Với tóm tắt lý thuyết Địa lí lớp 6 Bài 23: Con người và thiên nhiên sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết cùng với 12 câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa lí lớp 6.
Địa lí lớp 6 Bài 23: Con người và thiên nhiên
A. Lý thuyết Địa lí 6 Bài 23: Con người và thiên nhiên
I. Ảnh hưởng của thiên nhiên đến sinh hoạt và sản xuất
- Thiên nhiên cung cấp những điều kiện hết sức cần thiết (không khí, ánh sáng, nhiệt độ, nước,...) để con người có thể tồn tại.
- Thiên nhiên cũng ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất của con người như thiên tai, bão, lũ, dịch bệnh,…
II. Tác động của con người tới thiên nhiên
* Tích cực
- Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
- Tăng cường trồng và bảo vệ rừng.
- Bón phân hợp lí, cải tạo đất, chống suy thoái môi trường,…
* Tiêu cực
- Làm ô nhiễm môi trường
+ Xả thải các chất thải sinh hoạt, công nghiệp chưa qua xử lí ra sông, hồ.
+ Xả khí thải độc hại từ các nhà máy, xí nghiệp,… gây ô nhiễm không khí.
- Làm suy giảm nguồn tài nguyên
+ Nạn khai thác, chặt phá rừng, đốt lửa gây cháy rừng làm giảm diện tích rừng.
+ Khai thác quá mức các tài nguyên khoáng sản, nước,…
III. Bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh các tài nguyên thiên nhiên
- Khái niệm: Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thỏa mãn các nhu cầu thế hệ hiện tại của con người nhưng không làm tổn hại tới khả năng đáp ứng các nhu cầu của thế hệ tương lai.
- Ý nghĩa
+ Giữ gìn sự đa dạng sinh học, ngăn chặn ô nhiễm và suy thoái môi trường tự nhiên.
+ Bảo vệ được không gian sống của con người.
+ Đảm bảo cho con người tồn tại trong môi trường trong lành, thuận lợi để phát triển kinh tế, xã hội.
- Biện pháp
+ Sử dụng tài nguyên hợp lí, tiết kiệm.
+ Phát triển công nghệ tìm tài nguyên thay thế,…
B. 12 câu trắc nghiệm Địa lí 6 Bài 23: Con người và thiên nhiên
Câu 1. Tài nguyên thiên nhiên bị suy thoái là do
A. chiến tranh, thiên tai.
B. khai thác quá mức.
C. phát triển nông nghiệp.
D. dân số đông và trẻ.
Lời giải
Đáp án B.
SGK/193, lịch sử và địa lí 6.
Câu 2. Bảo vệ tự nhiên không có ý nghĩa trong việc
A. hạn chế suy thoái môi trường.
B. giữ gìn sự đa dạng sinh học.
C. mở rộng diện tích đất, nước.
D. ngăn chặn ô nhiễm tự nhiên.
Lời giải
Đáp án C.
Bảo vệ tự nhiên có ý nghĩa trong việc giữ gìn sự đa dạng sinh học, ngăn chặn ô nhiễm và suy thoái môi trường tự nhiên. Nhờ đó bảo vệ không gian sống của con người, đảm bảo cho con người phát triển, tồn tại trong môi trường trong lành, thuận lợi phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 3. Tác động tiêu cực của con người đến phân bố động, thực vật trên Trái Đất không phải là
A. lai tạo ra nhiều giống.
B. đốt rừng làm nương rẫy.
C. tăng cường phá rừng.
D. săn bắn động vật rừng.
Lời giải
Đáp án A.
Lai tạo ra nhiều giống, đặc biệt là giống tốt, cho năng suất cao và gen các loài có nguy cơ tuyệt chủng,… là hoạt động mở rộng (tích cực) đến sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất.
Câu 4. Các điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng đến đời sống hằng ngày của con người là
A. địa hình, sinh vật, nguồn vốn và khí hậu.
B. khí hậu, địa hình, nguồn nước và đất đai.
C. nguồn nước, dân số, khí hậu và địa hình.
D. đất đai, nguồn vốn, dân số và chính sách.
Lời giải
Đáp án B.
SGK/192, lịch sử và địa lí 6.
Câu 5. Hoạt động nào sau đây của con người không tác động xấu đến tính chất đất?
A. Canh tác quá nhiều vụ trong một năm.
B. Luân canh, xen canh các loại cây trồng.
C. Phá rừng và đốt rừng làm nương rẫy.
D. Bón nhiều phân, sử dụng chất hóa học.
Lời giải
Đáp án B.
Các hoạt động của con người làm tăng độ phì cho đất là luân canh, xen canh các loại cây trồng (đậu tương với ngô), trồng rừng, cải tạo đất,...
Câu 6. Các nguồn tài nguyên trên Trái Đất phân bố
A. đồng đều.
B. phân tán.
C. không đồng đều.
D. tập trung.
Lời giải
Đáp án C.
SGK/192, lịch sử và địa lí 6.
Câu 7. Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên vô tận?
A. Năng lượng Mặt Trời, không khí.
B. Thổ nhưỡng, không khí, địa hình.
C. Không khí, khoáng sản và nước.
D. Năng lượng Mặt Trời, khoáng sản.
Lời giải
Đáp án A.
SGK/192, lịch sử và địa lí 6.
Câu 8. Tài nguyên nào sau đây thể hiện rõ nhất sự hạn chế của các nguồn tài nguyên trong tự nhiên?
A. Khoáng sản.
B. Nguồn nước.
C. Khí hậu.
D. Thổ nhưỡng.
Lời giải
Đáp án A.
Sự hạn chế của các nguồn tài nguyên thể hiện rõ nhất ở các nguồn tài nguyên khoáng sản. Khi khai thác quá mức khoáng sản sẽ giảm dần về trữ lượng và chất lượng dẫn đến cạn kiệt, khả khôi phục gần như bằng 0 hoặc mất hàng nghìn năm,…
Câu 9. Ngành kinh tế nào sau đây chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của điều kiện tự nhiên?
A. Công nghiệp.
B. Thương mại.
C. Nông nghiệp.
D. Giao thông.
Lời giải
Đáp án C.
SGK/192, lịch sử và địa lí 6.
Câu 10. Đối với đời sống con người, thiên nhiên không có vai trò nào sau đây?
A. Nguồn nguyên liệu sản xuất.
B. Bảo vệ mùa màng, nhà cửa.
C. Chứa đựng các loại rác thải.
D. Cung cấp, lưu trữ thông tin.
Lời giải
Đáp án B.
SGK/192, lịch sử và địa lí 6.
Câu 11. Hội nghị nào sau đây thể hiện sự nỗ lực chung của thế giới trong vấn đề bảo vệ môi trường?
A. Hội nghị Cộng đồng châu Âu.
B. Hội nghị Thượng đỉnh G20.
C. Hội nghị Thượng đỉnh Trái Đất.
D. Hội nghị các nước ASEAN.
Lời giải
Đáp án C.
Hội nghị thể hiện sự nỗ lực chung của thế giới trong vấn đề bảo vệ môi trường là hội nghị Thượng đỉnh Trái Đất. Hội nghị thượng đỉnh về Trái Đất đầu tiên được tổ chức vào năm 1992 ở Rio de Janeiro.
Câu 12. Nguyên nhân cơ bản nhiệt độ Trái Đất hiện nay ngày càng tăng lên là do
A. hiệu ứng nhà kính.
B. sự suy giảm sinh vật.
C. mưa acid, băng tan.
D. ô nhiễm môi trường.
Lời giải
Đáp án A.
SGK/194, lịch sử và địa lí 6.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Địa lí 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 20: Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới
Lý thuyết Bài 21: Thực hành tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương
Lý thuyết Bài 22: Dân số và phân bố dân cư
Lý thuyết Bài 23: Con người và thiên nhiên
Lý thuyết Bài 24: Thực hành tác động của con người đến thiên nhiên