 16.2.

Hai dòng điện không đổi (1) và (2) có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện

a) Hãy tính điện lượng do dòng điện (1) đi qua tiết diện thẳng của dây trong khoảng thời gian từ t1=2 s đến t2=4 s .

b) Hãy tính điện lượng do dòng điện (2) đi qua tiết diện thẳng của dây trong khoảng thời gian từ t3=3 s đến t4=6 s .

Lời giải:

a) Điện lượng do dòng điện (1) đi qua tiết diện thẳng của dây trong khoảng thời gian từ t1=2 s đến t2=4 s : Δq1=I1t2t1=542=10C

b) Điện lượng do dòng điện (2) đi qua tiết diện thẳng của dây trong khoảng thời gian từ t1=3 s đến t2=6 s : Δq2=I2t4t3=363=9C

Bài 16.6 (VD) trang 62 Sách bài tập Vật Lí 11: Một lượng kim loại được nấu nóng chảy và kéo thành một đoạn dây dẫn. Cho dòng điện I chạy qua đoạn dây đó thì thời gian trung bình một electron đi từ đầu đến cuối đoạn dây là 4 giờ 30 phút. Nếu đoạn dây đó được nấu nóng chảy rồi kéo thành đoạn dây có chiều dài gấp đôi chiều dài ban đầu, sau đó vẫn cho dòng điện I như trên chạy qua thì thời gian trung bình một electron đi từ đầu đến cuối đoạn dây bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Áp dụng: I=S1nev1=S2nev2S1v1=S2v2S1l1t1=S2l2t2 .

Vì cùng một lượng kim loại nên: S1l1=S2l2t1=t2=4 giờ 30 phút.

Vậy thời gian trung bình một electron đi từ đầu đến cuối đoạn dây vẫn không đổi và bằng 4 giờ 30 phút.

Bài 16.7 (VD) trang 62 Sách bài tập Vật Lí 11: Coi Trái Đất là một quả cầu bán kính 6400 km. Giả sử có một lượng điện tích tương ứng với dòng điện 1,0 A chuyển qua một tiết diện thẳng của vật dẫn trong 1 giờ được phân bố đều trên bề mặt thì mật độ điện tích trên bề mặt Trái Đất bằng bao nhiêu C/m2?

Lời giải:

Điện lượng: q=It=1,0.3600=3600C .

Diện tích bề mặt Trái Đất: S=4πr2=4π(6400000)2=5,147.1014 m2 .

Mật độ điện tích trên bề mặt Trái Đất mặt: σ=qS=36005,147101471012C/m2.

Bài 16.8 (VD) trang 62 Sách bài tập Vật Lí 11: Nhôm là loại vật liệu có khối lượng riêng 2,7 tấn/m3 và khối lượng mol nguyên tử là 27 g/mol. Biết rằng mỗi nguyên tử nhôm có tương ứng 3 electron tự do. Một dây dẫn bằng nhôm có đường kính tiết diện 3,0 mm mang dòng điện 15 A. Tính tốc độ trôi của electron trong dây dẫn bằng nhôm này.

Lời giải:

Mật độ nguyên tử nhôm, với D là khối lượng riêng, A là số khối: n=3NV=3mANAV=3DNAA

Thay vào: v=I Sne =4IA3πd2eNAD

 =415271033π3,010321,610196,02210232700=0,073103 m/s=0,073 mm/s

Đánh giá

0

0 đánh giá