Với giải Bài đọc 4: Bài tập làm văn trang 17, 18, 19 chi tiết trong VBT Tiếng Việt lớp 3 Bài 2: Em đã lớn sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt lớp 3.
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài tập làm văn trang 17, 18, 19
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 17 Bài tập: Nối từ ngữ với nghĩa tương ứng
Trả lời:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 17, 18, 19 Đọc hiểu: Bài tập làm văn
Đánh dấu √ vào ô trống trước ý đúng:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 17 Bài 1: Những chi tiết nào cho thấy Cô – li – a lúng túng khi làm bài?
|
Cô-li-a loay hoay mất một lúc; Cô-li-a thấy bí; Cô-li-a cố nghĩ: Chẳng lẽ nộp bài văn ngắn ngủn như thế này? |
|
Cô-li-a nhìn sang Liu-xi-a ngạc nhiên thấy bạn đang viết lia lịa. |
|
Cô-li-a muốn giúp mẹ nhiều việc hơn để mẹ đỡ vất vả. |
Trả lời:
√ |
Cô-li-a loay hoay mất một lúc; Cô-li-a thấy bí; Cô-li-a cố nghĩ: Chẳng lẽ nộp bài văn ngắn ngủn như thế này? |
|
Cô-li-a nhìn sang Liu-xi-a ngạc nhiên thấy bạn đang viết lia lịa. |
|
Cô-li-a muốn giúp mẹ nhiều việc hơn để mẹ đỡ vất vả. |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 17 Bài 2: Việc nào Cô-li-a kể trong bài tập làm văn là việc bạn ấy chưa làm được?
|
Quét nhà, rửa bát đĩa. |
|
Giặt khăn mùi soa, giặt bít tất. |
|
Giặt quần áo lót, áo sơ mi và quần, |
Trả lời:
|
Quét nhà, rửa bát đĩa. |
|
Giặt khăn mùi soa, giặt bít tất. |
√ |
Giặt quần áo lót, áo sơ mi và quần, |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 18 Bài 3: Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt áo:
a. Lúc đầu, bạn ấy ngạc nhiên?
|
Vì chưa bao giờ bạn ấy phải giặt quần áo của mình. |
|
Vì bạn ấy luôn tự giặt quần áo, mẹ không phải nhắc. |
b. Về sau bạn ấy vui vẻ làm theo lời mẹ?
|
Vì bạn ấy vẫn thường xuyên giặt quần áo của mình. |
|
Vì đó là việc bạn ấy đã nói trong bài làm văn; nói thì phải làm. |
Trả lời
a. Lúc đầu, bạn ấy ngạc nhiên:
√ |
Vì chưa bao giờ bạn ấy phải giặt quần áo của mình. |
|
Vì bạn ấy luôn tự giặt quần áo, mẹ không phải nhắc. |
b. Về sau bạn ấy vui vẻ làm theo lời mẹ:
|
Vì bạn ấy vẫn thường xuyên giặt quần áo của mình. |
√ |
Vì đó là việc bạn ấy đã nói trong bài làm văn; nói thì phải làm. |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 18 Bài 4: Em hãy đặt tên khác cho câu chuyện.
Trả lời:
Tên khác: Bài học ý nghĩa.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 17, 18, 19 Luyện tập: Bài tập làm văn
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 18 Bài 1: Dấu ngoặc kép trong mỗi câu dưới đây được dùng làm gì?
Trả lời:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 19 Bài 2: Viết lại một câu em đã nói với bạn. Sử dụng dấu ngoặc kép để đánh dấu câu đó.
Mẫu: Em nói với bạn: “Bài toán này không khó đâu!”
Trả lời:
Em nói với bạn: “Ngày mai cuối tuần, chúng mình cùng đi thư viện đọc sách nhé!”
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài đọc 1: Nhớ lại buổi đầu đi học trang 12, 13
Bài đọc 2: Con đã lớn thật rồi trang 13, 14
Bài viết 2: Kể lại một cuộc trò truyện trang 14
Bài đọc 3: Giặt áo trang 15, 16, 17
Góc sáng tạo: Ghi chép việc hàng ngày trang 19