Giặt áo trang 15, 16, 17 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Cánh diều

2.3 K

Với giải Bài đọc 3: Giặt áo trang 15, 16, 17 chi tiết trong VBT Tiếng Việt lớp 3 Bài 2: Em đã lớn sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt lớp 3.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Giặt áo trang 15, 16, 17

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 15, 16 Đọc hiểu: Giặt áo

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 15 Bài 1: Bài thơ có hai nhân vật là bạn nhỏ và nắng. Mỗi nhân vật được nói đến trong những khổ thơ nào? Nối đúng:

Giặt áo trang 15, 16, 17 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Cánh diều (ảnh 1)

Trả lời:

Giặt áo trang 15, 16, 17 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 - Cánh diều (ảnh 1)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 16 Bài 2: Gạch dưới những hình ảnh đẹp ở các khổ thơ 2 và 4:

a) Tả bạn nhỏ làm việc:

Lấy bọt xà phòng

Làm đôi găng trắng

Nghìn đốm cầu vồng

Tay em lấp lánh.

b) Nói lên cảm xúc của bạn nhỏ khi hoàn thành công việc:

Sạch sẽ như mới

Áo quản lên dây

Em yêu ngắm mãi

Trắng hồng đôi tay...

Trả lời:

a.

                               Lấy bọt xà phòng

Làm đôi găng trắng

Nghìn đốm cầu vồng

Tay em lấp lánh.

b.

Sạch sẽ như mới

Áo quản lên dây

Em yêu ngắm mãi

Trắng hồng đôi tay...

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 16 Bài 3: Khổ thơ 3 tả nắng đẹp như thế nào? Gạch dưới các từ ngữ phù hợp:

Nắng theo gió bay

Trên tre, trên chuối

Nắng vẫn đầy trời

Vàng sân, vàng lối.

Trả lời:

Khổ thơ 3 tả nắng đẹp bay cùng gió, hòa cùng các cảnh vật tre, chuối.

Nắng theo gió bay

Trên tre, trên chuối

Nắng vẫn đầy trời

Vàng sân, vàng lối.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 16 Bài 4: Em hiểu câu thơ “Nắng đi suốt ngày/ Giờ lo xuống núi" như thế nào? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:

a) Nắng bừng lên.

b) Nắng đầy trời.

c) Nắng đang tắt.

Trả lời:

Đáp án đúng là: c.

Nắng đang tắt.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 16, 17 Luyện tập: Giặt áo

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 16 Bài 1: Tìm thêm ít nhất 3 từ ngữ cho mỗi nhóm dưới đây:

a. Từ ngữ chỉ việc em làm ở nhà: giặt áo……………………………………………

b. Từ ngữ chỉ đồ dùng để làm việc: găng.…………………………………………...

c. từ ngữ chỉ cách làm việc: nhanh nhẹn…………………………………………….

Trả lời:

a) Từ ngữ chỉ việc em làm ở nhà: giặt áo, lau bàn, tưới cây, gấp quần áo.

b) Từ ngữ chỉ đồ dùng để làm việc: găng, khăn lau bàn, bình tưới cây, giỏ đựng quần áo.

c) Từ ngữ chỉ cách làm việc: nhanh nhẹn, thông minh, sáng tạo, chăm chỉ.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 trang 17 Bài 2Đặt một câu nói về việc em đã làm ở nhà:

Trả lời:

Em giúp đỡ mẹ lau nhà rất nhanh nhẹn.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài đọc 1: Nhớ lại buổi đầu đi học trang 12, 13

Bài đọc 2: Con đã lớn thật rồi trang 13, 14

Bài viết 2: Kể lại một cuộc trò truyện trang 14

Bài đọc 4: Bài tập làm văn trang 17, 18, 19

Góc sáng tạo: Ghi chép việc hàng ngày trang 19

Tự đánh giá trang 20

Đánh giá

0

0 đánh giá